I.Mục tiêu:
- Củng cố các định lí về tính chất ba đường phân giác của một tam giác, tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
- Rèn luyện kỷ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, êke, bảng phụ, compa.
Học sinh: Thước, êke, compa.
III>Phương pháp dạy học:
Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ.
IV>Tiến trình lên lớp:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1122 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 59: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:33
Tiết: 59
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Củng cố các định lí về tính chất ba đường phân giác của một tam giác, tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
Rèn luyện kỷ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, êke, bảng phụ, compa.
Học sinh: Thước, êke, compa.
III>Phương pháp dạy học:
Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ.
IV>Tiến trình lên lớp:
Ổn định
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra
Sau khi học sinh vẽ hình, yêu cầu học sinh giải thích tại sao điểm P cách đều ba cạnh của tam giác
Hoạt động 2: Luyện tập
Đưa đề toán ở bảng phụ
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận.
Gọi một học sinh trình bày chứng minh
Đưa đề toán lên bảng phụ
Hỏi: trọng tâm của tam giác là gì ? Làm thế nào để xác định được G ?
Yêu cầu cả lớp vẽ hình vào vở
A
E
I M
G
B C
M
Đưa đề toán lên bảng phụ
Yêu cầu học sinh vẽ hình theo gợi ý sách giáo khoa
Gợi ý cho học sinh phân tích bài toán
A
B D C
A’
Phát biểu định lí thuận, đảo
Làm bài tập 37
A
D
B C
Cả lớp vẽ hình vào vở
Một học sinh trình bày chứng minh
Cả lớp nhận xét
Học sinh vẽ hình theo gợi ý sách giáo khoa
Hai học sinh cùng bàn thảo luận nhóm đôi
Một học sinh lên bảng trình bày
Cả lớp nhận xét
Bài tập 39
a) rABD và rACD có:
AB = AC ( gt)
Â1 = Â2 (gt)
AD chung
Þ rABD = rACD (c.g.c) (1)
b) (1) Þ DB = DC
Þ rDBC cân.
Þ ÐDBC = ÐDCB
Bài tập 40
- rABC cân tại A nên phân giác AM của tam giác đồng thời là trung tuyến.
- G là trọng tâm của tam giác nên G Ỵ AM ( AM là trung tuyến)
- I là giao điểm của các đường phân giác của tam giác nên I Ỵ AM
Suy ra A, G, I thẳng hàng.
Bài tập 42
rADB và rA’DC có:
AD = A’D (cách vẽ)
DÂ1 = DÂ2 (đđ)
DB = DC (gt)
Þ rADB =rA’DC (c.g.c)
Â1 = A'Â2 và AB = A’C
rCAA’ có:
Â2 = A'Â (= Â1 )
Þ rACA’ cân tại C
ÞAC = A’C
mà AB = A’C (cmt)
Þ AC = AB
Þ rABC cân tại A
Hoạt động 3: (3’) Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại các định lí về tính chất đường phân giác của tam giác, của góc, tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân, định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
Làm bài tập 49, 50, 51 sbt.
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET59.doc