I/ Mục tiêu:
Học sinh ôn tập và hệ thống hóa các chủ đề : quan hệ giữa các yếu tố cạnh , góc của một tam giác .
Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống cụ thể.
GD tính cẩn thận của học sinh.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK; SGV; thước thẳng; bảng phụ.
HS: SGK; thước thẳng; bảng nhóm; bút viết bảng.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1) Ổn định tổ chức: (1) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh.
2) Kiểm tra bài cũ:
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1354 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 65 đến tiết 68, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 29/4/2013 Ngày dạy 2/5/2013
Tuần 35 tiết 65
Bài: ÔN TẬP CHƯƠNG III (TIẾT 1)
I/ Mục tiêu:
Học sinh ôn tập và hệ thống hóa các chủ đề : quan hệ giữa các yếu tố cạnh , góc của một tam giác .
Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống cụ thể.
GD tính cẩn thận của học sinh.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK; SGV; thước thẳng; bảng phụ.
HS: SGK; thước thẳng; bảng nhóm; bút viết bảng.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1) Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh.
2) Kiểm tra bài cũ:
GV: Không kiểm tra mà lồng vào tiết ôn tập.
3) Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: Ôn tập chương III (Tiết 1)
Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
14’
Hoạt động 1:
- Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
-Câu 1 (Bảng phụ)
-Áp dụng: Cho tam giác ABC có :
a) AB = 5 cm, AC = 7 cm
BC = 8 cm
b) A= 1000 , B = 300
Hãy so sánh độ dài ba cạnh của tam giác.
Bài tập 63 (SGK)
(Bảng phụ)
GV gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình
- yêu cầu các học sinh còn lại mở vở để đối chiếu
-GV: Hướng dẫn phân tích bài toán.
+ Nhận xét gì về
ADC và AEB
+ ADB quan hệ thế nào với ABC ?
AEC quan hệ thế nào với ACB ?
+ So sánh ABC và ACB
Hoạt động 1:
-HS: Trong một tam giác , góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn , cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
-Một học sinh lên viết kết luận của hai bài toán.
Bài toán 1
Bài toán 2
GT
AB > AC
B < C
KL
C > B
AC < AB
-HS: Đứng tại chỗ trả lời.
- Một học sinh lên bảng vẽ hình.
- HS: Phân tích bài toán.
+ Nhận thấy: ADC < AEB
+ Có DABD cân do AB = BD
Þ A1 = D
mà ABC = A1 + D
Þ
Tương tự:
-Có ABC < ACB do AC < AB
Ôn tập quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác:
(Bảng phụ)
15’
Hoạt động 2:
Câu 2: (Bảng phụ)
-GV: Yêu cầu HS vẽ hình và điền dấu () vào các chỗ (...) cho đúng.
-GV: Yêu cầu học sinh giải thích cơ sở của bài làm.
-GV: Hãy phát biểu định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , giữa đường xiên và hình chiếu.
Bài 64(SGK)
* Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
-Đại diện nhóm trình bày sau 5 phút
- ưu ý xét hai trường hợp góc N nhọn và góc N tù.
Hoạt động 2:
-Một học sinh lên bảng vẽ hình , lưu ý bằng thước kẽ và êke
và điền vào chỗ trống.
a) AB > AH , AC > AH
b) Nếu HB < HC thì AB < AC
c) Nếu AB < AC thì HB < HC
- HS: Phát biểu định lí.
Ôn tập quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , đường xiên và hình chiếu:
(Bảng phụ)
8’
Hoạt động 3:
Câu 3 (SGK)
Cho DDEF . Hãy viết các bất đẳng thức về quan hệ giữa các cạnh của tam giác này?
áp dụng: Có tam giác nào mà có ba cạnh có độ dài như sau không ?
a) 3 cm , 6 cm , 7 cm
b) 4 cm , 8 cm , 8 cm
c) 6 cm , 6 cm , 12 cm.
Bài tập 65 (SGK)
Có thể vẽ được mấy tam giác (phân biệt) với ba cạnh là ba trong năm đoạn thẳng có độ dài:
1 cm , 2 cm , 3 cm , 4 cm và 5 cm?
-GV: gợi ý
Nếu cạnh lớn nhất của tam giác là 5 cm thì cạnh còn lại có thể là bao nhiêu ? Tại sao ?
Nếu cạnh lớn nhất của tam giác là 4 cm thì hai cạnh còn lại có thể là bao nhiêu ? Tại sao.
- Cạnh lớn nhất của tam giác có thể là 3 cm hay không ?
* Phiếu học tập:
-Yêu cầu học sinh làm trên phiếu học tập (trong thời gian 5 phút)
Hoạt động 3:
-Một học sinh lên bảng vẽ hình và viết
-HS: Trả lời.
Ôn tập về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác:
(Bảng phụ)
*Phiếu học tập:
Đề bài: xét xem các câu sau đúng hay sai?
Đúng
Sai
a) Trong tam giác vuông , cạnh góc vuông nhỏ hơn cạnh huyền
b) Trong tam giác tù , cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất
c) Trong tam giác bất kì , đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn
d) Có tam giác mà ba cạnh có độ dài là : 4 cm , 5 cm , 9 cm
e) Trong tam giác cân , có góc ở đáy bằng 700 thì cạnh đáy lớn hơn cạnh bên
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’)
- Tiết sau ôn tập chương III (Tiết 2)
+ Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác (định nghĩa , tính chất). Tính chất và cách chứng minh tam giác cân.
+ Làm các câu hỏi ôn tập từ câu 4 Ị 8 và các bài tập 67 Ị 70 (SGK)
IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Ngày soạn 29/4/2013 Ngày dạy 2/5/2013
Tuần 35 tiết 66
Bài: ÔN TẬP CHƯƠNG III (TIẾT 2)
I/ Mục tiêu:
Học sinh ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề : các loại đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến , đường phân giác , đường trung trực , đường cao)
Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK; SGV; thước thẳng; compa , êke , bảng phụ.
HS: SGK; thước thẳng; bảng nhóm; êke , compa , bút viết bảng.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1) Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh.
2) Kiểm tra bài cũ:
GV: Không kiểm tra.
3) Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: Ôn tập chương III (Tiết 2)
Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
15’
Hoạt động 1:
-GV: Đưa bảng phụ ghi sẵn câu hỏi 4
- Yêu cầu một học sinh lên nối.
- Cho học sinh nhận xét
* Sau đó yêu cầu học sinh đọc nối hai ý ở hai cột để được câu hoàn chỉnh.
-GV: Đưa câu hỏi ôn tập 5 (SGK)
Tiến hành như câu hỏi 4
-GV: Nêu tiếp câu hỏi 6
- Hãy vẽ DABC và xác định trọng tâm G của tam giác.
- Nói các cách xác định trọng tâm tam giác.
- Câu hỏi 7: Những tam giác nào có ít nhất một trung tuyến đồng thời là đường trung trực , phân giác , đường cao.
(Bảng phụ minh họa)
Hoạt động 1:
-HS: Lên ghép ý.
a – d’
b – a’
c – b’
d – c’
-HS:
a – b’
b – a’
c – d’
d – c’
HS: Đứng tại chỗ trình bày và lên bảng xác định.
-HS: Có hai cách xác định trọng tâm của tam giác:
+ xác định giao của hai trung tuyến.
+ xác định trên một trung tuyến điểm cách đỉnh độ dài trung tuyến đó.
-HS: Tam giác cân không đều chỉ có một đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường phân giác , trung trực , đường cao
Ôn tập lý thuyết kết hợp kiểm tra:
25’
Hoạt động 2:
Bài 67 (SGK)
(Bảng phụ)
-GV: Cho biết GT , KL của bài toán.
-GV: Gợi ý
a) Có nhận xét gì về tam giác MPQ và RPQ ?
-GV: vẽ đường cao PH
b) Tương tự tỉ số SMNQ so với SRNQ như thế nào?
c) So sánh SRPQ và SRNQ.
-Vậy tại sao:
SQMN = SQNP = SQPM
Bài tập 68 (SGK)
(Bảng phụ)
-GV: Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình
a) Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm ở đâu?
- Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M nằm ở đâu ?
- Vậy M ở vị trí nào?
- Yêu cầu học sinh lên bảg vẽ tiếp vào hình ban đầu.
b) Nếu OA = OB thì có bao nhiêu điểm M thỏa mãn các điều kiện trong câu a)
GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình.
Bài 69 (SGK)
- Yêu cầu học sinh sinh hoạt động nhóm
- Đại diện nhó trình bày.
Hoạt động 2:
-HS đứng tại chỗ nêu GT , KL
a) Tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P , hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên cùng một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH)
có MQ = 2 QR (Tính chất trọng tâm tam giác)
Þ
b) Tương tự :
vì hai tam giác trên có chung đường cao NK và MQ = 2QR
c) SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên có chung đường cao QI và cạnh NR = RP (gt)
-HS: Hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
Luyện tập:
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Ôn tập lý thuyết của chương , học thuộc các khái niệm , định lí , tính chất của từng bài . Trình bày lại các câu hỏi và bài tập trong bài ôn tập.
- Làm bài 82 , 84 , 85 (SBT)
- Tiết sau kiểm tra hình 1 tiết.
IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung:
File đính kèm:
- tiết 65 - 66.doc