I/ Mục tiêu:
- Học sinh cần nắm được thế nào là hai đơn thức đồng giao.
- Biết cộng trừ các đơn thức đồng giao.
- Biết nhân hai đơn thức.
* Trọng Tâm:
Cộng trừ các đơn thức đồng giao.
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng
HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 999 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 54: Đơn thức đồng dạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Soạn ngày:5/3/2007
Dạy ngày:12/3/2007
Tiết 54
đơn thức đồng dạng
I/ Mục tiêu:
- Học sinh cần nắm được thế nào là hai đơn thức đồng giao.
- Biết cộng trừ các đơn thức đồng giao.
- Biết nhân hai đơn thức.
* Trọng Tâm:
Cộng trừ các đơn thức đồng giao.
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng
HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
10’
1. Kiểm tra bài cũ.
1. Tính giá trị của đơn thức 5x2y tại x = 1; y = -1/2
HS2: Viết các đơn thức sau dưới dạng thu gọn.
a.
b. x2yz(2xy)2z
1.
2. a. = -6x5y4z
b. = 4x4y3z2
10’
2. Đơn thức đồng dạng
GV cho HS làm BT 1
Cho đơn thức 3x2yz
a. Hãy viết đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho.
b. Hãy viết 3 đơn thức có phần biến khác phần biến của ơn thức đã cho.
GV: Các đơn thức đồng dạng với đơn thức đã cho.
Các đơn thức câu b không phải là đơn thức đồng dạng với đơn thức đã cho.
Theo cm thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
GV cho HS làm BT 2.
HS họat động nhóm
a. 5x2yz; -3 x2yz; 1/2 x2yz
b. 2xy; -3x2y; 4xyz
HS trả lời
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.
HS trả lời.
10’
5’
3. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng
GV cho HS tự nghiên cứu SGK – phần 2 “Cộng trừ các đơn thức đồng dạng” trong 3 phút rồi tự rút ra quy tắc.
Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?
Em hãy vận dụng quy tắc đó để cộng trừ các đơn thức sau:
a. xy2 + (-2xy2) + 8xy2
b. 5ab – 7ab – 4ab
Cho HS làm BT 5 (SGK – 34)
y/c HS tính nhanh.
HS tự đọc sách
HS: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
a. xy2 + (-2xy2) + 8xy2
= {1 + (-2) + 8}xy2 = 7xy2
b. 5ab – 7ab – 4ab
=(5-7 – 4) ab = -6ab.
HS lên bảng làm BT.
10’
4. Luyện tập, củng cố
Bài 17 (SGK – 35) Tính giá trị của BT sau tại x = 1; y = -1.
Muốn tính giá trị của BT ta làm thế nào?
GV lưu ý.
Trong BT có các đơn thức đồng dạng ta có thể thu gọn BT trước rồi tính.
Y/C HS thực hiện bằng 2 cách
HS: Ta thay các giá trị của các biến rồi thực hiện phép tính.
HS lên bảng thực hiện.
5. Hướng dẫn
- Nắm vững khái niệm và quy tắc.
- Làm BT 19; 20; 21 (SGK – 36)
File đính kèm:
- TIET 54.doc