I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác.
- Thông qua gấp hình và bằng suy luận học sinh chứng minh được định lí tính chất ba đường phân giác của tam giác.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, êke, bảng phụ, compa.
Học sinh: Thước, compa, êke.
III>Phương pháp dạy học:
Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ.
IV>Tiến trình lên lớp:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1312 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 58 - Bài 6: Tính chất ba đường phân giác của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:32
Tiết: 58
Bài 6: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I.Mục tiêu:
Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác.
Thông qua gấp hình và bằng suy luận học sinh chứng minh được định lí tính chất ba đường phân giác của tam giác.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, êke, bảng phụ, compa.
Học sinh: Thước, compa, êke.
III>Phương pháp dạy học:
Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ.
IV>Tiến trình lên lớp:
Ổn định
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra
Xét xem các mệnh đề sau đúng hay sai.
Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
a) Bất kỳ điểm nào thuộc tia phân giác của một góc cũng cách đều hai cạnh của góc đó.
b) Bất kỳ điểm nào cách đều hai cạnh của một góc cũng nằm trên tia phân giác của góc đó.
c) Hai đường phân giác hai góc ngoài của một tam giác và đường phân giác của góc thứ ba cùng đi qua 1 điểm.
d) Hai tia phân giác của hai góc bù nhau thì vuông góc với nhau
Hoạt động 2: Đường phân giác của tam giác
Vẽ tam giác ABC
Giới thiệu AM là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC
Học sinh đọc tính chất tam giác cân (trang 74 sách giáo khoa)
Yêu cầu học sinh về nhà chứng minh
Một tam giác có mấy đường phân giác
Hoạt động 3: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
Yêu cầu học sinh thực hiện ?1
Em có nhận xét gì về ba nếp gấp này ?
Điều đó thể hiện tính chất ba đường phân giác của một tam giác
Yêu cầu học sinh đọc định lí sách giáo khoa
Vẽ tam giác ABC, hai đường phân giác xuất phát từ đỉnh B và đỉnh C của tam giác cắt nhau tại I.
Yêu cầu học sinh làm ?2
Yêu cầu học sinh chứng minh bài toán.
Hoạt động 4: Củng cố
Phát biểu định lí tính chất ba đường phân giác của tam giác.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 36
Đưa đề toán và hình vẽ sẳn ở bảng phụ.
D
K
P
I
E H F
Giáo viên đưa bảng phụ ghi đề và vẽ hình bài tập 38 trang 73.
A
L O
Một học sinh lên bảng trình bày
Câu a đúng
Câu b sai. Bổ sung: nằm bên trong góc đó.
Câu c đúng
Câu d Sai. Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau.
Vẽ tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại M.
Đọc tính chất
Có ba đường phân giác
Cả lớp dùng tam giác bằng giấy đã chuẩn bị gấp hình xác định ba đường phân giác của nó.
Ba nếp gấp cùng đi qua một điểm.
rABC
BE là phân giác của BÂ
CF là phân giác của CÂ
GT BE Ç CF = {I}
IH ^ BC, IK ^ AC,
IL ^ AB
KL AI là phân giác của Â
IH = IK = IL
Học sinh chứng minh
Hai học sinh phát biểu lại định lí
rDEF,
I nằm trong tam giác
GT IP ^ DE, IH^ EF,
IK ^ DF
IP = IH = IK
KL I là điểm chung của ba
đường phân giác của tam
giác
Tính góc KOL
1. Đường phân giác của tam giác:
A
B M C
2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác:
Định lí (sách giáo khoa)
?1
A
K
L
E
F
I
B C
H
Chứng minh
(sách giáo khoa)
?2
Chứng minh:
Có I nằm trong tam giác DEF
Þ I nằm trong góc DEF
IP = IH (gt)
Þ I Ỵ tia phân giác ÐDEF
Tương tự: I Ỵ tia phân giác của ÐCDF và ÐDFE
Vậy I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác
Bài tập 38
rIKL có:
IÂ + KÂ + LÂ = 1800
620 + KÂ + LÂ = 1800
KÂ + LÂ = 1800 - 620
KÂ + LÂ = 1180
Có KÂ1 + LÂ1 = =590
Tam giác OKL có:
ÐKOL = 1800 – (KÂ1 + LÂ1) = 1200
Hoạt động 5: (2’) Hướng dẫn về nhà:
Học sinh thuộc định lí tính chất ba đường phân giác của tam giác và tính chất tam giác cân.
Làm bài tập 37, 38b, 39, 43 sách giáo khoa trang 73.
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET58.doc