I/ Mục tiêu:
- HS biết khái niệm đường cao của 1 tam giác và mỗi tam giác có 3 đường cao, nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác tù.
- Luyện tập cách dùng ê ke để vẽ đường cao của tam giác.
- Qua vẽ hình nhận biết 3 đường cao củâ tam giác luôn đi qua 1 điểm tam giác và khái niệm trực tâm.
* Trọng Tâm:
Nắm được khái niệm đường cao của1 tam giác và nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác đều.
II/ Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, bút dạ, thước kẻ, êke compa.
HS: Bảng nhóm, bút dạ, compa, học bài, làm bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1376 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 63: Tính chất 3 đường cao của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Soạn ngày:26/4/2007
Dạy ngày:7/5/2007
Tiết 63
tính chất 3 đường cao của tam giác
I/ Mục tiêu:
- HS biết khái niệm đường cao của 1 tam giác và mỗi tam giác có 3 đường cao, nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác tù.
- Luyện tập cách dùng ê ke để vẽ đường cao của tam giác.
- Qua vẽ hình nhận biết 3 đường cao củâ tam giác luôn đi qua 1 điểm tam giác và khái niệm trực tâm.
* Trọng Tâm:
Nắm được khái niệm đường cao của1 tam giác và nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác đều.
II/ Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, bút dạ, thước kẻ, êke compa.
HS: Bảng nhóm, bút dạ, compa, học bài, làm bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
10’
1. Đường cao của tam giác
GV giới thiệu
ĐN đường cao của
tam giác
1 tam giác có mấy đường cao
Ta hãy xem xét 3 đường cao của tam giác. Có t/c gì?
HS 1 tam giác có 3 đường cao xuất phát từ 3 đỉnh của tam giác.
10’
2. Tính chất 3 đường cao của tam giác
GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 1?
Hãy cho biết 3 đường cao đó có cùng đi qua 1 điểm hay không?
GV chia lớp làm 3 phần.
1/3 lớp vẽ tam giác nhọn.
1/3. lớp vẽ tam giác tù.
1/3 lớp vẽ tam giác vuông
HS thực hành họat động nhóm rút ra nhận xét.
3 đường cao của 1 tam giác cùng đi qua 1 điểm.
10’
3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực.
GV: Cho DABC có AB = AC
vẽ đường trung trực của cạnh đáy BC
? Đường trung trực của BC đồng thời là những đường gì của tam giác cân ABC.
AI còn gọi là đường gì?
HS vẽ hình
HS AI là đường trung tuyến của DABC vì BI = IC.
Vì AI ^ BC => AI là đường cao của tam giác.
AI còn là phân.
12’
4. Luyện tập, củng cố
HS làm BT 59 (SGK – 53)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59.
- Học sinh đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL.
? SN ML, SL là đường gì ccủa LNM.
- Học sinh: đường cao của tam giác.
? Muống vậy S phải là điểm gì của tam giác.
HS lên bảng trình bày
Bài tập 59 (SGK)
GT
LMN, MQ NL, LP ML
KL
a) NS ML
b) Với .
Tính góc MSP và góc PSQ.
HS lên bảng thực hiện
5. Hướng dẫn(3’)
- Học thuộc các định lý, tính chất, nhận xét trong bài.
- Ôn lại định nghĩa, tính chất các đường đồng quy.
- Làm BT 60; 61; 62 (SGK – 83)
File đính kèm:
- TIET 63.doc