Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 9: Luyện tập

I. Mục Tiêu

1. Kiến thức:

-Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến, nếu biết số đo của một góc thì phải tính được số đo của góc còn lại. Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập. Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.

2. Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cách suy luận.

3. Thái độ:

- Biết nhận xét , và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kêt quả học tập

- Chủ động chiếm lĩnh tri thức mới .Có tinh thần hơp tác trong học tập .

II. Chuẩn bị của giáo viên và hs

1.Gv : Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.

2. Hs : Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài học.

III. PPDH

-Thực hành giải toán. Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.

- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.

IV. Tiến trình lên lớp:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1398 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 9: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 5 Ngày soạn : 16/09/2013 Tiết : 9 Ngày dạy : 19/09/2013 LUYỆN TẬP I. Mục Tiêu 1. Kiến thức: -Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến, nếu biết số đo của một góc thì phải tính được số đo của góc còn lại. Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập. Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán. 2. Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cách suy luận. 3. Thái độ: - Biết nhận xét , và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kêt quả học tập … - Chủ động chiếm lĩnh tri thức mới .Có tinh thần hơp tác trong học tập…. II. Chuẩn bị của giáo viên và hs 1.Gv : Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. 2. Hs : Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài học.. III. PPDH -Thực hành giải toán. Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút ) 7a3 ss : v : 7a4 ss : v : 2. Kiểm tra bài cũ: (15 phút ) Gv : Được thay bằng kiểm tra viết 15 phút. Trong hình vẽ, biết a //b. Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE. Giải thích vì sao. Đáp án – biểu điểm (so le trong ) 3Đ (so le trong ) 3Đ (Đối đỉnh ) 4Đ C D E b A B a Hs : THỐNG KÊ KẾT QUẢ: Lớp / Khối Tổng số HS ĐIỂM KIỂM TRA Điểm >=5 8 đến 10 Điểm < 5 0 đến 3 SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% 7A3 7A4 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động : Luyện tập (27 phút ) Bài 34 (Tr 94 SGK) - Hướng dẫn: bài làm có hình vẽ, có tóm tắt bài toán dưới dạng kí hiệu hình học. Khi tính toán phải nêu rõ lý do. ! Có thể nhìn vào hình vẽ và biết đề toán đã cho ta những gì? ? Biết a // b ta suy ra được những gì? ! Suy ra cách tính góc . ! Tương tự so sánh góc và ! Không nhất thiết phải tính số đo của cả hai góc ? Làm cách nào để tính được góc ? ? Suy ra điều gì? Bài 36 (Tr 94 SGK) - Gọi một HS lên bảng vẽ hình. - Viết đề lên bảng. Hình vẽ biết a //b và c cắt a tại A, cắt b tại B. Hãy điền vào chỗ trống (. . .) trong các câu sau. - ` - Như hình vẽ ta biết : a // b, AB cắt hai đường thẳng a và b tại A và B. - cặp góc sole trong bằng nhau, cặp góc đồng vị bằng nhau. - So sánh - Tiếp thu - và là cặp góc trong cùng phía. - Tổng số đo bằng 1800 - Lên bảng vẽ hình. - HS1 : Lên điền câu a và b - HS2 : Lên điền câu c và d - Cả lớp làm vào vở. Bài 34 (Tr 94 SGK) a) Tính góc theo tính chất của hai đường thẳng song song ta có (cặp góc sole trong) b) So sánh và Tương tự ta có : . (đồng vị) Tính góc Ta có và là cặp góc trong cùng phía. Mà a//b Bài 36 (Tr 94 SGK) (vì là cặp góc trong cùng phía) d) (Đối đỉnh) mà (Đồng vị) 4 . Củng cố toàn bài : (1 phút ) Gv: Chốt lại kiến thức toàn bài sau khi yêu cầu hs nhắc lại nội dung chính đã học. 5 . Hướng đẫn học bài ơ nhà và ra bài tâp về nhà (1 phút ) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập sau: Cho hai đường thẳng a và b biết đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a và c vuông góc với b. Hỏi a và b có song song với nhau hay không? Vì sao? 6 . Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • dochinhhoc7t9.doc
Giáo án liên quan