A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời giản.
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
B. Chuẩn bị :
Bảng phụ ghi bảng tần số bài 8 (SGK-Trang 12);
Bảng phụ hình 1; 2 (SGK-Trang 13, 14); Thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 45, 46, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 - Tiết 45
Ngày dạy: 31/01/08
Đ3. biểu đồ
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời giản.
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
B. Chuẩn bị :
Bảng phụ ghi bảng tần số bài 8 (SGK-Trang 12);
Bảng phụ hình 1; 2 (SGK-Trang 13, 14); Thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (bỏ qua)
II. Dạy học bài mới(33phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên giới thiệu ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số.
- Giáo viên đưa bảng phụ ghi nội dung hình 1 - SGK
- Học sinh chú ý quan sát.
? Biểu đồ ghi các đại lượng nào.
? Quan sát biểu đồ xác định tần số của các giá trị 28; 30; 35; 50.
- Giáo viên giới thiệu biểu đồ đoạn thẳng.
- Yêu cầu học sinh làm ? .
? Để dựng được biểu đồ ta phải biết được điều gì.
? Nhìn vào biểu đồ đoạn thẳng ta biết được điều gì.
? Để vẽ được biểu đồ ta phải làm những gì.
- Học sinh nêu ra cách làm.
- Giáo viên đưa ra bảng tần số bài tập 8, yêu cầu học sinh lập biểu đồ đoạn thẳng.
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên treo bảng phụ hình 2 và nêu ra chú ý.
1. Biểu đồ đoạn thẳng.
0
50
35
30
28
8
7
3
2
n
x
Gọi là biểu đồ đoạn thẳng.
* Để dựng biểu đồ về đoạn thẳng ta phải xác định:
- Lập bảng tần số.
- Dựng các trục toạ độ (trục hoành ứng với giá trị của dấu hiệu, trục tung ứng với tần số)
- Vẽ các điểm có toạ độ đã cho.
- Vẽ các đoạn thẳng.
2. Chú ý.
Ngoài ra ta có thể dùng biểu đồ hình chữ nhật (thay đoạn thẳng bằng hình chữ nhật)
III. Củng cố (10ph)
- Bài tập 10 (SGK-Trang 14), giáo viên treo bảng phụ,học sinh làm theo nhóm.
a) Dấu hiệu:điểm kiểm tra toán (HKI) của học sinh lớp 7C, số các giá trị: 50
b) Biểu đồ đoạn thẳng:
H1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
12
10
8
7
6
4
2
1
n
0
x
H2
4
3
2
1
17
5
4
2
n
0
x
- Bài tập 11(SGK-Trang 14) (Hình 2)
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Học theo SGK, nắm được cách biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng.
- Làm bài tập 8, 9, 10 (SBT-Trang5); đọc bài đọc thêm (SGK-Trang 15, 16).
Bài tập 12.
a) Bảng tần số
x
17
18
20
28
30
31
32
25
n
1
3
1
2
1
2
1
1
N=12
b) Biểu đồ đoạn thẳng...........
Tuần 21 - Tiết 46
Ngày dạy: 02 /02/08
Luyện tập
A. Mục tiêu : : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nắm chắc được cách biểu diễn giá trị của dấu hiệu và tần số bằng biểu đồ.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc biểu diễn bằng biểu đồ.
- Biết đọc biểu đồ ở dạng đơn giản.
B. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi nội dung bài 12, 13(SGK-Trang 14, 15); bài tập 8(SBT-Trang 5).
- Thước thẳng, phấn màu.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (5phút)
- Nêu các bước để vẽ biểu đồ hình cột? (học sinh đứng tại chỗ trả lời)
II. Tổ chức luyện tập(34phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 12 lên bảng phụ.
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu lớp hoạt động theo nhóm.
- Gọi 1đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 13 lên bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi SGK.
- Yêu cầu học sinh trả lời miệng
- Giáo viên đưa nội dung bài toán lên bảng phụ.
- Giáo viên cùng học sinh chữa bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Bài tập 12 (SGK-Trang 14).
a) Bảng tần số
x
17
18
20
28
30
31
32
25
n
1
3
1
2
1
2
1
1
N=12
b) Biểu đồ đoạn thẳng
0
x
n
3
2
1
32
31
30
28
20
25
18
17
Bài tập 13 (SGK-Trang 15).
a) Năm 1921 số dân nước ta là 16 triệu người
b) Năm 1999-1921=78 năm dân số nước ta tăng 60 triệu người .
c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng 76 - 54 = 22 triệu người
Bài tập 8 (SBT-Trang 5).
a) Nhận xét:
- Số điểm thấp nhất là 2 điểm.
- Số điểm cao nhất là 10 điểm.
- Trong lớp các bài chủ yếu ở điểm 5; 6; 7; 8
b) Bảng tần số
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
n
0
1
3
3
5
6
8
4
2
1
N
III. Củng cố (4ph)
- Học sinh nhác lại các bước biểu diễn giá trị của biến lượng và tần số theo biểu đồ đoạn thẳng.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Làm lại bài tập 13 (SGK-Trang 15).
- Làm bài tập 9, 10 (SBT-Trang 5, 6).
- Đọc trước bài 4: “Số trung bình cộng”.
Bài tập 13:
a) Năm 1921 dân số nước ta là 16 triệu người.
b) 16 + 60 = 76 (tr. người). Vậy sau 1999 - 1921 = 78 (năm)
c) Từ 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng thêm 76 - 54 = 22 (tr. người)
File đính kèm:
- Dai 45+46.DOC