I. MỤC TIÊU
Học sinh cần đạt được:
+ Làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo,
về nội dung); biết xác định và diễn tả đượcdấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của
các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”;
làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
+ Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập
các bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra
II. PHƯƠNG TIỆN
+ SGK, phấn màu.
III. TIẾN HÀNH
1) Ổn định lớp
2) Bài mới
16 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1016 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 43 đến tiết 52, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7
66
Chương 3: T HỐNG KÊÁ ÂÁ ÂÁ Â
§1 . THU THẬÄÄÄÄÄÄÄ P SỐÁÁÁÁÁÁÁ LIỆÄÄÄÄÄÄÄ U THỐÁÁÁÁÁÁÁ NG KÊÂÂÂÂÂÂÂ -
TA ÀÀÀÀÀÀÀÀ N SỐÁÁÁÁÁÁÁ
I. MỤC TIÊU
Học sinh cần đạt được:
+ Làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo,
về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của
các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”;
làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
+ Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập
các bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra
II. PHƯƠNG TIỆN
+ SGK, phấn màu.
III. TIẾN HÀNH
1) Ổn định lớp
2) Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: GV giới thiệu bảng
thống kê.
GV đưa ra một số ví dụ
trong thực tế về điều tra thống
kê và giớ thiệu về bảng thống
kê trong SGK.
GV chia lớp thành 2
nhóm:
• Nhóm 1: thống kê số HS của
mỗi lớp trong khối 7.
• Nhóm 2: thống kê điểm thi
HK1 môn toán của các bạn
trong lớp.
GV nhận xét bài của hai
nhóm.
Hoạt động 2: GV giới thiệu các
khái niệm.
GV cho HS lần lượt trả lời
các ?2, ?3, ?4 và giới thiệu
các khái niệm về dấu hiệu,
đơn vị điều tra, giá trị của dấu
hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu
và các ký hiệu tương ứng.
Hai nhóm thực hiện trên
giấy và nộp lại cho GV
Nội dung điều tra trong bảng là số
cây trồng của mỗi lớp.
Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều
tra.
1) Thu thập số liệu,
bảng số liệu thống
kê ban đầu.
Xem bảng1,2 SGK/4,5.
2) Dấu hiệu
- Dấu hiệu (ký hiệu là
X; Y …) là nội dung
hay vấn đề mà người
điều tra quan tâm.
- Giá trị của dấu hiệu
(ký hiệu là x) là số liệu
của mỗi đơn vị điều
tra.
Tiết 43
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7
67
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 3: Tần số của mỗi giá
trị.
GV cho HS trả lời ?5, ?6
từ đó cho HS định nghĩa về
tần số của mỗi giá trị.
Aùp dụng: HS làm BT2 trang 7
SGK.
Có 4 số khác nhau trong cột số cây
trồng được là 28; 30; 35; 50.
Có 8 lớp trồng được 30 cây, 7 lớp
trồng được 35 cây, 2 lớp trồng
được 28 cây, 3 lớp trồng được 50
cây.
- Tập hợp các giá trị
của dấu hiệu gọi là dãy
giá trị của dấu hiệu đó.
- Số các giá trị của dấu
hiệu (ký hiệu là N)
bằng số đơn vị điều tra.
3) Tần số của mỗi giá
trị.
- Tần số của mỗi giá trị
(ký hiệu là n) là số lần
xuất hiện của một giá
trị trong dãy giá trị của
dấu hiệu.
VD: Xét bảng 1 SGK/4
- Dấu hiệu X: Là số
cây trồng của một lớp.
- Số giá trị của dấu
hiệu: N = 20.
- Có 4 giá trị khác
nhau trong dãy giá trị
là: 28; 30; 35; 50.
- Tần số:
x = 28 → n = 2.
x = 30 → n = 8.
x = 35 → n = 7.
x = 50 → n = 3.
3) Dặn dò:
Làm BT3; 4 trang 8, 9 SGK.
4) Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7
68
L UYỆÄÄÄÄÄÄÄ N TẬÄÄÄÄÄÄÄ P
I. MỤC TIÊU.
HS hiểu và biết cách làm các bài tập về thống kê, tìm tần số...
II. PHƯƠNG TIỆN.
+ SGK, SBT.
III. TIẾN HÀNH.
1) Ổn định lớp.
2) Kiểm tra bài cũ. (Kết hợp phần luyện tập)
3) Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Bài toán 1.
_ GV yêu cầu các nhóm lên
bảng sửa BT 3; 4 trang 8; 9.
_ GV bao quát lớp và nhận xét ,
sửa sai cho HS
Nhóm 1 sửa BT3 bảng 5.
Nhóm 2 sửa BT3 bảng 6.
Nhóm 3 sửa BT4.
1) Bài tập 3/8 SGK.
Xem bảng 5, bảng 6/8.
a) Dấu hiệu chung cần
tìm hiểu ở cả hai bảng
là thời gian chạy 50m
của các HS lớp 7.
b) Bảng 5:
- Số các giá trị của dấu
hiệu là 20
- Số các giá trị khác
nhau của dấu hiệu là 5.
Bảng 6:
- Số các giá trị của dấu
hiệu là 20
- Số các giá trị khác
nhau của dấu hiệu là 4.
c) Bảng 5:
- Các giá trị khác nhau
là 8,3; 8,5; 8,7; 8,4;
8,8.
- Các tần số tương ứng
là: 2; 8; 5; 3; 2.
Bảng 6:
- Các giá trị khác nhau
là 9,2; 8,7; 9,0; 9,3.
- Các tần số tương ứng
là: 7; 3; 5; 5.
2) Bài tập 4/9 SGK.
Bảng 7 trang 9 SGK.
a) Dấu hiệu cần tìm
hiểu là: khối lượng chè
trong mỗi hộp.
- Số các giá trị của dấu
Tiết 44
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7
69
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
GV nhận xét và sửa bài
trên bảng.
Các nhóm nhận xét bài của
nhau
hiệu là 30.
b) Số các giá trị khác
nhau của dấu hiệu là 5.
c) Các giá trị khác
nhau là: 100; 98; 99;
102; 101.
- Tần số tương ứng của
chúng là: 16; 3; 4; 3; 4.
4) Dặn dò.
+ Các nhóm chuẩn bị lập bảng điều tra, tìm số các giá trị của dấu hiệu, số các giá trị
khác nhau của dấu hiệu, tần số cho các công việc sau:
a) Nhóm 1: Thống kê về điểm bài thi HK1 môn văn của các bạn trong lớp.
b) Nhóm 2: Thống kê về số HS của mỗi lớp 7.
c) Nhóm 3: Thống kê về số HS của mỗi lớp 6.
d) Nhóm 4: Thống kê về số nhân khẩu của 10 gia đình gần nhà em nhất.
+ Làm BT 1, 2, 3 trang 4, 5 SBT.
+ Xem trước bài 2 “Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu”
4) Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7
70
§2. BẢÛÛÛÛÛÛÛ NG “ TẦÀÀÀÀÀÀÀ N SO ÁÁÁÁÁÁÁÁ ”
C ÁÙÙÙÙÙÙÙ C GIÁÙÙÙÙÙÙÙ TRỊ CỦÛÛÛÛÛÛÛ A DA ÁÁÁÁÁÁÁÁ U HIỆÄÄÄÄÄÄÄ U.
I. MỤC TIÊU.
+ Học sinh hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số
liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được
dễ dàng hơn.
+ Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét .
II. PHƯƠNG TIỆN.
+ SGK, bảng phụ.
III. TIẾN HÀNH.
1) Ổn định lớp.
2) Kiểm tra bài cũ.
3) Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn
lập bảng tần số.
Bảng tần số gồm
có 2 dòng là giá trị x
và tần số n.
GV hướng dẫn HS
lập bảng tần số từ
bảng 7 bài 4 trang 9.
(?)Tìm số dấu hiệu khác
nhau trong bảng 7 và sắp
theo thứ tự tăng dần?
(?)Tìm các tần số tương
ứng với các giá trị đó?
Tương tự GV cho
HS tự lập bảng đối với
bảng 1 trang 4 SGK.
Hoạt động 2: Chú ý.
GV giới thiệu cho
HS thấy có thể lập
bảng tần số theo dạng
dọc.
GV yêu cầu HS
cho biết một số nhận
xét từ bảng tần số trên.
Số dấu hiệu khác nhau
trong bảng 7 là: 98; 99;
100; 101; 102.
Các tần số tương ứng với
các giá trị đólà: 3; 4; 16;
4; 3.
1) Lập bảng tần số.
Kl
chè
(x)
98
99
100
101
102
Tần
số
(n)
3
4
16
4
3
N=30
Bảng 1 trang 4:
2) Chú ý.
- Ta có thể chuyển bảng tần số từ dạng
ngang thành dạng dọc. (Xem SGK/10)
- Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét
về giá trị của dấu hiệu một cách dễ
dàng.
Giá
trị
(x)
28
30
35
50
Tần
số
(n)
2
8
7
3
N= 20
Tiết 45
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7
71
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Áp dụng: GV cho HS
luyện tập tại lớp BT5 và
BT6 trang 11 SGK.
HS làm BT5 theo
nhóm rồi đọc kết quả
của nhóm mình.
HS làm BT6 vào
vở, một HS lên bảng
trình bày.
BT6/11 SGK.
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là số con
của mỗi gia đình trong thôn.
Bảng tần số:
Giá
trị(x)
0 1 2 3 4
Tần
số(n)
2 4 17 5 2 N=30
b) Số con chủ yếu của các gia đình trong
thôn là 2 đến 3 con. Số gia đình đông
con – từ 3 con trở lên – chiếm tỉ lệ
23,3%.
4) Dặn dò.
+ Ôn lại các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Làm BT 10; 11; 13 trang 44 SBT.\
5) Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7
72
LUYỆÄÄÄÄÄÄÄ N TẬÄÄÄÄÄÄÄ P
I. MỤC TIÊU.
+ Luyện tập cho HS về lập bảng tần số thống kê và rút ra được những nhận xét từ bảng
tần số đó.
II. PHƯƠNG TIỆN.
+ SGK.
III. TIẾN HÀNH
1) Ổn định lớp.
2) Kiểm tra bài cũ.
(Kết hợp phần luyện tập)
3) Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
GV cho HS lần lượt
sửa các BT7, 8, 9 SGk
trang 11, 12.
Đại diện các nhóm
lên bảng sửa bài.
HS ở dưới chuẩn bị
nhận xét và sửa bài.
Bài 7 trang 11 SGK.
Bảng 12 SGK/11
a) Dấu hiệu ở đây là tuổi nghề
của mỗi công nhân trong phân
xưởng.
- Số các giá trị là 25.
b) Bảng tần số:
- Số các giá trị của dấu hiệu là 25.
- Số các giá trị khác nhau là 10.
- Giá trị lớn nhất là 10.
- Giá trị nhỏ nhất là 1.
- Giátrị có tần số lớm nhất là 4.
- Các giá trị thuộc vào khoảng
chủ yếu là 4 năm và 7 năm.
Giá trị
(x)
Tần số
(n)
1 1
2 3
3 1
4 6
5 3
6 1
7 5
8 2
9 1
10 2
N = 25
Tiết 46
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7
73
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Bài 8 trang 12 SGK.
a) Dấu hiệu ở đây số điểm đạt
được sau mỗi lần bắn của một xạ
thủ bắn súng.
- Xạ thủ đã bắn 30 phát.
b) Bảng tần số.
- Điểm số thấp nhất là 7.
- Điểm số cao nhất là 10.
- Số điểm chủ yếu là 8 và 9.
Bài 9 trang 12 SGK.
a) Dấu hiệu ở đây là thời gian giải
một bài toán của mỗi HS.
Số các giá trị là 35.
Giá trị (x) Tần số (n)
3 1
4 3
5 3
6 4
7 5
8 11
9 3
10 5
N = 35
- Thời gian giải nhanh nhất là 3
phút.
- Thời gian giải chậm nhất là 10
phút.
- Thời gian giải tập trung chủ yếu
là 8 phút.
4) Dặn dò.
+ Học bài và làm BT 4; 5; 6; 7 trang 4 SBT.
+ Xem trước bài biểu đồ.
5) Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7
74
§3. B IỂÅÅÅÅÅÅÅ U ĐỒÀÀÀÀÀÀÀ – LUYỆÄÄÄÄÄÄÄ N TẬÄÄÄÄÄÄÄ P.
I. MỤC TIÊU.
+ HS hiểu ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
+ Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ghi dãy số biến thiên theo thời
gian.
+ Biết “đọc” các biểu đồ đơn giản.
II. PHƯƠNG TIỆN.
+ SGK, bảng phụ.
III. TIẾN HÀNH.
1) Ổn định lớp.
2) Kiểm tra bài cũ.
+ HS1: Sửa BT5 trang 4 SBT.
+ HS2: Sửa BT6 trang 4 SBT.
3) Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
GV giới thiệu và
hướng dẫn HS cách vẽ
biểu đồ đoạn thẳng theo
VD SGK trang 13.
Áp dụng: GV cho HS
lập bảng tần số và vẽ
biểu đồ đoạn thẳng cho
BT8/12 SGK.
GV lưu ý HS vẽ biểu
đồ đoạn thẳng cũng
tương tự như mặt phẳng
toạ độ.
Trục hoành biểu diễn cho
giá trị x.
Trục tung biểu diễn cho tần
số n.
GV giới thiệu với HS
về tần suất và biểu đồ
hình quạt trang 16 SGK.
HS lên bảng lập bảng
tần số và vẽ biểu đồ.
HS ở dưới làm vào vở.
1) Biểu đồ đoạn thẳng.
VD1: Xem SGK/13.
VD2:
Biểu đồ.
Biểu đồ trên gọi là biểu đồ đoạn
thẳng.
2) Chú ý
Ngoài biểu đồ đoạn thẳng ta còn
gặp các biểu đồ khác như biểu đồ
hình chữ nhật, biểu đồ hình quạt.
Giátrị
(x)
7 8 9 10
Tần
số (n)
3 9 10 8 N=30
Tiết 47 + 48
O 7 8 9 10
3
8
9
10
x
n
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7
75
4) Củng cố.
+ GV cho HS làm BT 10 tang 14 SGK.
5) Luyện tập.
+ BT11 trang 14 SGK.
Bảng tần số.
+ BT12 trang 14 SGK.
Bảng tần số.
Giá trị (x) Tần số (n)
17 1
18 3
20 1
25 1
28 2
30 1
31 2
32 1
N=12
+ BT13 trang 14 SGK.
a) Năm 1921, số dân của nước ta là 16 triệu người.
b) Sau 78 năm (kể từ năm 1921)thì dân số của nứơc ta tăng thêm 60 triệu người.
c) Từ năm 1980 đến năm 1999, dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người.
6) Dặn dò.
+ Làm BT8, 9 trang 5 SBT.
+ Xem trước bài “Số trung bình cộng”.
7) Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giá
trị(x)
0 1 2 3 4
Tần
số(n)
2 4 17 5 2 N=30
O 2 1 3 4
4
5
17
x
n
2
O 30
1
3
x
n
2
17 18 20 25 28 31 32
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7
76
§4. S ỐÁÁÁÁÁÁÁ TRUNG BÌN H CỘÄÄÄÄÄÄÄ NG
- LUYỆÄÄÄÄÄÄÄ N T ẬÄÄÄÄÄÄÄ P.
I. MỤC TIÊU.
+ HS biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số
trung bình cộng để làm “đại diện” cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so
sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
+ Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
I. PHƯƠNG TIỆN.
+ SGK, bảng phụ.
II. TIẾN HÀNH.
1) Ổn định lớp.
2) Kiểm tra bài cũ. (kiểm ra 15’)
Năng suất lúa tính theo tạ/ha của 40 thửa ruộng chọn tùy ý của xã A đựơc cho bằng bảng
dưới đây:
32 28 36 28 28 34 40 32
33 33 32 33 36 33 34 28
42 34 34 40 32 33 42 33
28 33 33 34 33 33 40 36
32 33 34 33 32 32 36 39
Hãy cho biết:
a) Dấu hiệu ccần tìm hiểu? Số giá trị của dấu hiệu?
b) Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét.
c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
3) Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách
tính số trung bình cộng.
GV giảng VD SGK/17.
(?)Qua VD trên em cho biết
cách tính số trung bình cộng?
GV cho HS viết công
thức theo SGK.
HS theo dõi VD SGK/17.
1) Số trung bình cộng của
dấu hiệu.
a) Bài toán.
SGK/17
b) Công thức.
Số trung bình cộng của một
dấu hiệu. Ký hiệu là X
Dựa vào bảng “tần số” ta
tính số trung bình cộng theo
cáac bước sau:
- Nhân từng gía trị với tần
số tương ứng.
- Cộng tất cả các tích vừa
tìm được.
- Chia tổng đó cho số các
giá trị.
Tiết 49+50
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7
77
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
GV cho HS làm BT áp
dụng ?3/18
(?)Qua VD và ?3 rút ra nhận
xét gì về việc học tập môn Toán
của hai lớp 7A và 7C?
(?)Vậy mục đích của số trung
bình cộng dùng để làm gì?
GV cho HS viết ý nghĩa
của số trung bình cộng và
giới thiệu hai chú ý.
Hoạt động 2: Giới thiệu mốt
của dấu hiệu.
GV đưa ra một VD thực
tế và giới thiệu khái niệm
mốt của dấu hiệu.
(?)Vậy nuốn tìm mốt của dấu
hiệu ta dựa vàu điều gì?
HS dùng bút chì làm ngay
trên SGK.
HS đọc kết quả tìm đựơc.
Lớp 7A học Toán giỏi hơn
lớp 7C.
Số trung bình cộng dùng
để so sánh giữa các dấu hiệu
cùng loại.
1 1 2 2. . ... .k kx n x n x nX
N
+ + +
=
Áp dụng ?3/18.
2) Ý nghĩa của số trung
bình cộng.
SGK/19.
Chú ý:
- Khi các giá trị của dấu
hiệu có khoảng chênh
lệch lớn đối với nhau thì
không nên lấy số trung
bình cộng làm “đại diện”
cho dấu hiệu.
- Số trung bình cộng có thể
không thuộc dãy các giá
trị của dấu hiệu.
3) Mốt của dấu hiệu.
VD SGK/19
Mốt của dấu hiệu là giá trị
có tần số lớn nhất trong
bảng “tần số”.
Ký hiệu là: M0.
4) Luyện tập.
+ BT 14/20 SGK.
Số trung bình cộng:
Số trung bình cộng:
254 7,257... 7, 26
35
X = = ≈ 254 7,257... 7, 26
35
X = = ≈
254 7,257... 7, 26
35
X = = ≈
Thời gian (x) Tần số (n) Tích x.n
3
4
5
6
7
8
9
10
1
3
3
4
5
11
3
5
3
12
1
24
35
88
27
50
N = 35 Tổng: 254
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7
78
+ BT 15/20 SGK.
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu là: Tuổi thọ
của bóng đèn. Số các giá trị là 50.
b) Số trung bình cộng.
58640 1172,8
50
X = =
c) Mốt của dấu hiệu.
0 1180M =
+ BT 17/20 SGK.
a) Số trung bình cộng:
384 7,68
50
X = =
b) Mốt của dấu hiệu:
0 8M =
+ BT 16/ 20 SGK.
• Không nên dùng số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu vì khoảng
chênh lệch giữa hai giá trị lớn: 2 - 100.
5) Dặn dò.
+ Học bài theo vở.
+ BTVN 18, 19 trang 21, 22 SGK.
+ Chuẩn bị kỹ các câu hỏi ôn tập trang 22 SGK. Chuẩn bị từ bài 1 để ôn tập vào tiết
sau.
6) Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thời gian (x) Tần số (n) Tích x.n
1150
1160
1170
1180
1190
5
8
12
18
7
5750
9280
14040
21240
8330
N = 50 Tổng: 58640
Thời gian (x) Tần số (n) Tích x.n
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
3
4
7
8
9
8
5
3
2
3
12
20
42
56
72
72
50
33
24
N = 50 Tổng: 384
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7
79
ÔÂÂÂÂÂÂÂ N TẬÄÄÄÄÄÄÄ P CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU.
+ Hệ thống lại cho HS trình tự phát triển các kiến thức và kỹ năng cần thiết trong
chương.
II. PHƯƠNG TIỆN.
+ SGK, thước.
III. TIẾN HÀNH.
1) Ổn định lớp.
2) Kiểm tra bài cũ. (Kết hợp ôn tập).
3) Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Ôn tập lý
thuyết.
GV yêu cầu HS trả
lời lần lượt các câu hỏi
ôn tập trang SGK/ 22.
Hoạt động 2: Bài tập.
HS trả lời câu hỏi theo sự
chuẩn bị trước ở nhà.
HS vẽ sơ đồ trên vào
vở.
Một HS đọc yêu cầu của đề
File đính kèm:
- Teacher Ha Chi ThanhToan DS3.pdf