Giáo án Toán học 7 - Tiết 58: Luyện tập

I/ Mục tiêu:

- Củng cố các định lý về t/c ba đường phân giác của tam giác. T/C đường phân giác 1 góc, t/c đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.

- Học sinh rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán, chứng minh dấu hiệu nhận biết tam goác cân.

- Thấy được ứng dụng thực tế của t/c ba đường phân giác của tam giác cân.

* Trọng Tâm:

Củng cố các định lý về tính chất đường phân giác của tam giác.

II/ Chuẩn bị

GV: Bảng phụ, thước kẻ, êke compa.

HS: Thước hai lề, ê ke, phấn mầu.

III/ Các hoạt động dạy học

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 58: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh Soạn ngày:12/4/2007 Dạy ngày:19/4/2007 Tiết 58 Luyện tập I/ Mục tiêu: - Củng cố các định lý về t/c ba đường phân giác của tam giác. T/C đường phân giác 1 góc, t/c đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều. - Học sinh rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán, chứng minh dấu hiệu nhận biết tam goác cân. - Thấy được ứng dụng thực tế của t/c ba đường phân giác của tam giác cân. * Trọng Tâm: Củng cố các định lý về tính chất đường phân giác của tam giác. II/ Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước kẻ, êke compa. HS: Thước hai lề, ê ke, phấn mầu. III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thày Hoạt động của trò 10’ 1. Kiểm tra bài cũ ? Phát biểu tính chất về ba đường phân giác trong tam giác. Phát biểu t/c đường phân giác của 1 góc. ? Phát biểu tính chất đường phân giác của tam goác cân, tam giác đều? HS lên bảng trả lời các câu hỏi của giáo viên. 10’ 2. Bài 39 (SGK – 73) GV đưa yêu cầu và vẽ hình lên bảng phụ GV gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải. Điểm D có cách đều 3 cạnh của DABC không? GV nhận xét cho điểm. HS lên bảng ghi gt, kl của bài toán a. Xét DABD và DACD AB = AC (gt) Â1 = Â2 (chung) => DABD và DACD (c-g-c) (1) Từ (1) => BC = DC (2 cạnh tương ứng) => D DBC cân (=> DBC = DCB (t/c) 15’ 3. Bài tậi 4 (SGK-75). Chứng minh định lý. Nếu tam giác có đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác thì tam giác đó là tam giác cân. Giáo viên gợi ý học sinh phân tích bài toán. D ABC cân AB = AC AB = DC AC = DC DAMB = DDMC CAD (cân) A = D DAMD = D DMC Gọi 1 học sinh lên trình bày lời giải. B C A 1 học sinh đọc đề bài. 1 học sinh khác ghi giả thiết và kết luận. gt D ABC Â1= Â2 M ẻ BC; MB = MC kl D ABC cân tại A CM. Kéo dài AM về phía M trên tia đối của tia AM lấy điểm D sao cho MA = MD. Xét DAMB và DDMC có MA = MD (cách vẽ) AMB = DMC (đ) AB = MC (gt) => DAMB = DDMS (C.G.C) => AB = DC => Â1 = D mà Â1 = (gt) => DACD cân tại C => AC = DC (2) Từ (1) và (2) => AB = AC => DABC cân tại A. 10’ 4. Luyện tập, củng cố Bài 52 (SBT – 30) - Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài. - Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL ? Nêu cách chứng minh AD = BC - Học sinh: - Yêu cầu học sinh chứng minh dựa trên phân tích. - 1 học sinh lên bảng chứng minh. ? để chứng minh IA = IC, IB = ID ta cần cm điều gì. - Học sinh: ? để chứng minh AI là phân giác của góc GV gọi HS lên bảng thực hiện 2 1 2 1 y x I A B O D C CM a) Xét ADO và CBO có: OA = OC (GT) là góc chung. OD = OB (GT) ADO = CBO (c.g.c) (1) DA = BC b) Từ (1) (2) 5. Hướng dẫn - Ôn lại các định lý về tính chất đường phân giác của tam giác. - Làm BT 49; 50; 51 (SBT – 29)

File đính kèm:

  • docTIET 58.doc
Giáo án liên quan