I . Mục tiêu
· Hiểu và nắm vững tính chất đặc trưng của tia phân giác của một góc quạ hai định lý
· Biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hai lề như môt ứng dụng của quỹ tích
· Biết vận dụng hai định lý trên để giải bài tập và để chứng minh các định lý khác khi cần thiết
II . Thiết bị dạy học:
SGK , cắt sẵn một góc bằng giấy , thước hai lề to bản, compa
III . Tiến trình tiết dạy:
28 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5870 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 56: Tính chất tia phân giác của một góc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 56 TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC .
I . Mục tiêu
Hiểu và nắm vững tính chất đặc trưng của tia phân giác của một góc quạ hai định lý
Biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hai lề như môït ứng dụng của quỹ tích
Biết vận dụng hai định lý trên để giải bài tập và để chứng minh các định lý khác khi cần thiết
II . Thiết bị dạy học:
SGK , cắt sẵn một góc bằng giấy , thước hai lề to bản, compa
III . Tiến trình tiết dạy:
1.Hoạt động 1:
Câu 1 : Cho tam giác DEF có góc D = 350 ; góc E = 1200 . So sánh các cạnh của tam giác
Câu 2 : Tìm chu vi của một tam giác cân có hai cạnh là 6cm và 10cm
Câu 3 : Cho tam giác ABC có AB < AC . Gọi E là chân đường vuông góc kẻ từ A đến BC , F là chân đường vuông góc kẻ từ B đến AC . H là giao điểm của AE và BF
Chứng minh :
HB < HC
EB < EC
HS tự làm bài vào vở hoặc chép bài sau khi gv đã giải
A
O
M
B
x
y
2.Hoạt động 2:
Thực hành gấp hình như trong SGK
Làm ? 1 trang 68
Độ dài nếp gấp MH hình 58 SGK chính là khoảng cách từ đểm M đến hai cạnh Ox và Oy . Từ nhận xét trên đưa ta đến định lý sau : GV cho HS lập lại định lý nhiều lần . Sau đó GV đưa ra yêu cầu với HS là
chuyễn phát biểu của định lý 1 thành bài toán cụ thể . Sau đó vẽ hình ghi giả thiết kết luận .
Làm ?2 trang 69
Nếu điểm M nằm trên tia phân giác của một góc xOy, thì M cách đều hai cạnh của góc đó
Muốn chứng minh MA = MB ta phải chứng minh những gì ?
GV cho HS phát biểu mệnh đề ngược lại định lý 1. Muốn biết điều đó có đúng không ta phải chứng minh định lý
HS chuyển phát biểu của định lý trên thành bài toán cụ thể . Sau đó ghi giả thiết và kết luận
HS làm ?3 trang 69
GV hướng dẫn HS chứng minh OM là tia phân giác của góc xOy bằng cách :
Kẻ tia OM
Chứng minh tam giác MOA và MOB
bằng nhau theo trường hợp huyền - cạnh
Suy ra góc MOA = góc MOB hay OM là tia phân giác của góc xOy
I/ Thực hành gấp hình
Làm ?1 trang 68
1.Định lý 1 : ( SGK )
Làm ?2 trang 69
GT
KL
M nằm trên tia phân giác của xOy , MA ^ Ox, MB ^ Oy
MA = MB
2.Chứng minh (SGK)
Bài 31 SGK trang 70
Khoảng cách từ M đến Ox cũng như khoảng cách từ M đến Oy đều là khoảng cách giữa hai lề song song của thước kẻ nên chúng bằng nhau . Do đó theo định lý 2, điểm M nằm trên tia phân giác của góc xOy
II / Định lý 2 ( SGK)
1.Định lý 2: ( học sgk / 69)
Làm ?3 trang 69
GT
KL
M nằm bên trong góc xOy
MA ^ Ox, MB ^ Oy, MA = MB
2.Chứng minh
HS tự chứng minh
3.Nhận xét : xem sgk /69
A
B
C
D
O
I
A
M
O
B
x
y
3.Hoạt động 3:
Bài 34 trang 71
a / D OAD = D CID ( c - g- c ) (1) Þ AD = CB
b / Từ (1) Þ = , =
=
Mặt khác , AB = OB - OA = OD - OC = CD
Vậy D AIB = D CID ( c- g -c )
Suy ra IA = IC , IB = ID
c / D OAI = D OCI (c - c- c )
Þ = Þ OI là tia phân giác của góc xOy
4.Hoạt động 4:
Học bài theo nội dung ghi vở
Bài tập về nhà làm : 31 ,32 ,33 sgk / 70
Hs chép bài vào vở
IV.Lưu ý khi sử dụng giáo án : Ngày soạn :29 /03 /10
TIẾT 57 LUYỆN TẬP .
I . Mục tiêu
Học sinh nắm vững tính chất đặc trưng của tia phân giác của một goc ùquạ hai định lý
Biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hai lề như môït ứng dụng của quỹ tích
Biết vận dụng hai định lý trên để giải bài tập và để chứng minh các định lý khác khi cần thiết
II . Thiết bị dạy học: SGK , thước hai lề to bản, compa
III . Tiến trình tiết dạy:
1.Hoạt động 1:
Nêu định lý 1 về tính chất cách điểm nằm trên tia phân giác của một góc và ngược lại
Bài 31trang 70 :
Gọi A là giao điểm của a và Oy ,Blà giao điểm của b và Ox
Ta có : AM = BM ( khoảng cách hai lề của thước )
Suy ra M là điểm nằm trên tia phân giác của góc xOy
Hay OM là tia phân giác của góc xOy
x
t'
t
x'
y
y'
(
(
2.Hoạt động 2:
A
B
C
M
2
1
1
2
K
H
I
Gọi hs vẽ hình
Nêu gt – kl
Cho hs đọc đề
Hs lên vẽ lại hình
Để chứng minh Ot vuông góc với Ot’ta chuÙng minh dieÀu gi
NeÂu caÙch laØm caÂu b
Tương tự làn các câu còn lai
Bài 32 trang 70
Gọi M là giao điểm của hai tia phân giác góc ngoài tại B và C
Qua M kẻ MK ^ AB , MH ^ BC , MI ^ AC
Vì M nằm trên tia phân giác góc ngoài tại B nên :
MK = MH (1)
Vì M nằm trên tia phân giác góc ngoài tại C nên :
MH = MI (2)
Từ (1) và (2) suy ra MK = MI (3)
Aùp dụng định lý 2 nên từ (3) ta suy ra M nằm
trên tia phân giác của góc A ( M cách đều hai
cạnh của góc A )
Bài 33 trang 70
+
a / Ta có :
=
Vậy Ot ^
Ot'
b / Nếu M thuộc đường thẳng Ot thì hoặc M º O hoặc M thuộc tia Ot hoặc M thuộc tia đối của tia Ot
Nếu M º O thì các khoảng cách từ M đến xx' và yy' bằng nhau ( cùng bằng O )
Nếu M thuộc tia Ot thì M cách đều haitia Ox và Oy . Do đó M cách đều hai đường thẳng xx' và yy'
Nếu M thuộc tia đối của tia Ot thì Mcách đều hai tia Ox' và Oy' , do đó M cách đều hai hai đường thẳng xx' và yy'
Tương tự nếu M thuộc tia Ot' thì M cách đều hai tia Ox và Oy' hoặc M cách đều hai tia Ox' và Oy . Do đó M cách đều hai đường thẳng xx' và yy'
c / Nếu M cách đều hai đường thẳng xx' và yy' thì hoặc M cách đều hai tia Ox, Oy do đóM thuộc tia Ot hoặc M cách đều hai tia Ox , Oy' do đó M thuộc tia Ot' hoặc M cách đều hai tia Ox' , Oy' do đó M thuộc tia đối của tia Ot ; hoặc M cách đều hai tia Ox' , Oy . Do đó M thuộc tia đối tia Ot' . Vậy trong mọi trường hợp M luôn thuộc đường thẳng Ot hoặc thuộc đường thẳng Ot'
d / M º O Þ các khoảng cách từ M đến xx' và yy' bằng O
e / Tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau xx' và yy' là hai đường phân giác Ot và Ot' của hai cặp góc đối đỉnh được tạo thành từ xx' và yy'
3.Hoạt động 3:
Hãy khoanh tròn câu em chọn
Câu 1: Cho góc xOy nhỏ hơn 900 và tia phân giác Oz của góc đó .Từ điểm M trên Oz ( M ≠ 0 ) ta vẽ Hnvuông góc OX .Tia HN cất tia Oy tại K.Câu nào sau đây đúng
A.MH = MK B.∆ OMH = ∆ OMK
C.MH < MK D. OM ^ OK
Đáp án c
4.Hoạt động 4:
Học theo SGK kết hợp vở ghi
Làm bài tập 34 , 35 trang 71
Xem trước bài " Tính chất ba tia phân giác của tam giác "
Hs chép bài vào vở
IV.Lưu ý khi sử dụng giáo án : Ngày soạn :29 /03 /10
TIẾT 58 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC .
I / Mục tiêu :
Biết khái niệm tia phân giác của tam giác qua hình vẽ và biết mỗi tam giác có ba tia phân giác
Tự chứng minh được định lý1 dưới sự hướng dẫn của giáo viên và sử dụng định lý này để giải bài tập
Thông qua việc gấp hình nhận thấy ba tia phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm . Sau đó áp dụng định lý của tiết 56 để chứng minh định lý về sự đồng quy của của ba phân giác trong một tam giác , đồng thời chỉ rỏ tính chất của điểm đồng quy này là cách đều ba cạn h của tam giác
II / Thiết bị dạy học :
SGK , chuẩn bị mỗi HS một tam giác bằng giấy
III / Tiến trình tiết dạy:
1.Hoạt động 1:
a / Vẽ tia phân giác Oz của một góc xOy bằng thước hai lề . Lấy một điểm M trên tia Oz , vẽ các khoảng cách MA , MB từ điểm M lần lượt đến OA, OB . Dựa vào định lý 1 ta suy ra được điều gì ?
b / Phát biểu định lý 1 và 2 về tia phân giác của một góc , vẽ hình ghi giả thiết kết luận
Hs lên bảng trình bày
M
È
È
C
GT
KL
ABC cân tại A
MAB = MAC
MB = MC
È
È
A
B
C
M
2.Hoạt động 2:
Vẽ tam giác ABC , dùng thước hai lề hoặc compa để vẽ tia phân giác góc BAC , tia này cắt cạnh BC tại M . Đoạn thẳng AM được gọi là đường phân giác ( xuất phát từ đỉnh A) của tam giác ABC .
Mỗi tam giác có ba đường phân giác
HS vẽ hình ghi giả thiết kết luận và tự chứng minh
Tam giác AMB và AMC có :
AB = AC ( tam giác AB C cân tại A )
= ( AM là tia phân giác góc A )
AM : Cạnh chung
Vậy D MAB = D MAC ( c-g - c)
Suy ra MB = MC
Làm ?1 trang 72
Mỗi HS cắt một tam giác bằng giấy . Sau đó gấp ba tia phân giác của ba góc A ,B C . Quan sát ba nếp gấp đó có đi qua một điểm không ?
Từ đó các em có suy nghỉ gì về tính chất ba đường phân giác trong tam giác
Làm ?2 trang 72
HS phát biểu định lý thành bài toán cụ thể sau đó vẽ hình và ghi giả thiết , kết luận
Chứng minh
Gọi I là giao điểm của hai phân giác BE và CF . Do I nằm trên tia phân giác BE nên IL = IH (1) ( Định lý 1 )
Do I nằm trên tia phân giác CF nên
IK = IH (2) ( Định lý 1 )
Từ (1) và (2) suy ra :
IK = IL ( = IH ) Þ I cách đều hai cạnh AB , AC của góc A
Vậy AI là tia phân giác góc A
I / Đường phân giác của tam giác
Đoạn thẳng AM được gọi là đường phân giác ( xuất phát từ đỉnh A ) của tam giác ABC
1.Ta có tính chất : ( học SGK / 71)
2.Chứng minh : hs tự làm
II/ Tính chất ba đường phân giác của tam giác
HS làm ?1 trang 72
1.Định lý ( học SGK / 72 )
Làm ?2 trang 72
2.Chứng minh: xem sgk / 72
GT
KL
ABC . Hai phân giác BE và CF cắt nhau tại I
AI là tia phân giác của góc A
IH = IK = IL
A
B
C
H
K
L
E
F
I
3.Hoạt động 3:
GoÏi hs đoÏc đeÀ baØi
NeÂu caÙch laØm vaØ laØm
Bài 37 trang 72
Vẽ tam giác MNP
Vẽ phân giác của góc N và P . Hai tia phân giác này cắt nhau tại K . Klà điểm cách đều ba cạnh của tam giác
4.Hoạt động 4:
Học thuộc các tính chất , định lí
Bài tập về nhà :38 , 39 , 40 sgk / 73
Tiết sau luyện tập
Hs ghi bài vào vở và làm bài tập
IV.Lưu ý khi sử dụng giáo án : Ngày soạn :05 /04 /10
TIẾT 59 LUYỆN TẬP .
I / Mục tiêu :
Nắm vững khái niệm tia phân giác của tam giác và biết vẽù ba tia phân giác của một tam giác
Sử dụng định lý ba đường phân giác của một tam giác để giải bài tập
Chứng minh được các tam giác bằng nhau và so sánh được các góc
II / Thiết bị dạy học :
SGK , chuẩn bị mỗi HS một tam giác bằng giấy
III / Tiến trình tiết dạy:
D
·
H
J
K
E
F
I
1.Hoạt động 1:
Bài 36 trang 72
Vì I nằm trong tam giác DEF nên I nằm trong góc
EDF
Gọi J, K , H là chân ba đường vuông góc hạ từ
I xuống các cạnh DF , DE , EF . Ta có :
IK = IJ (gt )
Suy ra I nằm trên tia phân giác của góc D
Tương tự I nằm trên tia phân giác của góc
E và F . Vậy I là điểm chung của ba đường
phân giác của tam giác DEF
2.Hoạt động 2:
Gọi HS vẽ lại hình
Ta suÛ duÏng gi đeÅ tinh goÙc
O
I
K
L
620
)
TuØ caÙc tia phan giaÙc KO , LO ,ta coÙ đieÀu gi
Gọi HS làm
·
G
A
C
M
Gọi HS vẽ lại hình
Gọi HS vẽ lại hình câu a
B
NeÂu caÙch laØm câu b vaØ laØm
NhaÄn xeÙt
Bài 38 trang 73
= 1800 -
= 1800 - 620 = 1180
Vậy = 1800 - 590 = 1210
Vì O là giao điểm của hai đường phân giác xuất phát
từ K và L của tam giác IKL nên theo định lý về ba đường phân giác , ta có IO là tia phân giác của góc I .
Vậy = I2 = 310
Điểm O là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác nên cũng theo định lý 2 về ba đường phân giác của tam giác , điểm O cách đều ba cạnh của tam giác IKL
Bài 39 trang 73
a / D ABD = D ACD (c - g - c )
b / Từ a) suy ra BD = CD , Do đó D BCD cân tạiD , Suy ra =
·
G
A
C
M
Tam giác ABC cân tại A nên trung tuyến AM đồng thời là đường cao
Suy ra Trọng tâm G của tam giác ABC thuộc AM
Điểm I nằm trong tam giác ABC và cách đều ba cạnh của tam giác
đó nên I nằm trong góc A và cách đều hai tia AB , AC . Vậy I thuộc tia phân giác góc A hay I Ỵ AM . Kết luận : A , G , I B
cùng thuộc một đường thẳng
3.Hoạt động 3:
Cho hs làm và ghi bài vào vở
Làm bài 41 trang 73
Tam giác đều là tam giác cân tại ba đỉnh , do đó , theo định lý 1 cả ba trung tuyến của nó cũng là ba phân giác của tam giác
Suy ra trọng tâm của tam giác đều đồng thời là giao điểm của ba tia phân giác nên trọng tâm của tam giác đều cách đều ba cạnh của tam giác đó
4.Hoạt động 4:
Học hai định lý
Làm các bài tập 42 , 43 trang 73
Tiết sau học bài mới :”t/c đường trung trực của đoạn thẳng “
Hs chép bài vào vở
IV.Lưu ý khi sử dụng giáo án : Ngày soạn : 05/ 04 /10
TIẾT 60 TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN
I . Mục tiêu
Chứng minh được hai định lý về tính chất đặc trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của giáo viên
Biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng và trung điểm của một đoạn thẳng như một ứng dụng của hai định lý trên
Biết dùng định lý này để chứng minh các định lý về sau và giải bài tập
II. Thiết bị dạy học: SGK , phấn màu
III .Tiến trình tiết dạy:
1.Hoạt động 1:
a/Phát biểu định lý về trung tuyến của tam giác cân
b/ Phát biểu định lý về ba tia phân giác của tam giác
A
B
C
A1
C/ Làm bài 42 trang 73
Làm bài 42 trang 73
GT
KL
ABC có AD là trung tuyến đồng thời là phân giác
AB = AC
Chứng minh
Kéo dài trung tuyến AD một đoạn DA1 sao cho :
AD = DA1
Hai tam giác ADC và A1DB có:
DA = DA1
= ( đối đỉnh ) ∆ ADC = ∆ A1 DB
DC = DB ( gt )
Þ
Suy ra AC = A1B và =
Mà ( AD là phân giác )
→ BA1D = BAD
M
A
B
d
I
GT
KL
Điểm M nằm trên đường trung trực d của đoạn AB
MA = MB
2.Hoạt động 2:
Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy hình chữ nhật . GV hướng dẫn gấp giấy như trong SGK . Có nhận xét gì về hai đoạn thẳng MA , MB Þ định lý
Chứng minh :
Trường hợp 1 :M nằm ngoài đoạn AB
Trường hợp 2 :M trùng với trung điểm I của đoạn AB
Chứng minh dựa vào đinh lí 2 về quan hệ giữa đường
xiên và hình chiếu.
GV nêu trường hợp M cách đều hai mút của đoạn thẳng AB . Hỏi điểm M có nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB không ?
GV phát biểu định lý đảo HS lập lại định lý từ SGK
HS làm ?1 trang 75 :GV cho HS cụ thể hóa định lý thành bài toán sau đó ghi giả thiết kết luận
GV chứng minh cho HS theo SGK GV nêu nhận xét từ định lý thuận và định lý đảo (SGK )
Chú ý
-Khi vẽ hai cung tròn trên , ta phải lấy bán kính lớn hơn thì hai cung tròn đó mới có hai điểm chung
- Giao điểm của PQ với đường thẳng MN là trung điểm của đoạn thẳng MN , nên cách vẽ trên cũng là cách xác định trung điểm của đoạn thẳng
I.Định lý về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực
1 / Thực hành
2/ Định lý 1 ( học SGK /74)
II / Định lý đảo
1. Định lý đảo ( học SGK / 75 )
Làm ?1 trang 75
2.Chứng minh ( SGK )
III / Ứng dụng ( Xem sgk / 76 )
GT
A
M
I
B
1
2
I
M
A
B
KL
MA = MB
M nằm trên đường
Trung trực của AB
·
·
P
Q
M
N
3.Hoạt động 3:
Gọi hs đọc đề và áp dụng định lí 1 làm
Bài 44 trang 76
Điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB , theo định lý 1 , ta có :
MA = MB Suy ra MB = 5 cm
4.Hoạt động 4:
Học định lí 1,2 sgk
Bài tập về nhà làm :45 , 46 . 48 sgk / 76 , 77
Tiết sau luyện tập
Hs ghi bài vào vở và thực hiện theo dặn dò của gv
IV.Lưu ý khi sử dụng giáo án : Ngày soạn :08/04 /10
TIẾT 61 LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu
Nắm được hai định lý về tính chất đặc trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của giáo viên
Biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng và trung điểm của một đoạn thẳng như một ứng dụng của hai định lý trên
Biết dùng định lý này để chứng minh các định lý về sau và giải bài tập
II. Thiết bị dạy học: SGK , phấn màu , bài tập về nhà
III .Tiến trình tiết dạy:
1.Hoạt động 1:
Phát biểu định lý 1 . Viết giả thiết , kết luận
A
B
C
D
E
Phát biểu định lý 2 . Viết giả thiết , kết luận
x
y
P
I
N
M
L
K
Bài 46 trang 76
Tam giác ABC có đáy BC là BC nên AB = AC , theo định lý 2 suy ra
A
B
C
D
E
A nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng BC
Tương tự D và E cũng nằm trên đường trung trực của đoạn
thẳng BC .
Vậy ba điểm A , D , E thẳng hàng
2.Hoạt động 2:
Gọi hs đọc đề
Cho hs lên vẽ hình
Gv hướng dẫn c/m
·
·
M
N
P
Q
r
r
r
Hs lên bảng vẽ hình
Aùp dụng định lí 2 làm
Nhận xét
Bài 48 trang 77
x
y
P
I
N
M
L
K
Theo cách dựng điểm đối xứng qua một đường thẳng
Ta có xy ^ LM tại K và KM = KL , do đó xy là đường
Trung trực của đoạn thẳng ML
Vì I nằm trên đường trung trực xy của đoạn thẳng LM
Nên IL = IM . Do đó ta có IM +IN = IL +IN > LN
Khi I º P ( P là giao điểm của xy và LN ) thì
IM + IN = PM + PN = PL + PN = LN
Bài 45 trang 76
Gọi bán kính của hai cung tròn là r . Theo cách vẽ ta có: MP = NP , MQ = NQ , Suy ra hai điểm P, Q cùng thuộc đường trung trực của đoạn thẳng MN ( theo định lý 2 )
Vậy đường thẳng PQ là đường trung trực của đoạn thẳng MN
Bài 50 trang 77
Địa điểm cần tìm là giao của đường quốc lộ và đường trung trực của đoạn thẳng AB
3.Hoạt động 3:
Cho M là điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB .Biết MA = 2,5cm ,thì MB bằng bao nhiêu
MB = 2,5 cm
4.Hoạt động 4:
Học lại định lý 1 và 2
Làm bài tập 51 trang 77
Xem bài mới :”t/c ba đường trung trực của tam giác
Hs chép bài vào vở và thực hiện
IV.Lưu ý khi sử dụng giáo án : Ngày soạn : 10 /04 /10
TIẾT 62 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC
I . Mục tiêu :
Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và chỉ rỏ mỗi tam giác có ba đường trung trực
Luyện cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác
Chứng minh được định lý 1 dưới sự hướng dẫn của giáo viên
Dựa vào định lý 1 và 2 . Chứng minh định lý 2
Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp của tam giác
II . Thiết bị dạy học:
SGK , phấn màu
III .Tiến trình tiết dạy:
·
A
·
·
·
B
P
Q
(1)
(2)
d
1.Hoạt động 1:
Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB bằng thước và compa
Phát biểu định lý 1 . Viết giả thiết , kết luận
Phát biểu định lý 2 . Viết giả thiết , kết luận
Sửa bài tập 51 trang 77
Sửa bài tập 51 trang 77
1.Ta có : PA = PB ( Bán kính của đường tròn tâm P ) (1)
CA = CB (2 đường tròn tâm A và B có cùng bán kính) (2)
Từ (1) và (2) Þ đường thẳng PC là đường trung trực của đoạn AB . Vậy PC ^ AB
Hay PC ^ d
2.Cách 2 :
(1) Từ điểm A bất kỳ trên đường thẳng d
vẽ đường tròn bán kính AP
(2) Từ điểm B bất kỳ trên đường thẳng d
vẽ đường tròn tâm B bán kính BP
Hai đường tròn cắt nhau ở P , Q
Từ AP = AQ . Suy ra A nằm
trên đường trung trực của đoạn thẳng PQ
Từ BP = BQ suy ra B nằm trên đường
trung trực của đoạn thẳng PQ . Suy ra PQ ^ d
A
a
B
C
2.Hoạt động 2:
Vẽ tam giác ABC , vẽ đường trung trực a của đoạn BC , a chính là đường trung trực của tam giác ABC
HS phát biểu tính chất thành bài toán cụ thể
Chứng minh
Ta có : AB = AC ( Tam giác ABC cân tại A )
Suy ra A nằm trên đường trung trực của cạnh BC (1)
MB = MC ( gt)
Suy ra M nằm trên đường trung trực của cạnh BC (2)
Từ (1) và (2) Þ AM là đường trung trực của đoạn BC
?2 trang 78
Vẽ một tam giác tùy ý( tam giác tù )
Sau đó vẽ ba đường trung trực
Nhận xét về ba đường trung trực vừa vẽ
Chứng minh
Vì O nằm trên b nên :
OB = OC ( định lý 1 )
Vì O nằm trên c nên :
OA = OB ( định lý 1 )
Suy ra OB = OC ( = OA)
Do đó O nằm trên đường trung trực của cạnh BC
Vậy ba đường trung trực của tam giác ABC cùng đi qua điểm O và :
OA = OB = OC
I. Đường trung trực của tam giác
a là đường trung trực của tam giác ABC ứng với cạnh BC
Mỗi tam giác có ba đường trung trực
1.Ta có tính chất : ( học SGK / 78)
2.Chứng minh:
A
B
C
M
GT
KL
ABC cân tại A
BM = MC
AM là đường trung trực của ABC
II / Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Làm ?2 trang 78
1.Định lý (học SGK/ 78 )
2. Chú ý : ( xem sgk / 79)
GT
KL
ABC : b là trung trực của AC
C là đường trung trực của AB
b và c cắt nhau tại O
O nằm trên đường trung trực của BC : OA = OB = OC
b
A
C
B
O
3.Hoạt động 3:
Điểm nằm cách đều ba đỉnh của một tam giác là giao điểm của ba đường nào
Giao điểm cua ba đường trung trực
4.Hoạt động 4:
Học tính chất và định lí
Bài tập về nhà làm : 52 , 54 .55 sgk / 79 , 80
Tiết sau luyện tập
Hs chép bài vào vở và thực hiện
IV.Lưu ý khi sử dụng giáo án : Ngày soạn : 10 /04 /10
TIẾT 63 LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu :
Nắm khái niệm đường trung trực của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường trung trực
Luyện cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác
Nắm khái niệm đường tròn ngoại tiếp của tam giác
Vận dụng được lí thuyết giải bài tập
II . Thiết bị dạy học:
SGK , phấn màu
III .Tiến trình tiết dạy:
B
C
M
GT
KL
ABC
AM là trung tuyến
AM là trung trực
ABC cân
A
1.Hoạt động 1:
Phát biểu tính chất
Làm bài 52 sgk / 79
Bài 52 trang 79
Xét tam giác vuông AMB và AMC có
AM : cạnh chung
MB = MC ( gt )
Vậy D AMB = D AMC
( cạnh huyền - cạnh góc vuông )
Suy ra AB = AC
Vậy tam giác ABC cân tại A
·
··
D
A
C
B
K
I
1
1
Þ ID / / AC
Þ ID ^ DK . Vậy = 900 ( 1 )
2.Hoạt động 2:
Cho hs lên bảng vẽ lại hình
Gv hướng dẫn hs cách làm
Gọi hs lên trình bày lại
Gv hướng dẫn và đu6a ra các trường hợp
Cho hs lên bảng vẽ
Bài 55 trang 80
Ta có ID ^ AB ( gt )
CA ^ AB (gt )
Ta có DK ^ AC
Mà ID // AC
Hai tam giác vuông AID và DKA có :
AD : cạnh chung
( so le trong )
Vậy D AID = D DKA ( Cạnh huyền - góc nhọn )
Suy ra : DK = AI ; ID = AK
Hai tam giác BID và DKC có :
ID = KC ( cùng bằng AK )
= = 900
IB = DK ( cùng bằng AI )
Vậy DBID = DDCK ( c- g - c )
Suy ra =
Tam giác vuông DKC có + = 900. Do đó + = 900 (2)
Từ (1) và (2) suy ra : = 1800
Vậy ba điểm B , C , D thẳng hàng
Bài 54 trang 80
Vẽ đường tròn qua ba đỉnh của tam giác ABC
a / Trường hợp ba góc A , B , C nhọn
Vẽ hai đường trung trực của hai cạnh AB , BC . Giao điểm của chúng chính là tâm của đường tròn cần vẽ . Tâm đường tròn ở trong tam giác
b / Trường hợp  = 900
Vì trung điểm cạnh BC cách đều ba đỉnh tam giác ( trung tuyến ứng với cạnh huyền tam giác vuông ) . Do đó tâm đường tròn chính là trung điểm cạnh BC
c / Trường hợp  > 900
Tâm đường tròn nằm ngoài tam giác
3.Hoạt động 3:
Hs đọc đề và vận dụng tíng chất ba đường trung trực làm
Bài 53 trang 80
Hình 50 SGK . Vị trí phải chọn là giao điểm chung của ba đường trung trực của tam giác có ba đỉnh tại vị trí ba ngôi nhà
4.Hoạt động 4:
Học hai định lý
Làm bài tập 57 trang 80
-Xem bài mới :” t/c ba đường cao của tam giác “
Hs chép bài vào vở
IV.Lưu ý khi sử dụng giáo án : Ngày soạn : 15 /04 /10
TIẾT 64 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
I . Mục tiêu : HS cần đạt được :
Biết khái niệm đường cao của một tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao . Cần lưu ý nhận biết đường cao của tam giác vuông , tam giác tù
Luyện cách dùng êke để vẽ đ
File đính kèm:
- GA TIET 56 - 70 HINH 7.docx