Giáo án Toán học 7 - Tiết 41 đến tiết 44

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS làm quen với khái các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra, biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

2. Kỹ năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó, tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

3. Thái độ: HS vận dụng được kiến thức của bài vào thực tế.

II.Chuẩn bị của thầy và trò :

GV: Phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2 theo SGK

HS: Thước thẳng, bút màu

III.Tiến trình bài dạy trên lớp :

 

doc13 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 41 đến tiết 44, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn : 02/ 01/2012 Chương III Thống kê Tiết 41 §1 . Thu thập số liệu thống kê - tần số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS làm quen với khái các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra, biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. 2. Kỹ năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó, tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. 3. Thái độ: HS vận dụng được kiến thức của bài vào thực tế. II.Chuẩn bị của thầy và trò : GV: Phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2 theo SGK HS: Thước thẳng, bút màu III.Tiến trình bài dạy trên lớp : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: GV giới thiệu nội dung chương II SGK và HD học sinh chuẩn bị đồ dùng phục vụ học tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu. GV: Dùng mẫu bảng 1 trang 4 – SGK để giới thiệu cho HS hiểu về khái niệm thu thập số liệu và bảng số liệu thồng kê ban đầu của mỗi cuộc điều tra. -GV cho HS vận dụng làm ?1 trang 5 – SGK theo nhóm bàn ?1 Lập bảng điều tra thống kê về điểm thi học kỳ I của môn toán của lớp HS thảo luận theo nhóm bàn để thu thập số liệu và lập bảng thống kê -Cấu tạo các bảng điều tra ban đầu có giống nhau không? Gợi ý: GV: Kiểm tra kết quả một số nhóm và nhận xét. *Em hiểu thế nào là bảng số liệu thống kê ban đầu? - Bảng 2 cho em biết các thông tin gì? HS: Trả lời tại chỗ GV: Bổ sung : đó là số liệu điều tra về dân số ... tại thời điểm 1/ 4/ 1999. Tuỳ theo từng yêu cầu và mục đích của cuộc điều tra mà mỗi bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau. - GV cho HS quan sát hai bảng:1 và 2 trong SGK rồi cho nhận xét đối với mỗi cuộc điều tra thì việc lập bảng có theo mẫu giống nhau hay không. Dấu hiệu - GV: Giới thiệu các thuật ngữ: dấu hiệu, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu, tần số của mỗi giá trị thông qua các câu hỏi gợi mở ?2 Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì? HS: Số cây trồng được của mỗi lớp * Vậy dấu hiệu là gì? HS: +Giới thiệu khái niệm dấu hiệu. + Kí hiệu của dấu hiệu. ?3 Trong bảng1 có bao nhiêu đơn vị điều tra? HS: 20 - Dấu hiệu trong bảng điều tra điểm thi là gì? Có bao nhiêu đơn vị điều tra trong bảng? Mỗi đơn vị điều tra có mấy số liệu? - Số liệu đó là giá trị của dấu hiệu. Trong bảng 1 có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu? HS : có 20 giá trị. + So sánh số giá trị và số đơn vị điều tra ? HS : Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra Kí hiệu số các đơn vị điều tra : N - GV: Đọc dãy các giá trị của dấu hiệu X (X là số cây trồng được của mỗi lớp), trong bảng 1? - Dãy giá trị có bao nhiêu giá trị khác nhau? HS: có 4 giá trị khác nhau Tần số của mỗi giá trị GV yêu cầu HS làm bài ?5; ?6, ?7. - HS đứng tại chỗ trả lời: Các giá trị của dấu hiệu là 28; 30; 35; 50. - Có 8 lớp trồng 30 cây. Vậy 30 có tần số là 8. - Giá trị 28 xuất hiện bao nhiêu lần trong dãy giá trị? GV: số lần xuất hiện của giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu ta nói là tần số của một giá trị - Giá trị 50; 35 có tần số là bao nhiêu? - GV giới thiệu cách kí hiệu tần số. GV chú ý không phải mọi giá trị của dấu hiệu đều có giá trị là số. GV cho HS làm bài luyện tập HS làm bài cá nhân GV gọi một HS trả lời -Lưu ý HS phân biệt các kí hiệu: Giá trị của dấu hiệu (x) với dấu hiệu (X); Tần số của giá trị (n) với số các giá trị (N). Bài 1 trang 7 SGK a.Dấu hiệu: Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu có 10 giá trị. b.Có năm giá trị khác nhau là 17; 18; 19; 20; 21. c.Tần số của các giá trị trên lần lượt là: 1; 3; 3; 2; 1 Bài 2 (trang 7-SGK) + Giáo viên đưa bảng phụ có nội dung bảng 4 lên bảng. a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị. b) Có 5 giá trị khác nhau. c) Giá trị 21 có tần số là 1 Giá trị 18 có tần số là 3 Giá trị 17 có tần số là 1 Giá trị 20 có tần số là 2 Giá trị 19 có tần số là 3 1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu. * Ví dụ: VD: bảng 1 trang 5(Sgk); ?1 2. Dấu hiệu: a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra. Ví dụ: Trong bảng 1 Dấu hiệu X : số cây trồng của mỗi lớp. Mỗi lớp: 1 đơn vị điều tra - Nội dung cuộc điều tra là dấu hiệu cuộc điều tra đó (kí hiệu là X) - Mỗi đối tượng điều tra là một đơn vị điều tra. b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu. - Mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, ta gọi đó là một giá trị của dấu hiệu (kí hiệu là x) - Dãy các giá trị của dấu hiệu - Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu là N) 3. Tần số của mỗi giá trị: Tần số của một giá trị là số lần xuất hiện của giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu. * Kí hiệu: + Tần số : n + Số các giá trị : N + Giá trị của dấu hiệu: x + Dấu hiệu: X. * Ghi nhớ: sgk * Chú ý: sgk 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Học bài cũ: Ôn tập lại các khái niệm đã học trong bài. Làm bài tập 3; 4 trang 9 – SGK. - Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo 1 chủ đề tự chọn. Sau đó đặt các câu hỏi như bài học và trả lời. -Chuẩn bị bài mới: Chuẩn bị tốt các bài tập tiết sau học tiếp bài 1. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 42: §1 . Thu thập số liệu thống kê - tần số ( tiếp theo) I. mục tiêu 1. Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng. 2. Kĩ năng: Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu. 3. Thái độ: HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày. II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Phấn màu, Bảng phụ kẻ trước bảng 4,5,6,7. HS: SGK, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy và học trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ HS1 : +Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị là gì? +Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em chọn. HS1 : Trả lời theo y/c đề ra HS2 : Chữa bài tập 1 trang 3 SBT: Bài giải a)Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng hoặc cán bộ của từng lớp để lấy số liệu. b)Dấu hiệu: Số nữ HS trong một lớp. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28 với tần số tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1. GV : Cho lớp nhận xét - đánh giá 3. Bài mới Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung GV: Cho HS tìm hiểu yêu cầu bài 3 trang 8 SGK, GV treo bảng phụ ghi đầu bài, bảng 5, bảng 6 SGK trang 8 GV: Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài HS: Đọc và làm việc cá nhân -Gọi 3 HS trả lời các câu a, b, c. -Yêu cầu nhận xét các câu trả lời HS: Lên bảng thực hiện - Dưới lớp làm vở GV: Cho HS nhận xét và bổ sung GV: Cho kiểm tra các nhóm và nhận xét và bổ sung, hoàn thiện lời giải. GV ch HS làm bài 4 SGK Đề bài trên bảng phụ HS tìm hiểu y/c của đề ra và làm bài cá nhân a)Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó? b)Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? c)Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng? - Gọi HS trình bày miệng - GV: Cho HS lập bảng tổng hợp theo HD của GV Giá trị khác nhau Tần số 98 3 99 2 100 16 101 3 102 3 GV cho HS đọc đề bài 3 trang 4 SBT HS đọc đề tìm hiểu đề và trả lời Đề : Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ tính theo kWh trong một xóm gồm 20 hộ để làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi như sau; (Treo bảng phụ.) -Theo em bảng số liệu này còn thiếu sót gì và cần phải lâp bảng như thế nào? -Bảng này phải lập như thế nào? -Hỏi thêm: Cho biết dấu hiệu là gì? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó? Bài tập bổ sung Ban quản lí HS trường PTDT nội trú đã ghi lại số học sinh của trường đi học muộn trong một tuần tự học trên lớp như sau (bảng phụ) Lớp 6A 6B 7A 7B 8A 8B 9A 9B Số HS đi muộn 2 3 2 0 3 2 5 4 a) Hãy cho biết dấu hiệu mà Ban quản lí HS quan tâm và số các giá trị của dấu hiệu đó. b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau? Viết các giá trị khác nhau đó theo thứ tự tăng dần rồi tìm tần số của chúng. GV cho HS làm bài cá nhân GV yêu cầu một HS nêu KQ, HS cả lớp theo dõi và nhận xét GV: theo em việc chấp hành nội qui HS nội trú của các lớp có gì cần lưu ý? HS: GV: sự chuyên cần chăm chỉ và ý thức kỉ luật của HS hai lớp 9 là chưa tốt cần nhắc nhở Bài tập 3 (SGK trang 8) - Dấu hiệu: thời gian chạy 50m của mỗi học sinh trong một lớp 7 (nam, nữ) - Bảng 5: Số các giá trị của dấu hiệu là 20 và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5. - Bảng 6 : Số các giá trị của dấu hiệu là 20 và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 4. - Đối với bảng 5: các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8 Tần số tương ứng của chúng lần lượt là: 2; 3; 8; 5; 2 - Đối với bảng 6 : Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 8,7; 9,0; 9,2; 9,3 Tần số tương ứng của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5 Bài tập 4 (SGK trang 9) Dấu hiệu cần tìm hiểu là : khối lượng của mỗi hộp chè. - Số các giá trị của dấu hiệu đó là : 30 Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu : 5 Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 98; 99; 100; 101; 102. Tần số tương ứng của chúng là : 3; 4; 16; 4; 3 Bài 3 trang 4 SBT: a)Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ để từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền. b)Phải lập danh sách các chủ hộ theo một cột và một cột khác ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được. -Trả lời thêm: Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 38; 40; 47; 53; 58; 72; 75; 80; 85; 86; 90; 91; 93; 94; 100; 105; 120; 165. Tần số tương ứng: 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1. Bài tập bổ sung Giải. a) Dấu hiệu: Số HS của mỗi lớp của trường đi học muộn giờ tự học trong một tuần - Số các giá trị của dấu hiệu là 8 b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5. c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 0; 2; 3; 4; 5 Các tần số tương ứng của chúng lần lượt là : 1 ; 3; 2; 1; 1 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Làm các bài số 2 SBT ; - Chuẩn bị bài mới: Chuẩn bị trước bài “Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu”. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 43: §2. Bảng “tần số” Các giá trị của dấu hiệu I.Mục tiêu: 1. Kiến thức:’Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. 2. Kĩ năng: Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh. Thấy tầm quan trọng của bảng tần số II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước, bảng phụ, phấn màu -HS: Thước thẳng, bút màu III. Tiến trình bài dạy trên lớp: 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ -Cho số lượng HS nam của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng dưới đây. 18 14 20 27 25 14 19 20 16 18 14 16 Cho biết: +Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. +Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó. -HS 1: Trả lời các câu hỏi. +Dấu hiệu là số HS nam trong từng lớp của một trường trung học cơ sở. Có tất cả 12 giá trị của dấu hiệu. +Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 16; 18; 19; 20; 25; 27 tần số tương ứng lần lượt của từng giá trị là: 3; 2; 2; 1; 2; 1; 1. GV: Nếu ta lập 1 bảng gồm 2 dòng, dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu, dòng dưới ghi các tần số tương ứng ta được 1 bảng rất tiện cho việc tính toán sau này, gọi là bảng tần số. Giá trị ( Số HS – x) 14 16 18 19 20 25 27 Tần số (n ) 3 2 2 1 2 1 1 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Lập bảng “tần số” *GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. Quan sát hình 7 (SGK –trang 9). Hãy vẽ khung hình chữ nhật gồm hai dòng : Ở dòng trên, ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần. Ở dòng dưới, ghi lại các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó. HS : Thực hiện theo y/c đề ra GV: Nhận xét và giới thiệu : Cách lập bảng như vậy gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu  hay còn gọi là bảng tần số. GV : Nêu cấu tạo của bảng: “Tần số” HS : Bảng gồm 2 dòng Dòng 1: Các giá trị Dòng 2: Tần số tương ứng GV: Hãy lập bảng tần số từ bảng 1? HS : Thực hiện. GV: Hãy quan sát bảng 8, 9. Từ đó có nhận xét cách biểu diễn ở hai bảng này ? *HS: Trả lời. *GV : Nhận xét và khẳng định : bảng “tần số” thường lập dưới 2 dạng khác nhau: bảng ngang và bảng dọc. *GV : Hai dạng bảng 8, 9 có ưu điểm, nhược điểm gì so với bảng 1? *HS: Trả lời. *GV : Nhận xét và khẳng định : Ưu điểm: Giúp ta quan sát và nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so với bảng 1, đồng thời có nhiều thuận lợi trong tính toán sau này. Nhược điểm: Ta không biết được từng các đơn vị dấu hiệu đó. Tóm lại khi lập bảng thống kê, cần phù hợp với từng mục đính công việc cụ thể. GV : Qua nội dung trên rút ra kết luận chung gì về bảng “Tần số” ? *HS: Trả lời. *GV: Nhận xét rút ra kết luận GV: Để lập được bẳng tần số ta cần xác định những nội dung gì? Cấu tạo của bảng tần số? HS: GV cho HS làm bài tập 6 SGK HS làm bài theo y/c đề ra - Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? - Hãy lập bảng tân số - Từ bảng tần số trên em có nhận xét gì về số con của các gia đình tập chung chủ yếu thuộc khoảng nào? số gia đình đông con chiểm tỉ lệ bao nhiêu? GV liên hệ thực tế: Chính sách dân số của nhà nước ta: Mỗi gia đình chỉ có từ 1 đến 2 con. Vậy thôn này có nhiều GĐ vi phạm về DS KHHGĐ 1. Lập bảng “tần số” ?1. Giá trị(x) 98 99 100 101 102 Tần số(n) 3 4 16 4 3 *Nhận xét. Cách lập bảng như vậy gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu  hay còn gọi là bảng tần số. Ví dụ: Với bảng 1 trang4 SGK ta có bảng “Tần số” sau Giá trị(x) 28 30 35 50 Tần số(n) 2 8 7 3 2. Chú ý. - Bảng số “tần số” thường lập dưới 2 dạng khác nhau: bảng ngang và bảng dọc. Ví dụ: Bảng dọc: Gá trị ( x) Tần số(n) 28 2 30 8 35 7 50 3 Bảng ngang: Gá trị ( x) 28 30 35 50 Tần số(n) 2 8 7 3 Kết luận: - Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “ tấn số” (bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu). - Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện cho việc tính toán sau này. Bài 6 a, Dấu hiệu cần tìm hiểu là số con của mỗi gia đình * Bảng tần số Giá trị ( x) Tần số (n) 0 2 1 4 2 17 3 5 4 2 N = 30 b, Số con của các gia đình trong thôn thuộc khoảng từ 0 đến 4 Số gia đình đông con chiếm 7:30 = 23,3% 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Ôn lại bài, xem lại cách lập bảng tần số - Làm bài tập 7 trang 11. Chuẩn bị giờ sau luyện tập Rút kinh nghiệm sau bài dạy Tiết 44: Luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho học sinh về khái niệm giá trị và tần số của giá trị 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu 3. Thái độ: Biết đưa từ bảng tần số thành bảng số liệu thống kê ban đầu II. Chuẩn bị của thầy và trò GV: Bảng thống kê, thước thẳng HS: Thước thẳng, Bài tập ở nhà III. Tiến trình bài dạy trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu cấu tạo của bảng tần số. Làm bài tập số 7 trang 11 SGK 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV cho HS làm bài tập 8 SGK GV ghi đề lờn bảng phụ - Học sinh đọc đề bài, cả lớp làm bài theo nhóm bàn - Giáo viên gọi hai đại diện nhóm lên bảng trình bày - Cả lớp nhận xét bài làm của hai nhóm. GV thu bài của các nhóm đánh giá KQ hoạt động nhóm của HS GV cho HS làm bài 9 SGK HS làm bài cá nhân GV gọi một HS lên bảng làm bài và nêu nhận xét HS dưới lớp theo dõi nhận xét Các bài tập trên là từ bảng số liệu thống kê ban đầu lập nên bảng “Tần số”, bây giờ chúng ta sẽ làm công việc ngược lại là từ bảng “Tần số” viết nên bảng số liệu thống kê ban đầu - Giáo viên cho HS đọc đề bài 7 SBT, GV ghi bảng “Tần số” lên bảng và nhắc lại yêu cầu đề bài Cho bảng tần số Giá trị (x) Tần số ( n) 110 4 115 7 120 9 125 8 130 2 N= 30 Lập bảng số liệu thống kê ban đầu từ bảng tần số trên - Học sinh đọc đề bài và làm bài cá nhân ra giấy nháp - Giáo viên thu giấy nháp của một số HS. GV gọi một HS lên làm bài (Học sinh có thể lập theo cách khác) Bài tập 8 (trang12-SGK) a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ. - Xạ thủ bắn: 30 phát b, Bảng tần số Giá trị (x) Tần số (n) 7 3 8 9 9 10 10 8 N= 30 Nhận xét: - Điểm số thấp nhất là 7 - Điểm số cao nhất là 10 Có 30 phát bắn nhưng chỉ có 4 giá trị khác nhau là: 7; 8; 9;10 - Điểm số tập trung chủ yếu từ 8 đến 10 điểm Bài tập 9 (trang 12-SGK) a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh. - Số các giá trị: 35 b) Bảng tần số: Giá trị (x) Tần số (n) 3 1 4 3 5 3 6 4 7 5 8 11 9 3 10 5 N= 35 * Nhận xét: - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3 phút. Có 35 em tham ra giải toán chỉ có 1 em giải trong 3 phút Có 11 em giải trong 8 phút - Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10 phút - Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao. Bài tập 7 (SBT) Cho bảng số liệu ( chẳng hạn bảng sau) 110 120 115 120 125 115 130 125 115 125 115 125 125 120 120 110 130 120 125 120 120 110 120 125 115 120 110 115 125 115 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà -Học kỹ lí thuyết ở tiết 43. Bài tập về nhà: Bài 1: Hãy thu thập số liệu thống kê về điểm trung bình môn toán HKI của các bạn trong lớp a, Dấu hiệu là gì? Số các giá trị, các giá trị khác nhau của dấu hiệu b, Lập bảng tần số, từ đó nêu một số nhận xét Bài 2: Thời gian vẽ phác xong một họa tiết trang trí của một bài trong giờ Mĩ thuật tính bằng phút của 35 HS lớp 7A được ghi trong bảng sau: 3 5 4 5 4 6 3 4 7 5 5 5 4 4 5 4 5 7 5 6 6 5 5 6 6 4 5 5 6 3 6 7 5 5 8 a) Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? b) Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét Làm bài 5, 6 SBT Rút kinh nghiệm sau bài dạy

File đính kèm:

  • doctiet 41 den 44.doc