Giáo án Toán học 7 - Tiết 64 - Bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác

I.Mục tiêu:

- Học sinh biết khái niệm đường cao của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao.

- Rèn luyện cách dùng êke để vẽ đường cao của tam giác.

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, compa, êke.

Học sinh: Thước, compa, êke.

III. Phương pháp dạy học:

Vấn đáp, luyện tập và thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ

IV>Tiến trình lên lớp

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2447 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 64 - Bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:34 Tiết: 64 Bài 9:TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC I.Mục tiêu: Học sinh biết khái niệm đường cao của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao. Rèn luyện cách dùng êke để vẽ đường cao của tam giác. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, compa, êke. Học sinh: Thước, compa, êke. III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ IV>Tiến trình lên lớp Ổn định Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung Hoạt động 1: Đường cao của tam giác Vẽ tam giác ABC, yêu cầu học sinh vẽ một đường cao của tam giác. Theo em một tam giác có mấy đường cao ? tại sao ? Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 Các em hãy dùng êke vẽ ba đường cao của tam giác Hãy cho biết ba đường cao đó có cùng đi qua một điểm hay không ? Gọi ba học sinh lên bảng vẽ ba đường cao của tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù. Rút ra nhận xét ba đường cao của tam giác. Giới thiệu: ta thừa nhận tính chất về ba đường cao của tam giác. Gọi học sinh đọc tính chất ở sách giáo khoa. Giới thiệu trực tâm của tam giác Hoạt động 3: Vẽ các đường cao, đường trung trực. . . . Cho tam giác cân ABC (AB = AC) Vẽ trung trực của cạnh đáy BC. Tại sao đường trung trực của BC lại đi qua A ? Vậy đường trung trực của BC đồng thời là đường gì của tam giác cân ABC ? AI còn gọi là đường gì của tam giác. Ngoài ra AI còn là đường gì của tam giác. Qua các kết quả vừa nêu em hãy nêu tính chất của tam giác cân. Gọi hai học sinh nhắc lại tính chất. Em hãy kể một số cách chứng minh tam giác cân theo các đường đồng quy trong tam giác. Yêu cầu hai học sinh đọc phần nhận xét ở sách giáo khoa. Áp dụng: tính chất của tam giác cân vào tam giác đều ta có điều gì ? Từ nhận xét đó em hãy nêu tính chất của tam giác đều. Hoạt động 4: Luyện tập Giáo viên đưa bảng phụ ghi đề bài tập 59/tr83 và hình vẽ. Gọi HS lên bảng thực hiện Một học sinh lên bảng vẽ hình. Cả lớp vẽ vào vở Một tam giác có ba đường cao. Học sinh thực hiện ?1 Cả lớp vẽ hình vào vở. Ba học sinh lên bảng Học sinh nêu nhận xét. Vẽ hình vào vở. Vì AB = AC Vì BI = IC nên AI là đường trung tuyến của tam giác. AI là đường cao của tam giác. Nêu tính chất của tam giác cân. Học sinh phát biểu. Hai học sinh đọc phần nhận xét sách giáo khoa. lên bảng trình bày. L Q S M P N 1. Đường cao của tam giác: A B H C 2. Tính chất ba đường cao của tam giác: ?1 (sách giáo khoa) A L K G B I C G: là trọng tâm của tam giác. 3. Vẽ các đường cao, đường trung trực, đường trung tuyến đường phân giác của tam giác: (sách giáo khoa) * Tính chất của tam giác cân: (sách giáo khoa) Bài tập 59 a) rLMN có hai đường cao LP và MQ cắt nhau tại S. Þ S là trực tâm rLMN. Þ NS thuộc đường cao thứ ba. Þ NS ^ LM. b) ÐLMP = 500 Þ ÐQMN = 400 (hai góc nhọn phụ nhau) Þ ÐMSP = 500 (định lí) Þ ÐPSQ = 1800 – 500 = 300 (hai góc kề bù) Hoạt động 5: (2’) Hướng dẫn về nhà: Học sinh học thuộc lý thuyết. Làm bài tập 60, 61, 62 sách giáo khoa. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTIET64.doc
Giáo án liên quan