I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được định lí thuận và đảo tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: Chứng minh được hai định lí về tính chất đặc trưng đường trung trực của một đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Biết cách vẽ một trung trực của đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng như một ứng dụng của hai định lí trên. Biết dùng định lí để chứng minh các định lí sau và giải bài tập.
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV và HS: Thước thẳng, com pa, một mảnh giấy.
III. Các hoạt động dạy học:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 59: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 59 Ngày soạn: 25/04/13
tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được định lí thuận và đảo tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: Chứng minh được hai định lí về tính chất đặc trưng đường trung trực của một đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Biết cách vẽ một trung trực của đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng như một ứng dụng của hai định lí trên. Biết dùng định lí để chứng minh các định lí sau và giải bài tập.
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV và HS: Thước thẳng, com pa, một mảnh giấy.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
- Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp giấy
- Học sinh thực hiện theo
- Lấy M trên trung trực của AB. Hãy so sánh MA, MB qua gấp giấy.
- Học sinh: MA = MB
? Hãy phát biểu nhận xét qua kết quả đó.
- Học sinh: điểm nằm trên trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều 2 đầu mút của đoạnn thẳng đó.
- Giáo viên: đó chính là định lí thuận.
- Giáo viên vẽ hình nhanh.
- Học sinh ghi GT, KL
- Sau đó học sinh chứng minh
. M thuộc AB
. M không thuộc AB
(MIA = MIB)
Xét điểm M với MA = MB, vậy M có thuộc trung trực AB không.
- Học sinh dự đoán: có
- Đó chính là nội dung định lí.
- Học sinh phát biểu hoàn chỉnh.
- Giáo viên phát biểu lại.
- Học sinh ghi GT, KL của định lí.
- Gc hướng dẫn học sinh chứng minh định lí
. M thuộc AB
. M không thuộc AB
? d là trung trực của AB thì nó thoả mãn điều kiện gì (2 đk)
học sinh biết cần chứng minh MI AB
- Yêu cầu học sinh chứng minh.
- Giáo viên hươớng dẫn vẽ trung trực của đoạn MN dùng thước và com pa.
- Giáo viên lưu ý:
+ Vẽ cung tròn có bán kính lớn hơn MN/2
+ Đây là 1 phương pháp vẽ trung trực đoạn thẳng dùng thước và com pa.
1. Định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực. (11')
a) Thực hành
b) Định lí 1 (đl thuận) SGK
GT
Md, d là trung trực của AB
(IA = IB, MI AB)
KL
MA = MB
2. Định lí 2 (đảo của đl 1)
a) Định lí : SGK
GT
MA = MB
KL
M thuộc trung trực của AB
Chứng minh:
. TH 1: MAB, vì MA = MB nên M là trung điểm của AB M thuộc trung trực AB
. TH 2: MAB, gọi I là trung điểm của AB
AMI = BMI vì
MA = MB
MI chung
AI = IB
Mà
hay MI AB, mà AI = IB MI là trung trực của AB.
b) Nhận xét: SGK
3. ứng dụng (5')
PQ là trung trực của MN
3. Củng cố: (2')
- Cách vẽ trung trực
- Định lí thuận, đảo
- Phương pháp chứng minh 1 đường thẳng là trung trực và BT 44.
4. Hướng dẫn học ở nhà:(4')
- Làm bài tập 45, 46 (tr76-SGK)
HD 46: ta chỉ ra A, D, E cùng thuộc trung trực của BC
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- tiet 59.doc