Giáo án Toán học 7 - Tiết 41 đến tiết 50

A/ Mục tiêu :

- Kiến thức : Làm quen với các bảng về thu thập số liệu thống kê khi điều tra. Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

- Kĩ năng : Xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra ; Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu , giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

- Thái độ : Giáo dục HS thấy được tính thực tiễn của toán học.

B/ Chuẩn bị :

Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ

Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm

C/ Tiến trình

1ph 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng

6ph 2/ Kiểm tra bài cũ :

30ph 3/ Giảng bài mới :

Đặt vấn đề :

 

doc20 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 972 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 41 đến tiết 50, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16/01/2006 §1. Thu thập số liệu thống kê, tần số. Tiết : 41 A/ Mục tiêu : - Kiến thức : Làm quen với các bảng về thu thập số liệu thống kê khi điều tra. Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. - Kĩ năng : Xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra ; Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu , giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. - Thái độ : Giáo dục HS thấy được tính thực tiễn của toán học. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm C/ Tiến trình 1ph 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 6ph 2/ Kiểm tra bài cũ : 30ph 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 10ph 10ph 10ph HĐ 1: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu. GV: Treo bảng phụ 1 ghi bảng 1 ở SGK.Và nói: Đề bài ví dụ như SGK. GV: Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu thống kê về vấn đề được quan tâm . Các số liệu trên được ghi lại trong một bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu (bảng 1) GV: Dựa vào bảng số liệu thống kê ban đầu trên em hãy cho biết bảng đó gồm mấy cột ? nội dung từng cột là gì ? GV: Cho HS thực hành: Em hãy thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ của mình qua bài kiểm tra toán HK I? GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau, cho HS quan sát bảng 2 SGK. HĐ 2: Dấu hiệu GV: Cho HS làm GV: Giới thiệu khái niệm dấu hiệu và kí hiệu dấu hiệu như SGK. GV: Cho HS làm SGK GV: Giới thiệu khái niệm: giá trị của dấu hiệu và dãy giá trị của dấu hiệu GV: Cho HS làm SGK. HĐ 3: Tần số của mỗi giá trị GV: Cho HS làm và ở SGK. GV: Giới thiệu khái niệm tần số như SGK và cho HS đọc lại GV: Cho HS làm ( từ kết quả và ) GV: Cho HS đọc phần đóng khung trong SGK GV: Giới thiệu phần chú ý ở SGK HS: 3 cột: STT; lớp; số cây trồng được của mỗi lớp. HS: Hoạt động nhóm. HS: Đại diện tổ 1 trình bày cấu tạo bảng trước toàn lớp. HS: Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp. HS: Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. HS: Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị. HS đọc dãy giá trị của dấu hiệu X ở cột 3 bảng 1. HS : Hoạt động cá nhân ?5 : có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được. Đó là: 28; 30; 35; 50. ?6 : Có 8 lớp trồng được 30 cây ; 2 lớp trồng được 28 cây ; 7 lớp trồng được 35 cây ; 3 lớp trồng được 50 cây. HS: Đọc định nghĩa tần số HS: Thực hiện được. HS: Đọc phần đóng khung. 1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu. ( SGK) 2 Dấu hiệu: a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra: Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu (thường được kí hiệu bằng các chữ in hoa X; Y; …) b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu: ( SGK) 3. Tần số của mỗi giá trị: ( SGK) 6ph 4/ Củng cố : GV: Cho HS làm bài tập 2 SGK : a) Dấu hiệu:Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị b) Có 5 giá trị khác nhau. c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 17 ;18; 19 ; 20 ; 21 và tần số tương ứng lần lượt là 1 ; 3 ; 3 ; 2 ; 1. 2ph 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà 1; 3 trang 7- 8 SGK; BT : 1;2;3 trang 3-4 SBT. Ngày soạn :18/ 01/ 2006 Luyện tập Tiết : 42 a&b A/ Mục tiêu : - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước : Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng. - Thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu cần tìm hiểu. - HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày. Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, SGK, SBT toán C/ Tiến trình 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 2/ Kiểm tra bài cũ : Thế nào là dấu hiệu ? Thế nào là giá trị của dấu hiệu ? Tần số của mỗi giá trị là gì ? ( GV ghi tóm tắt trên góc bảng) 3/ Luyện tập : Vận dụng những khái niệm đầu tiên về thống kê vào việc giải các bài tập như thế nào? T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10ph 10ph 10ph HĐ 1: Bài tập 3 SGK GV: Cho HS làm bài tập 3 GV: Đưa đề bài đã ghi sẵn trên bảng phụ. GV: Cho HS hoạt động nhóm. GV: Nhận xét việc làm của từng nhóm và nêu lên những ưu điểm và tồn tại của từng nhóm. HĐ 2: Bài tập 4 SGK GV: Cho HS làm bài tập 4 SGK GV: Đưa đề bài đã ghi sẵn trên bảng phụ lên bảng. GV: Gọi HS lần lượt làm từng câu hỏi của bài tập 4, chú ý gọi các đối tượng HS. GV:Cho HS làm bài tập sau: Để cắt khẩu hiệu: “NGÀN HOA VIỆC TỐT DÂNG LÊN BÁC HỒ” , hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số xuất hiện của chúng. GV: Cho HS hoạt động nhóm. GV: Nhận xét việc hoạt động nhóm của các em . HS : 1 HS đọc to đề bài HS : Hoạt động nhóm. HS : Cử đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải của nhóm mình, các nhóm khác theo dõi và nhận xét. HS : 1 HS đọc to đề bài tập 4 SGK. HS: Hoạt động cá nhân HS: Tương tự bài tập 3 HS thực hiện được. HS: 1 em đọc to đề bài trên bảng phụ. HS: Hoạt động nhóm. HS: Đại diện nhóm trình bày bài giải. Bài 3/ SGK: a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50m của mỗi HS (nam, nữ) b)Bảng 5 : Số các giá trị là 20 ; số các giá trị khác nhau là 5. Bảng 6: Số các giá trị là 20; số các giá trị khác nhau là 4. c) Bảng 5: Các giá trị khác nhau là : 8 ; 3; 8; 4; 8; 5;8; 7; 8; 8 Tần số của chúng lần lượt là : 2; 3; 8; 5; 2. Bảng 6: Các giá trị khác nhau là : 8; 7; 9; 0; 9; 2; 9; 3. Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5. Bài 4/ SGK: a) Dấu hiệu : Khối lượng chè trong từng hộp. Số các giá trị : 30 b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5. c) Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102. Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là: 3; 4; 16; 4; 3. Bài tập 4:( ra thêm) N 4 G 2 A 4 H 2 O 3 V 1 I 1 E 2 C 2 T 2 D 1 L 1 B 1 6ph 4/ Củng cố : Cho HS nhắc lại : Dấu hiệu là gì ? Giá trị của dấu hiệu ? Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ? Tần số của dấu hiệu là gì ? 2ph 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà : Số lượng HS nam của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây: 18 14 20 27 25 14 19 20 16 18 14 16 Cho biết : a) Dấu hiệu là gì ? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu ? b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó ? Ë Rút kinh nghiệm a&b Ngày soạn : 23/01/2006 §2. Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu Tiết : 43 A/ Mục tiêu : Qua bài này , HS cần : - Nắm được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. - Biết được cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm C/ Tiến trình 1ph 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 6ph 2/ Kiểm tra bài cũ : HS1 : Dấu hiệu là gì ? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó. (Dựa vào bảng số liệu thống kê ban đầu của bài tập cho ở tiết trước) HS2 : Dựa vào bảng cho biết số gia đình có không quá hai con là bao nhiêu ? 30ph 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10ph 10ph 10ph GV : Yêu cầu HS làm dưới hình thức hoạt động nhóm. Vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó. Sau đó GV bổ sung vào bên phải và bên trái của bảng như sau : Giá trị(x) … Tần số(n) … N = 30 GV : Giải thích cho HS hiểu nội dung của bảng và giới thiệu bảng như thế gọi là “Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu”. Để cho tiện ta gọi bảng đó là bảng “Tần số”. GV: Yêu cầu HS trở lại bảng 1 tr 4 SGK lập bảng “Tần số”. GV : Hướng dẫn HS chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc, chuyển dòng thành cột. Tại sao phải chuyển bảng “số liệu thống kê ban đầu” thành bảng “tần số” ? Cho HS đọc chú ý b. Đưa phần đóng khung trong bảng phụ lên bảng HS : Hoạt động nhóm bài Kết quả hoạt động nhóm của HS 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 Kết quả Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N = 20 HS : Chuyển thành bảng dọc Giá trị (x) Tần số (n) 28 30 35 50 2 8 7 3 N = 20 HS: Việc chuyển bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về số giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng, có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này. HS đọc phần đóng khung. 1/ Lập bảng tần số Bảng “ngang” Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N = 20 Hoặc bảng “dọc” Giá trị (x) Tần số (n) 28 30 35 50 2 8 7 3 N = 20 2 / Chú ý (SGK) Việc chuyển bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về số giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng, có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này. 6ph 4/ Củng cố : Cho HS làm bài tập 5, 6, 7 tr 11 SGK 2ph 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà 4, 5, 6 tr 4 SBT. Ë Rút kinh nghiệm –&— Ngày soạn : 02/02/2006 Luyện tập Tiết : 44 a&b A/ Mục tiêu : Kiến thức : Củng cố khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. Kĩ năng : Lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và ngược lại. Thái độ :Giáo dục tính cẩn thận khi lập bảng tần số và bảng số liệu thống kê ban đầu. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ ghi bảng 13, 14 SGK. Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, SGK, SBT toán C/ Tiến trình 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 2/ Kiểm tra bài cũ : Gọi đồng thời 2 HS chữa bài tập 5 ; 6 trang 4 SBT. 3/ Luyện tập : T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ 1: Bài tập 8 SGK · GV : Đưa đề bài tập 8 trên bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài. · GV : Gọi lần lượt HS trả lời từng câu hỏi. · GV : Dấu hiệu ở đây là gì? xạ thủ bắn bao nhiêu phát? · GV : Lập bảng tần số và rút ra nhận xét? · GV : Có thể giới thiệu cho HS biết bắn súng là một môn thể thao mà các vận động viên Việt Nam đã giành được rất nhiều huy chương trong các kì thi ở trong và ngoài nước . Đặc biệt là trong Sea games 22 tổ chức ở nước ta HĐ 2: Bài tập 9 SGK · GV : Cho HS hoạt động nhóm bài tập 9 SGK trên bảng nhóm ( đề bài trên bảng phụ) HĐ 3: Bài tập 7 SBT · GV : Cho HS làm bài tập 7 SBT · GV : Đưa đề bài trên bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài · GV : Em có nhận xét gì về nội dung yêu cầu của bài này so với bài vừa làm? · GV : Bảng số liệu ban đầu này phải có bao nhiêu giá trị, các giá trị như thế nào? · GV : Có rất nhiều cách trình bày. HS: Làm BT 8 SGK HS: Đọc đề bài HS: Trả lời được. HS: Thực hiện được. HS: Hoạt động nhóm bài tập 9 SGK HS: Làm bài tập 7 SBT. HS: Đọc đề bài. HS: Bài toán này là bài toán ngược với bài toán lập bảng tần số . Bảng số liệu ban đầu này phải có 30 giá trị, trong đó có : 4 giá trị 110 ; 7 giá trị 115 ; 9 giá trị 120 ; 8 giá trị 125 ; 2 giá trị 130. Bài 7 SBT: Ví dụ cách trình bày như sau: 110 115 125 115 120 110 125 115 125 120 130 120 125 115 130 110 120 125 115 125 120 120 120 115 125 115 120 120 125 110 Bài 8 SGK: a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ bắn 30 phát. b) Bảng tần số Điểm số(x) 7 8 9 10 Tần số (n) 3 9 10 8 N= 30 Nhận xét : * Điểm số thấp nhất : 7 * Điểm số cao nhất : 10 * Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao. Bài 9 SGK: a) Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi HS ( tính theo phút) Số các giá trị : 35 b) Bảng tần số : Thời gian (x) Tần số (n) 3 4 5 6 7 8 9 10 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35 Nhận xét: Thời gian giải một bài toán nhanh nhất : 3 phút Thời gian giải một bài toán chậm nhất : 10 phút. Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao. 6ph 4/ Củng cố : Trong giờ luyện tập hôm nay các em đã biết : Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu, biết lập bảng tần số theo hàng ngang cũng như theo cột dọc và từ đó rút ra nhận xét . Dựa vào bảng tần số viết lại bảng số liệu thống kê ban đầu. 2ph 5/ Dặn dò : Học ôn các khái niệm : số các giá trị ; số các giá trị khác nhau ; dấu hiệu ; tần số . Xem các bài tập đã chữa. Tham khảo trước bài học: Biểu đồ. Ë Rút kinh nghiệm a&b Ngày soạn : 06/02/2006 §3. Biểu đồ Tiết : 45 A/ Mục tiêu : Qua bài này , HS cần : - Nắm được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. - Biết được cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “Tần số” và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Biết đọc các biểu đồ đơn giản. Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm C/ Tiến trình 1ph 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 6ph 2/ Kiểm tra bài cũ : 30ph 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số , người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số . Có những dạng biểu đồ nào ? cách vẽ biểu đồ ra sao? Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu. T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 10ph 10ph 10ph HĐ 1: Biểu đồ đoạn thẳng. GV: Trở lại bảng tần số được lập từ bảng 1 và cho HS làm ? SGK theo các bước đã hướng dẫn. GV: Cho HS đọc từng bước và làm theo. GV: Lưu ý : a) Độ dài trên hai trục có thể khác nhau. Trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n. b) Giá trị viết trước , tần số viết sau. GV: Em hãy nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? GV: Cho HS hoạt động nhóm bài 10 SGK . HĐ 2: Chú ý. GV: Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách, báo còn gặp loại biểu đồ như hình 2 SGK.( Treo bảng phụ hình 2 SGK). GV: Biểu đồ như hình 2 là biểu đồ hình chữ nhật: Các hình chữ nhật có khi được vẽ sát nhau để nhận xét và so sánh. GV: Đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật này là biểu diễn sự thay đổi giá trị của dấu hiệu theo thời gian ( từ năm 1995 đến năm 1998) GV: Hãy cho biết từng trục biểu diễn cho đại lượng nào? GV: Yêu cầu HS nối trung điểm các đáy trên của các hình chữ nhật và yêu cầu nhận xét về tình hình tăng, giảm diện tích cháy rừng? GV: Như vậy biểu đồ đoạn thẳng hay biểu đồ hình chữ nhật là hình gồm các đoạn thẳng hay các hình chữ nhật có chiều cao tỉ lệ thuận với các tần số . HS: Đọc từng bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng như trong SGK. HS: Nhắc lại: Dựng hệ trục toạ độ Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng. Vẽ các đoạn thẳng. HS: Hoạt động nhóm bài tập 10 SGK. HS: Cử đại diện nhóm… HS: Lĩnh hội. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV HS: Trục hoành biểu diễn thời gian từ năm 1995 đến năm 1998. Trục tung biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá , đơn vị nghìn ha. HS: Tiếp thu kiến thức. 1. Biểu đồ đoạn thẳng. Bảng tần số được lập từ bảng 1: x 28 30 35 50 n 2 8 7 3 N=20 2. Chú ý:( SGK) Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách, báo còn gặp loại biểu đồ như hình 2 gọi là biểu đồ hình chữ nhật. 6ph 4/ Củng cố : Em hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ ? Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? Cho HS làm bài tập 8 trang 5 SBT ( GV treo đề bài trên bảng phụ cho HS thực hiện) 2ph 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà 11;12;13 SGK ; BT: 9;10 trang 6 SBT. Ë Rút kinh nghiệm a&b Ngày soạn : 09/02/2006 Luyện tập Tiết : 46 a&b A/ Mục tiêu : - HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng. HS biết lập lại bảng tần số . - HS có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo. HS biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm. - Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ biểu đồ. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ. Chuẩn bị trước một vài biểu đồ về đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật và biểu đồ hình quạt. Thước thẳng có chia khoảng ; bảng phụ, phấn màu. Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, SGK, SBT toán C/ Tiến trình 1ph 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 6ph 2/ Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ ? Chữa bài tập 11 trang 14 SGK. Số con của một hộ gia đình(x) 0 1 2 3 4 Tần số(n) 2 4 17 5 2 N = 30 Biểu đồ đoạn thẳng 30ph 3/ Luyện tập : T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10ph 10ph 10ph HĐ 1: Vẽ biểu đồ GV: Đưa đề bài 12 SGK đã ghi sẵn trên bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài. GV: Gọi 1 HS lên bảng làm câu a) GV: Gọi tiếp một HS làm câu b) GV: Cho HS nhận xét kĩ năng vẽ biểu đồ của bạn? GV: Đưa tiếp bài tập sau trên bảng phụ: Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các HS lớp 7B. Từ biểu đồ đó hãy: Nhận xét. Lập lại bảng tần số? GV: Cho HS hoạt động nhóm? GV cùng HS kiểm tra các nhóm học tập và khen ngợi các nhóm làm tốt. GV: So sánh bài tập 12 và bài tập vừa làm, em có nhận xét gì? HĐ 2: Đọc biểu đồ GV: Cho HS giải miệng bài tập 13 SGK GV: Nói tầm quan trọng của kế hoạch hoá gia đình. GV : Giới thiệu biểu đồ hình quạt như SGK. HS: Đọc đề bài. HS: Lập bảng tần số HS: Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng a) Bảng tần số: Giá trị(x) 17 18 20 25 28 30 31 32 Tần số(n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N= 12 b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng: Kết quả hoạt động nhóm: có 7 HS mắc 5 lỗi; 6 HS mắc 2 lỗi; 5 HS mắc 3 lỗi; 5 HS mắc 8 lỗi.; Đa số HS mắc từ 2 lỗi đến 8 lỗi( 32 HS). Bảng tần số : Số lỗi 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số(n) 0 3 6 5 2 7 3 4 5 3 2 N =40 HS đọc bài đọc thêm ở SGK. HS : Nghe GV giới thiệu cho HS cách tính tần suất theo công thức: f = n/N ( N : số các giá trị ; n là tần số của một giá trị ; f là tần suất của giá trị đó) Bài 12 SGK: Bài tập 13 SGK: a) 16 triệu người. b) Sau 78 năm (1999 -1921=78 ) c) 22 triệu người. 6ph 4/ Củng cố : Nhắc lại các dạng bài tập đã giải 2ph 5/ Dặn dò : Xem trước bài Số trung bình cộng. Ë Rút kinh nghiệm a&b Ngày soạn : 13/02/2006 §4. Số trung bình cộng Tiết : 47 A/ Mục tiêu : - Nắm được cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. - Tính số trung bình cộng. Tìm mốt của dấu hiệu - Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm C/ Tiến trình 1ph 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 6ph 2/ Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ học tập của từng nhóm HS. 30ph 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề :GV yêu cầu HS thống kê điểm thi HK I môn Văn của tổ lên bảng nhóm. Muốn xem tổ nào làm bài thi tốt hơn em có thể làm thế nào ? Yêu cầu HS tính số trung bình cộng theo quy tắc đã học ở tiểu học. Sau đó GV nhận xét tổ nào học môn văn tốt nhất. Vậy số trung bình cộng có thể “đại diện” cho các giá trị của dấu hiệu. Trong tiết học này ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn về số trung bình cộng. T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 10ph 10ph 10ph HĐ 1: Số trung bình cộng của dấu hiệu · GV : Đưa bài toán trang 17 SGK đã ghi sẵn trên bảng phụ cho HS quan sát đề bài. · GV : Yêu cầu HS làm · GV : Hướng dẫn HS làm · GV : Em hãy lập bảng tần số ( bảng dọc) ? · GV : Ta thay việc tính tổng số điểm các bài có điểm số bằng nhau bằng cách nhân điểm số ấy với tần số của nó. GV: Bổ sung thêm 2 cột vào bên phải bảng như SGK. · GV : Tính tổng các tích vừa tìm được? · GV : Chia tổng đó cho số các giá trị( tức tổng các tần số ) . Ta được số trung bình kí hiệu X. Hãy đọc kết quả X ở bài toán trên? · GV : Cũng có thể nói giá trị trung bình cộng của dấu hiệu là 6,25. · GV : Cho HS đọc chú ý SGK · GV : Thông qua bài toán vừa làm , em hãy nêu lại các bước tìm số trung bình cộng của một dấu hiệu? · GV : Đó chính là cách tính số trung bình cộng và giới thiệu công thức như SGK · GV : Em hãy chỉ ra ở bài tập trên thì k = ? x1, x2 …, x9 = ? n1, n2,…, n9 = ? · GV : Cho HS hoạt động nhóm và SGK GV: Đặt vấn đề: Số trung bình cộng có ý nghĩa là gì? chuyển sang phần 2. HĐ 2: Ý nghĩa của số trung bình cộng. GV: Nêu ý nghĩa số trung bình cộng như SGK. Ví dụ : Để so sánh khả năng học toán của HS , ta căn cứ vào đâu? GV: Cho HS đọc chú ý trang 19 SGK. HĐ 3: Mốt của dấu hiệu. GV: Cho HS quan sát đề bài ở ví dụ bảng 22 SGK. GV: Cỡ dép nào mà cửa hàng bán được nhiều nhất ? Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39? GV: Vậy giá trị 39 với tần số lớn nhất ( 184) được gọi là mốt .Giới thiệu mốt và kí hiệu như SGK. HS: Quan sát đề bài. HS: Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra . HS: Thực hiện. HS: 250 HS: X = 6,25. HS: Đọc chú ý ở SGK. HS: Nêu cách tìm số trung bình cộng như SGK. HS: k = 9 x1 = 2; x2 = 3; …; x9 = 10. n1 = 3; n2 = 2 ; …; n9 = 1 HS: Hoạt động nhóm. HS : Lĩnh hội. HS : Ta căn cứ vào điểm trung bình môn toán của hai HS đó. HS: Đọc chú ý. HS: Đọc ví dụ. HS: Đó là cỡ 39, bán được 184 đôi. HS: Giá trị 39 có tần số lớn nhất là 184. HS: Đọc lại khái niệm mốt ở SGK. 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu. a) Bài toán ( SGK) b) Công thức: X = ( x1n1 +x2n2+ …+ xknk) : N 2. Ý nghĩa của số trung bình cộng. Số trung bình cộng thường được dùng làm đại diện cho dấu hiệu , đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại. 3. Mốt của dấu hiệu. * Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số ; kí hiệu là Mo. Ví dụ: Trong bảng 22 SGK có Mo = 39. 6ph 4/ Củng cố : Cho HS làm bài tập 15 SGK.( Làm trên bảng

File đính kèm:

  • docDaiso 7 CH III.doc
Giáo án liên quan