I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
- Biết các qui tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, Quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa
2. Kỹ năng:
- Vận dung các qui tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, Quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa trong tính toán
3. Thái độ: Chính xác, nghiêm túc, cẩn thận, khoa học
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ?4
- HS: Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên, quy tắc nhân chia luỹ thừa cùng cơ số
III/ Các hoạt động:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 6: Luỹ thừa của một số hữu tỉ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng: 7A1:7A5:
Tiết 6. Luỹ thừa của một số hữu tỉ
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
- Biết các qui tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, Quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa
2. Kỹ năng:
- Vận dung các qui tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, Quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa trong tính toán
3. Thái độ: Chính xác, nghiêm túc, cẩn thận, khoa học
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ?4
- HS: Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên, quy tắc nhân chia luỹ thừa cùng cơ số
III/ Các hoạt động:
1. ổn định: 7A1:
7A5:
2. Kiểm tra: (Lồng trong giờ)
3. Các hoạt động:
HĐ - GV
HĐ - HS
Ghi bảng
HĐ1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
? Cho a là số tự nhiên luỹ thừa bậc n của a là gì (n là số tự nhiên)
? Tương tự như đối với số tự nhiên luỹ thừa bậc n của số hữa tỉ x là gì (n là số tự nhiên)
- GV giới thiệu công thức tính và cách đọc
- GV giới thiệu qui ước
? Nếu viết số hữu tỉ x dưới dạng (a,b Z;b0) thì
viết như thế nào
- Yêu cầu HS làm ?1
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét và chốt lại
HĐ2. Tích và thương hai luỹ thừa ùng cơ số
- Cho a N, m và n N thì am . an = ?
am : an = ?
- Tương tự x Q, m và n N thì xm . xn = ?
- Yêu cầu HS phát biểu công thức bằng lời
? x Q, m và n N thì
xm : xn = ?
? Để phép chia thực hiện được cần điều kiện cho x, m và n như thế nào
- Yêu cầu HS phát biểu bằng lời
- Yêu cầu HS làm ?2
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét và chốt lại
HĐ3. Luỹ thừa của luỹ thừa
- Yêu cầu HS làm ?4
? có thể viết như thế nào
? có thể viết như thế nào
? Khi tính luỹ thừa của luỹ thừa ta làm thế nào
- GV treo bảng phụ ?4
? Muốn điền số thích hợp vào ô trống làm thế nào
- GV nhận xét và chốt lại
HĐ4. Luyện tập
- Yêu cầu HS làm bài 27
? Để tính phần a, b dùng công thức nào
? Để tính phần c, d dùng công thức nào
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét và chốt lại
- Yêu cầu HS làm bài 31
? Muốn viết (0,25)8 dưới dạng luỹ thừa cơ số 0,5 làm thế nào
Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a
Luỹ thừa bậc n của x là tích của n thừa x
- HS lắng nghe và ghi vào vở
- HS ghi vào vở
- HS làm ?1
- 2 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
am . an = am + n
am : an = am – n
xm . xn = xm + n
- HS phát biểu bằng lời qui tăc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
xm : xn = xm – n
x 0, mn
- HS phát biểu bằng lới qui tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số
- HS làm ?2
- 2 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
- HS làm ?4
Khi tính kuỹ thừa của luỹ thừa ta giữ nguyên cơ số và nhân các số mũ
- HS quan sát
Sử dụng công thức luỹ thừa của luỹ thừa
- HS lắng nghe
- HS làm bài 27
Tính phần a,b dùng công thức
- 2 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
- HS làm bài 31
Viết 0,25 = 0,52 thay 0,25 = 0,52 rồi sử dụng công thức luỹ thừa của luỹ thừa
1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
Định nghĩa: (SGK-17)
Trong đó: x gọi là cơ số
n gọi là số mũ
Qui ước:
Khi viết số hữu tỉ x dưới dạng (a,b Z;b0) thì
Vậy :
?1. Tính
(-0,5)2 =(-0,5).(-0,5) = 0,25
(-0,25)3=(-0,5). (-0,5).(-0,5)
=-0,125
9,70 = 1
2. Tích và thương hai luỹ thừa cùng cơ số
Với x Q, m và n N
?2
a) 3. Luỹ thừa của luỹ thừa
? 3. Tính và so sánh
a) và 26
b) và
Ta có công thức:
?4. Điền số thích hợp vào ô trống
4. Luyện tập
Bài 27/ 19. Tính
Bài 31/ 19
a) (0,25)8 = (0,52)8 = 0,516
IV/ Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x và các quy tắc
- Làm bài tập: 28, 29, 30, 31b, 32 (SGK-19)
File đính kèm:
- Tiet 6.doc