Giáo án Toán 7 - Đại số - Tuần 7, 8

1. Mục tiêu

1.1. Về kiến thức: HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để 1 phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.

1.2. Về kỹ năng: HS hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

1.3. Về thái độ: GD tính cẩn thận, chính xác

2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh

2.1. GV: Máy tính

2.2. HS: Máy tính

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 921 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tuần 7, 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05.10.2008 Ngày giảng: 08.10.2008 Tiết: 13 Đ 9. số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để 1 phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. 1.2. Về kỹ năng: HS hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. 1.3. Về thái độ: GD tính cẩn thận, chính xác 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Máy tính 2.2. HS: Máy tính 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp 7A1: SS: 45 Vắng: 7A4: SS: 32 Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ 4.3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * HĐ 1: Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn ĐVĐ: số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không. - GV:Để xét xem số trên có phải là số hữu tỉ hay không ta xét bài học hôm nay. - GV Yêu cầu học sinh làm ví dụ 1 - Học sinh suy nghĩ - Học sinh dùng máy tính tính - GV Yêu cầu 2 học sinh đứng tại chỗ đọc kq - Học sinh làm bài ở ví dụ 2 + Phép chia không bao giờ chấm dứt - Ta gọi 0,41666..... là số thập phân vô hạn tuần hoàn - Kí hiệu: 0,41666... = 0,41(6) (6) - Chu kì 6 ? Số 0,41666..... có phải là số hữu tỉ không. - Có là số hữu tỉ vì 0,41666.....= ? Trả lời câu hỏi của đầu bài. - Giáo viên: Ngoài cách chia trên ta còn cách chia nào khác. ? Phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố. ? Nhận xét 20; 15; 12 chứa những thừa số nguyên tố nào - HS: 20 và 25 chỉ có chứa 2 hoặc 5; 12 chứa 2; 3 - GV: Khi nào phân số tối giản? - HS: suy nghĩ trả lời. * HĐ 2: Nhận xét: - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ? SGK - Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm đọc kết quả - Giáo viên nêu ra: người ta chứng minh được rằng mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là số hữu tỉ. - Giáo viên chốt lại như phần đóng khung 1. Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn Ví dụ 1: Viết phân số dưới dạng số thập phân 20 = 22.5; 25 = 52; 12 = 22.3 Ta có: 2. Nhận xét - Nếu 1 phân số tối giản với mẫu dương không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân hữu hạn và ngược lại ? Các phân số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn Ví dụ: 4.4. Củng cố -Yêu cầu H làm các bài tâp Bài tập 65: vì 8 = 23 có ước khác 2 và 5 Bài tập 66: Các số 6; 11; 9; 18 có các ước khác 2 và 5 nên chúng được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn Bài tập 67: A là số thập phân hữu hạn: A là số thập phân vô hạn: (a>0; a có ước khác 2 và 5) 4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau - Học kĩ bài - Làm bài tập 68 71 (tr34;35-SGK) : HD 70: 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy - Thời gian: …………………………………………………………………............................ - Nội dung: …………………………………………………………………………………… - Phương pháp: ……………………………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………………………………. e f e f e f e f e f e f e f e e f e Ngày soạn: 10.10.2008 Ngày giảng: 13.10.2008 Tiết: 14 Luyện tập 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: Củng cố cho học sinh cách biến đổi từ phân số về dạng số tác phẩm vô hạn, hữu hạn tuần hoàn. 1.2. Về kỹ năng: Học sinh biết cách giải thích phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn 1.3. Về thái độ: Rèn kĩ năngbiến đổi từ phân số về số thập phân và ngược lại 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Máy tính 2.2. HS: Máy tính 3. Phương pháp: Luyện tập 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp 7A1: SS: 45 Vắng: 7A4: SS: 32 Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ 4.3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Bài tập 69 (tr34-SGK) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 69 hiện và ghi kết quả dưới dạng viết gọn. - 1 học sinh lên bảng dùng máy tính thực - Cả lớp làm bài và nhận xét. Bài tập 85 (tr15-SBT) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 85 theo nhóm - Các nhóm thảo luận - Cử đại diện phát biểu Bài tập 69 (tr34-SGK) - Hai học sinh lên bảng trình bày + Học sinh 1: a, b + Học sinh 2: c, d - Lớp nhận xét cho điểm Bài tập 70 - Giáo viên yêu cầu cả lớp làm nháp - Học sinh: - Học sinh: 0,(5) = 0,(1).5 - Hai học sinh lên bảng làm câu b, c. Bài tập 88(tr15-SBT) - Yêu cầu học sinh làm bài tập 88 - Giáo viên hướng dẫn làm câu a ? Viết 0,(1) dưới dạng phân số . ? Biểu thị 0,(5) theo 0,(1) - Yêu cầu học sinh dùng máy tính để tính Bài tập 69 (tr34-SGK) a) 8,5 : 3 = 2,8(3) b) 18,7 : 6 = 3,11(6) c) 14,2 : 3,33 = 4,(264) 16 = 24 40 = 23.5 125 = 53 25 = 52 Bài tập 85 (tr15-SBT) - Các phân số đều viết dưới dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nào khác 2 và 5. Bài tập 69 (tr34-SGK) Bài tập 70 a) b) c) Bài tập 88(tr15-SBT) 4.4. Củng cố - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. - Các phân số có mẫu gồm các ước nguyên tố chỉ có 2 và 5 thì số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn 4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau - Làm bài 86; 91; 92 (tr15-SBT) - Đọc trước bài ''Làm tròn số'' - Chuẩn bị máy tính, giờ sau học 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy - Thời gian: …………………………………………………………………............................ - Nội dung: …………………………………………………………………………………… - Phương pháp: ……………………………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………………………………. e f e f e f e f e f e f e f e e f e Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 15 Đ 10. LÀM TRềN SỐ 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn 1.2. Về kỹ năng: Học sinh nắm và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài. 1.3. Về thái độ:Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày. 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Máy chiếu 2.2. HS: Máy tính 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp 7A1: SS: 45 Vắng: 7A4: SS: 32 Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ Câu 1:1)Viết gọn các câu sau: a) 0,131313… b) 0,3333… c) 0,262626… d) 0,1111… 2)Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn trên dới dạng phân số. Câu 2: Lớp 7A có 35 học sinh trong đó có 15 học sinh khá giỏi. Tính tỉ số phần trăm học sinh khá giỏi của lớp đó. Đáp án: Câu 1: 1) a) 0,131313… = 0,(13) b) 0,3333…= 0,(3) c) 0,262626… = 0,(26) d) 0,1111…= 0,(1) 2) a) 0.(13) = 13. b) 0.(26) = 26. b) 0.(3) = 3. d) 0.(1) = 1 . Câu 2: Tỉ số phần trăm số HS khá giỏi của lớp là: 4.3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Ví dụ - Giáo viên đưa ra một số ví dụ về làm tròn số trên máy chiếu - Yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ - GV: Trong thực tế việc làm tròn số được dùng rất nhiều. Nó giúp ta dễ nhớ, ước lượng nhanh kết quả. - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ - Giáo viên và học sinh vẽ hình (trục số) ? Số 4,3 gần số nguyên nào nhất. ? Số 4,9 gần số nguyên nào nhất -- Giáo viên: Để làm tròn 1 số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với nó nhất - Kí hiệu: 4,3 4; 4,9 5 ( đọc là xấp xỉ) - Yêu cầu học sinh làm ?1. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK ví dụ 2, ví dụ 3. - 4 học sinh lấy ví dụ - Học sinh: 4,3 gần số 4. - Số 4,9 gần số 5 nhất. - 3 học sinh lên bảng làm. 5,4 5; 4,5 5; 5,8 6 * Hoạt động 2: Qui ước làm tròn số - Cho học sinh nghiên cứu SGK - Phát biểu qui ước làm tròn số - Giáo viên treo bảng phụ hai trường hợp: - Học sinh phát biểu, lớp nhận xét đánh giá - Yêu cầu học sinh làm ?2 - 3 học sinh lên bảng làm. - 3 học sinh lên bảng làm - Lớp làm bài tại chỗ nhận xét, đánh giá. Bài tập 73 (tr36-SGK) 1. Ví dụ 1 Làm tròn các số 4,3 và 4,5 đến hàng đơn vị Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn 72900 73000 (tròn nghìn) Ví dụ 3: 0,8134 0,813 (làm tròn đến hàng thập phân thứ 3) 2. Qui ước làm tròn số - Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0 - Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0. ?2 a) 79,3826 79,383 b) 79,3826 79,38 c) 79,3826 79,4 Bài tập 73 (tr36-SGK) 7,923 7,92 17,418 17,42 79,1364 709,14 50,401 50,40 0,155 0,16 60,996 61,00 4.4. Củng cố - Làm bài tập 74 (tr36-SGK) Điểm TB các bài kiểm tra của bạn Cường là: - Làm bài tập 76 (SGK) 76 324 753 76 324 750 (tròn chục) 76 324 800 (tròn trăm) 76 325 000 (tròn nghìn) 3695 3700 (tròn chục) 3700 (tròn trăm) 4000 (tròn nghìn) - Làm bài tập 100 (tr16-SBT) (Đối với lớp có nhiều học sinh khá) a) 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154 = 0,3093 9,31 b) (2,635 + 8,3) - (6,002 + 0,16) = 4,937 4,94 4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau - Học theo SGK - Nẵm vững 2 qui ước của phép làm tròn số - Làm bài tập 75, 77 (tr38; 39-SGK); Bài tập 93; 94; 95 (tr16-SBT) - Chuẩn bị máy tính bỏ túi, thước dây, thước cuộn. 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy - Thời gian: …………………………………………………………………............................ - Nội dung: …………………………………………………………………………………… - Phương pháp: ……………………………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………………………………. e f e f e f e f e f e f e f e e f e /.

File đính kèm:

  • doc7 Tuan 7+8.doc
Giáo án liên quan