Giáo án Toán học 7 - Tiết 46: Biểu đồ (tiếp)

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức: -HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng HS biết lập lại bảng “tần số”

* Kĩ năng: -HS có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo.

* Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi lập bảng tần số và vẽ biểu đồ

II. CHUẨN BỊ:

GV: -Bảng phụ ghi đề BT 12, BT 13sgk, bảng phụ có lưới ô vuông

- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 46: Biểu đồ (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22.01.2010 TUẦN XXIII Tiết: 46 BIỂU ĐỒ (tt) I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: -HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng HS biết lập lại bảng “tần số” * Kĩ năng: -HS có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi lập bảng tần số và vẽ biểu đồ II. CHUẨN BỊ: GV: -Bảng phụ ghi đề BT 12, BT 13sgk, bảng phụ có lưới ô vuông - Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. HS:Thước thẳng có chia khoảng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ:(9ph) HS1:Em hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Chữa bài tập 11tr. 14 SGK: Số con của một hộ gia đình (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30 3. Bài mới: TL HĐ của GV HĐ của HS Nội dung bài 25ph 7ph HĐ1:Vẽ biểu đồ B T12.tr. 14 SGK -Đưa bảng phụ ghi đề bài Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32 Tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N = 12 -Căn cứ vào bảng 16 em hãy thực hiện các yêu cầu của đề bài, sau đó GV gọi 1 HS lên bảng làm câu a) -Gọi tiếp HS lên làm câu b) GV:-Đưa tiếp bảng phụ bài tập sau: Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các HS lớp 7B. Từ biểu đồ đó hãy a)Nhận xét. b)Lập lại bảng “tần số”. Số lỗi 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số 0 3 6 5 2 7 3 4 5 3 2 N = 40 -Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và hoạt động nhóm GV kiểm tra các nhóm học tập -So sánh bài tập 12 và bài tập vừa làm em có nhận xét gì? BT 10tr. 5 SBT: -Cho HS làm tiếp bài tập 10tr. 5 SBT -Đưa bảng phụ ghi đề bài -Gọi HS đọc kĩ đề -Cho HS tự làm vào vở và gọi 1 HS lên bảng trình bày. BT 13tr. 15 SGK: -Đưa bảng phụ ghi đề bài -Em hãy quan sát biểu đồ và cho biết biểu đồ thuộc loại nào? -Ở hình bên (đơn vị các cột là triệu người) em hãy trả lời các câu hỏi sau: a)Năm 1921, số dân nước ta là bao nhiêu? b)Sau bao nhiêu năm(kể từ năm1921) thì số dân nước ta tăng thêm 60 triệu người? c)Từ năm1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu? -HS đọc đề bài -HS nhận xét kĩ năng vẽ biểu đồ của bạn -HS hoạt động nhóm Kết quả hoạt động nhóm: a)Có 7 HS mắc 5 lỗi 6 HS mắc 2 lỗi 5 HS mắc 3 lỗi và 5 HS mắc 8 lỗi. Đa số HS mắc từ 2 lỗi đến 8 lỗi (32 HS) .b/ Bảng tần số: -Bài tập 12 và BT vừa làm là hai bài tập ngược nhau. Bài tập 12 là từ bảng số liệu ban đầu lập bảng tần số rồi vẽ biểu đồ . Bài tập vừa làm là từ biểu đồ lập bảng “Tần số” - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu . -Biểu đồ hình chữ nhật a)16 triệu người b)Sau 78 năm(1999-1921 = 78) c)22 triệu người. B T12.tr. 14 SGK a)Bảng “tần số” b) biểu đồ đoạn thẳng: BT 10tr. 5 SBT: a)Mỗi đội phải đá 18 trận. b)Vẽ biểu đồ đoạn thẳng c)Số trận đội bom\ngs đó không ghi đượcbàn thắng là: 18 – 16 = 2 (trận) Không thể nói đội này đã thắng 16 trận vì còn phải so sánh với số bàn thắng của đội bạn trong mỗi trận. BT 13tr. 15 SGK: a)16 triệu người b)Sau 78 năm(1999-1921 = 78) c)22 triệu người. 4. Hướng dẫn về nhà: (3ph) -Ôn lại bài. –Làm bài tập sau : Điểm thi học kì I môn toán của lớp 7B được cho bởi bảng sau: 7,5; 5; 5; 8; 7; 4,5; 6,5; 8; 8; 7; 8,5; 6; 5; 6,5; 8; 9; 5,5; 6; 4,5; 6; 7; 8; 6; 5; 7,5; 7; 6; 8; 7; 6,5 a)Dấu hiệu cần quan tâm là gì ? b) Dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị. c)Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó. d)Lập bảng “tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu. e)Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docTiet 46 Bieu do tiep theo.doc