I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác. Nắm được tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
2. Kĩ năng: Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác. Qua gấp hình học sinh đoán được định lí về đường phân giác trong của tam giác.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức làm việc tích cực.
II. Chuẩn bị:
- Tam giác bằng giấy, hình vẽ mở bài.
III. Các hoạt động dạy học:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1173 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 57: Tính chất ba đường phân giác của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 57 Ngày soạn: 22/4/13
tính chất ba đường phân giác của tam giác
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác. Nắm được tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
2. Kĩ năng: Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác. Qua gấp hình học sinh đoán được định lí về đường phân giác trong của tam giác.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức làm việc tích cực.
II. Chuẩn bị:
- Tam giác bằng giấy, hình vẽ mở bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (6')
1. Kiểm tra chuẩn bị tam giác bằng của học sinh.
2. Thế nào là tam giác cân, vẽ trung tuyến ứng với đáy của tam giác cân.
3. Vẽ phân giác bằng thước 2 lề song song.
2. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
- Giáo viên vẽ hình mở bài.
- Học sinh chưa trả lời ngay được câu hỏi.
BT: - vẽ tam giác ABC
- Vẽ phân giác AM của góc A (xuất phát từ đỉnh A hay phân giác ứng với cạnh BC)
? Ta có thể vẽ được đường phân giác nào không.
- HS: có, ta vẽ được phân giác xuất phát từ B, C, tóm lại: tam giác có 3 đường phân giác.
? Tóm tắt định lí dưới dạng bài tập, ghi GT, KL.
CM:
ABM và ACM có
AB = AC (GT)
AM chung
ABM = ACM
? Phát biểu lại định lí.
- Ta có quyền áp dụng định lí này để giải bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Học sinh: 3 nếp gấp cùng đi qua 1 điểm.
- Giáo viên nêu định lí.
- Học sinh phát biểu lại.
- Giáo viên: phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui:
+ Chỉ ra 2 đường cắt nhau ở I
+ Chứng minh đường còn lại luôn qua I
- Học sinh ghi GT, KL (dựa vào hình 37) của định lí.
? Chứng minh như thế nào.
- HS:
AI là phân giác
IL = IK
IL = IH , IK = IH
BE là phân giác CF là phân giác
GT GT
- Học sinh dựa vào sơ đồ tự chứng minh.
1. Đường phân giác của tam giác (15')
a. Đ/n
AM là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A)
. Tam giác có 3 đường phân giác
b. Tính chất
GT
ABC, AB = AC,
KL
BM = CM
2. Tính chất ba phân giác của tam giác (15')
?1
a) Định lí: SGK
b) Bài toán
H
K
L
I
B
C
A
M
E
F
GT
ABC, I là giao của 2 phân giác BE, CF
KL
. AI là phân giác
. IK = IH = IL
CM: SGK
3. Củng cố: (6')
- Phát biểu định lí.
- Cách vẽ 3 tia phân giác của tam giác.
- Làm bài tập 36-SGK:
I cách đều DE, DF I thuộc phân giác , tương tự I thuộc tia phân giác
4. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 37, 38-tr72 SGK
HD: BT.38: Kẻ tia IO
a)
b)
c) Có vì I thuộc phân giác góc I
Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- tiet 57.doc