Giáo án Toán học 7 - Tiết: 56. Tính chất ba đường phân giác của tam giác

A. Mục tiêu:

- Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác.

- Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác.

- Qua gấp hình học sinh đoán được định lí về đường phân giác trong của tam giác.

B. Chuẩn bị:

- Tam giác bằng giấy, hình vẽ mở bài.

C. Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp: (1')

II. Kiểm tra bài cũ: (6')

1. Kiểm tra chuẩn bị tam giác bằng của học sinh.

2. Thế nào là tam giác cân, vẽ trung tuyến ứng với đáy của tam giác cân.

3. Vẽ phân giác bằng thước 2 lề song song.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết: 56. Tính chất ba đường phân giác của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 31. Ngày soạn:29/3/ 09 Tiết: 56. Ngày dạy: 22/4/ 09 tính chất ba đường phân giác của tam giác A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác. - Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác. - Qua gấp hình học sinh đoán được định lí về đường phân giác trong của tam giác. B. Chuẩn bị: - Tam giác bằng giấy, hình vẽ mở bài. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (6') 1. Kiểm tra chuẩn bị tam giác bằng của học sinh. 2. Thế nào là tam giác cân, vẽ trung tuyến ứng với đáy của tam giác cân. 3. Vẽ phân giác bằng thước 2 lề song song. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng - Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình mở bài. - Học sinh chưa trả lời ngay được câu hỏi. BT: - vẽ tam giác ABC - Vẽ phân giác AM của góc A (xuất phát từ đỉnh A hay phân giác ứng với cạnh BC) ? Ta có thể vẽ được đường phân giác nào không. - HS: Vẽ 2 đường phân giác còn lại xuất phát từ B, C, GV: Tóm lại: tam giác có 3 đường phân giác. ? Tóm tắt định lí dưới dạng bài tập, ghi GT, KL. CM: ABM và ACM có AB = AC (GT) AM chung ABM = ACM ? Phát biểu lại định lí. - Ta có quyền áp dụng định lí này để giải bài tập. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Học sinh: 3 nếp gấp cùng đi qua 1 điểm. - Giáo viên nêu định lí. - Học sinh phát biểu lại. - Giáo viên: phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui: + Chỉ ra 2 đường cắt nhau ở I + Chứng minh đường còn lại luôn qua I - Học sinh ghi GT, KL (dựa vào hình 37) của định lí. ? Chứng minh như thế nào. - HS: AI là phân giác IL = IK IL = IH , IK = IH BE là phân giác CF là phân giác GT GT - Học sinh dựa vào sơ đồ tự chứng minh. 1. Đường phân giác của tam giác (15') B C A M . AM là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) . Tam giác có 3 đường phân giác * Định lí: B C A GT ABC, AB = AC, KL BM = CM 2. Tính chất ba phân giác của tam giác (15') ?1 a) Định lí: SGK b) Bài toán H K L I B C A M E F GT ABC, I là giao của 2 phân giác BE, CF KL AI là phân giác IK = IH = IL CM: SGK IV. Củng cố: (6') - Phát biểu định lí. - Cách vẽ 3 tia phân giác của tam giác. - Làm bài tập 36-SGK: I cách đều DE, DF I thuộc phân giác , tương tự I thuộc tia phân giác V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm bài tập 37, 38-tr72 SGK HD38: Kẻ tia IO a) b) c) Có vì I thuộc phân giác góc I

File đính kèm:

  • docH T56 Thi GV Gioi.doc