Giáo án Toán học 7 - Chương II_Tam giác

I – MỤC TIÊU:

 HS nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác.

 Biết vận dụng các định lí trong bài để tính số đo góc của một tam giác.

 Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán thực tế đơn giản.

II – CHUẨN BỊ:

 GV: Thước thẳng, thước đo góc.

 HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke.

III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:

 

doc61 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Chương II_Tam giác, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÿ PHÂN PHỐI SỐ TIẾT TRONG CHƯƠNG II Tuần Tiết Tên Bài Dạy 9 17 §1. Tổng ba góc của một tam giác. 18 §1. Tổng ba góc của một tam giác (tt). 10 19 Luyện tập. 20 §2. Hai tam giác bằng nhau. 11 21 Luyện tập. 22 §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c). 12 23 Luyện tập. 24 Luyện tập. 13 25 §4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-góc-cạnh (c.g.c). 26 Luyện tập. 14 27 Luyện tập. 28 §5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc-cạnh-góc (g.c.g). 15 29 Luyện tập. 16 30 Ôn tập học kỳ I. 17 31 Ôn tập học kỳ I. 18 32 Trả bài kiểm tra học kì I (phần hình học). 19 33 Luyện tập (về ba trường hợp bằng nhau của tam giác). 34 Luyện tập (về ba trường hợp bằng nhau của tam giác). 20 35 §6. Tam giác cân. 36 Luyện tập. 21 37 §7. Định lí Py-ta-go. 38 Luyện tập. 22 39 Luyện tập. 40 §8. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 23 41 Luyện tập. 42 Thực hành ngoài trời. 24 43 Thực hành ngoài trời. 44 Ôn tập chương II với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính năng tương đương. 25 45 Ôn tập chương II với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính năng tương đương. 46 Kiểm tra chương II. T9 Tiết: 17 §1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC I – MỤC TIÊU: HS nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác. Biết vận dụng các định lí trong bài để tính số đo góc của một tam giác. Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán thực tế đơn giản. II – CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, thước đo góc. HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke. III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học HĐ1 Ø 1/. Tổng ba góc của một tam giác: 10’ - Cho HS hoạt động nhóm. Mỗi nhóm vẽ một tam giác và đo số đo của mỗi góc. Tính tổng số đo của ba góc đó. Và rút ra nhận xét. - Gọi HS phát biểu định lí và ghi giả thiết, kết luận của định lí. - Hướng dẫn HS chứng minh bằng cách kẻ xy qua A và xy // BC. - Yêu cầu HS về xem thêm SGK phần chứng minh định lí. HS thảo luận và trình bày. Vậy Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 GT KL Nhận xét: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 HĐ2 Ø Kiểm tra – Đánh giá: 30’ Bài 1 SGK/107: Tính các số đo x và y ở các hình 47, 48, 49. Bài 1 SGK/107: 1) Hình 47: Ta có: (Tổng 3 góc của ) = 1800 2) Hình 48: Ta có: (Tổng 3 góc của ) 3) Hình 49: Ta có: (Tổng 3 góc của ) Bài 2 SGK/108: - Cho tam giác ABC có , - Tia phân giác của cắt BC ở D. Tính - Cho HS nhắc lại định lí và cách tính góc còn lại của một tam giác. Bài 2 SGK/108: 1) Tính : Ta có: (Tổng 3 góc của ) Tia AD là tia phân giác của Xét có: (Tổng 3 góc của ) 2) Tính : Xét có: HĐ3 Ø Hướng dẫn về nhà: 5’ - Học bài, làm bài 2 SGK/108. Chuẩn bị hai phần còn lại. @ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: T9 Tiết: 18 §1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tt) I – MỤC TIÊU: HS nắm vững về góc của tam giác vuông, nhận biết ra góc ngoài của một tam giác và nắm được tính chất góc ngoài của tam giác. Biết vận dụng các định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác. II – CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke. HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke. III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học HĐ1 Ø Kiểm tra bài cũ: 10’ Câu 1: Phát biểu định lí tổng ba góc của tam giác, vẽ hình ghi GT, KL. Câu 2: Cho có = 900, = 300. Tính . Nhận xét về quan hệ giữa và HS1: HS2: HĐ2 Ø 2/. Áp dụng vào tam giác vuông: 10’ - Dựa vào KTBC để giới thiệu tam giác vuông. Sau đó cho HS trả lời. Trong tam giác vuông hai góc như thế nào? à Định lí. - Cho HS phát biểu và ghi giả thiết, kết luận. -Trong tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau. a) Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông. b) Định lí: Trong một tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau. Bài 4 SGK/108: - Tháp Pi-da ở Italia nghiêng 50 so với phương thẳng đứng (H53). Tính số đo của trên hình vẽ. - Gọi HS nhắc lại và nêu cách tính . Bài 4 SGK/108: Ta có: vuông tại C. (hai góc nhọn phụ nhau) HĐ3 Ø 3/. Góc ngoài của tam giác: 15’ - Gọi HS vẽ , vẽ góc kề bù với . Sau đó GV giới thiệu góc ngoài tại đỉnh C. à Góc ngoài của tam giác. - Yêu cầu HS làm và trả lời: Hãy so sánh: 1) Góc ngoài của tam giác với tổng hai góc trong không kề với nó? 2) Góc ngoài của tam giác với mỗi góc trong không kề với nó? Tổng ba góc của bằng 1800 nên: góc Acx là góc ngoài của nên: à Rút ra nhận xét. a/. ĐN: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy. b/. ĐLí: Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó. Nhận xét: Mỗi góc ngoài của một tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó. Bài 1 (H50, 51) GV hướng dẫn H51, HS về nhà làm. Bài 1: H50: Ta có: (góc ngoài tại D của ) Ta có: (góc ngoài tại K) HĐ4 Ø Kiểm tra – Đánh giá: 5’ - Nhắc lại định lí tổng ba góc của một tam giác. - Hai góc nhọn của tam giác vuông. - Góc ngoài của tam giác. HS1: HS2: HS3: HĐ5 Ø Hướng dẫn về nhà: 5’ - Học bài, làm bài 1 H.51; Bài 5 SGK/108. - Chuẩn bị bài luyện tập. @ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: T10 Tiết: 19 § LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU: HS được khắc sâu các kiến thức tổng ba góc của một tam giác, áp dụng đối với tam giác vuông, góc ngoài của tam giác. Biết áp dụng các định lí trên vào bài toán. Rèn luyện kĩ tính quan sát, phán đoán, tính toán. II – CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke. HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke. III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học HĐ1 Ø Kiểm tra bài cũ: 5’ Câu 1: Định nghĩa góc ngoài của tam giác? Định lí nói lên tính chất góc ngoài của tam giác. Câu 2: Sữa bai 6 hình 58 SGK/109. HS1: HS2: HĐ2 Ø Luyện tập: 30’ Bài 6 SGK/109: Hình 55: Tính Ta có: vuông tại H (hai góc nhọn trong vuông) mà (đđ) vuông tại K Hình 56: Tính = ? Ta có: vuông tại E vuông tại D Hình 57: Tính Ta có: vuông tại M (1) vuông tại I (2) (1), (2) Bài 7 SGK/109: a) Các cặp góc phụ nhau: b) Các cặp góc nhọn bằng nhau: Bài 8 SGK/109: Bài 8 SGK/109: CM: Ta có: (góc ngoài tại A của ABC) mà (Ax: phân giác ) Vậy: . Mà hai góc này ở vị trí sole trong . Bài 9 SGK/109: Bài 9 SGK/109: Tính Ta có vuông tại A (1) vuông tại D (2) mà (đđ) (3) Từ (1),(2),(3) HĐ3 Ø Kiểm tra – Đánh Giá: 5’ - GV gọi HS nhắc lại: Tổng ba góc của một tam giác, hai góc nhọn của tam giác vuông, góc ngoài của tam giác. HĐ4 Ø Hướng dẫn về nhà: 5’ - Ôn lại lí thuyết, xem lại BT. - Chuẩn bị bài 2: Hai tam giác bằng nhau. @ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: T10 Tiết: 20 §2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU I – MỤC TIÊU: Hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. II – CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, thước đo góc. HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke. III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học HĐ1 Ø 1/. Định nghĩa: 15’ - Cho HS hoạt động nhóm làm . Hãy đo độ dài và so sánh các cạnh và số đo các góc của và . Sau đó so sánh AB và A’B’; AC và A’C’; BC và B’C’; . à GV giới thiệu hai tam giác như thế gọi là hai tam giác bằng nhau, giới thiệu hai góc tương ứng, hai đỉnh tương ứng, hai cạnh tương ứng. - Hoạt động nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày. à Rút ra định nghĩa. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. HĐ2 Ø 2/. Kí hiệu: 15’ - Giới thiệu quy ước viết tương ứng của các đỉnh của hai tam giác. - Làm b) M tương ứng với A tương ứng với MP tương ứng với AC AC = MP . Cho . Tìm số đo góc D và độ dài BC. ?3 Giải: Ta có: (Tổng ba góc của ) Mà: (gt) (hai góc tương ứng) (gt) (đơn vị đo) HĐ3 Ø Kiểm tra – Đánh Giá: 10’ - Gọi HS nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Cách kí hiệu và làm bài 10 SGK/111. Bài 10: Hình 63: Hình 63: A tương ứng với I B tương ứng với M C tương ứng với N Hình 64: Hình 64: Q tương ứng với R H tương ứng với P R tương ứng với Q Vậy HĐ4 Ø Hướng dẫn về nhà: 5’ - Học bài làm 11,12 SGK/112. - Chuẩn bị bài luyện tập. @ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: T11 Tiết: 21 § LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU: HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau. Biết tính số đo của cạnh, góc tam giác này khi biết số đo của cạnh, góc tam giác kia. II – CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, thước đo góc. HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke. III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học HĐ1 Ø Kiểm tra bài cũ: 5’ Câu 1: - Thế nào là hai tam giác bằng nhau. khi nào? - Sữa bài 11 SGK/112. HĐ2 Ø Luyện tập: 30’ Bài 12 SGK/112: Cho ; AB = 2cm; ; BC = 4cm. Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của GV gọi HS nêu các cạnh, các góc tương ứng của . Bài 12 SGK/112: Bài 13 SGK/112: Cho . Tính CV mỗi tam giác trên biết rằng , . à Hai tam giác bằng nhau thì CV cũng bằng nhau. Bài 13 SGK/112: Vậy Bài 14 SGK/112: Cho hai tam giác bằng nhau: và một tam giác có ba đỉnh là H, I, K. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó biết rằng: . Bài 14 SGK/112: Bài 23 SBT/100: Cho . Biết . Tính các góc còn lại của mỗi tam giác. Bài 23 SBT/100: Ta có: (hai góc tương ứng) (hai góc tương ứng) Mà: (Tổng ba góc của ) Mà (hai góc tương ứng) Bài 22 SBT/100: Cho ABC = DMN. a) Viết đẳng thức trên dưới một vài dạng khác. b) Cho AB=3cm, AC=4cm, MN=6cm. Tính chu vi mỗi tam giác nói trên. Bài 22 SBT/100: a) ABC = DMN hay ACB = DNM BAC = MDN BCA = MND CAB = NDM CBA = NMD b) ABC = DMN =>AB = DM = 3cm (hai cạnh tương ứng) AC = DN = 4cm (hai cạnh tương ứng) BC = MN = 6cm (hai cạnh tương ứng) CvABC=AB+AC+ BC=13cm CvDMN=DM+DN+MN=13cm HĐ3 Ø Kiểm tra – Đánh Giá: 5’ GV cho HS nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau; các góc, các cạnh, các đỉnh tương ứng. HĐ4 Ø Hướng dẫn về nhà: 5’ - Ôn lại các bài đã làm. Chuẩn bị bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c). @ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: T11 Tiết: 22 §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC CẠNH – CẠNH – CẠNH (C.C.C) I - MỤC TIÊU: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau. II - CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm. III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1 Ø Kiểm tra bài cũ: 5’ - Hãy phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? - Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì? - Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. - Ta cần có 6 điều kiện (3 cạnh tương ứng bằng nhau, 3 góc tương ứng bằng nhau). HĐ2 Ø 1/. Vẽ tam giác biết ba cạnh: 15’ - Để vẽ tam giác ABC ta cần thực hiện bao nhiêu bước? Hãy nêu các bước thực hiện. - Đọc đề bài toán. - Ta thực hiện các bước sau: + Vẽ một trong ba cạnh đã cho (vẽ cạnh BC = 4cm). + Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và vẽ cung tròn tâm C bán kính 3cm. + Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. + Vẽ đoạn thẳng AB, AC được tam giác ABC. * Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết Vẽ thêm tam giác A’B’C’ có: - Hãy đo và so sánh các góc của hai tam giác ABC và tam giác A’B’C’ vừa vẽ? - Em có nhận xét gì về hai tam giác trên? - Hoạt động nhóm vẽ hình trên bảng nhóm. - Đo hình vẽ trên tập. - vì: (Theo định nghĩa) HĐ3 Ø 2/. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c) 15’ - Đứng tại chỗ nêu ra giả thiết và kết luận. * Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. GT KL Tìm số đo của góc B trên hình 67. - Hãy dự đoán xem góc B bằng với góc nào? - Để khẳng định góc B bằng vói góc A ta cần có điều gì? - Em nào có thể vận dụng tính chất vừa học chứng minh ? - - Ta cần có HĐ4 Ø Kiểm tra – Đánh Giá: 7’ - Trên hình 68 có các tam giác nào bằng nhau? - Hãy chứng minh hai tam giác đó bằng nhau? (Hình 69 tương tự) Hình 68 * Bài tập: 17 tr114 (Hình 68) (Hình 69) HĐ5 Ø 2’ Hướng dẫn về nhà: 3’ - Ôn lại cách vẽ một tam giác khi biết độ dài ba cạnh của tam giác đó. - Nắm vững tính chất cơ bản để vận dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau. - Làm các bài tập: Bài tập 17 tr114 (hình 70), xem các bài tập ở phần luyện tập 1, 2 tiết sau sửa. @ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: T12 Tiết: 23 § LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU: HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau trường hợp c.c.c. Biết cách trình bày một bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau. Vẽ tia phân giác bằng compa. II – CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, thước đo góc. HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke. III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học HĐ1 Ø Kiểm tra bài cũ: 5’ Câu 1: Thế nào là hai tam giác bằng nhau? Phát biểu định lí hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh. Câu 2: Sữa bài 17c. HĐ2 Ø Luyện tập: 10’ Xét bài toán: Vẽ DMNP Vẽ DM’N’P’ sao cho M’N’ = MN ; M’P’ = MP ; N’P’ = NP -GV gọi một HS lên bảng vẽ. Bài 18 SGK/114: GV gọi một HS lên bảng sữa bài 18. HS vẽ hình HS sữa bài 18. 2) Sấp xếp : d ; b ; a ; c Bài 18 SGK/114: GT DAMB và DANB MA = MB NA = NB KL   HĐ3 Ø Luyện tập các bài tập vẽ hình và chứng minh: 15’ BT 19 SGK/114: - Hãy nêu GT, KL ? - Để chứng minh DADE = DBDE. Căn cứ trên hình vẽ, cần chứng minh điều gí ? - HS: nhận xét bài giải trên bảng. - Đọc đề bài - Trả lời miệng 1 HS: Trả lời và lên trình bày bảng. BT 19 SGK/114: a) Xét DADE và DBDE có : AD = BD (gt) AE = BE (gt) DE: Cạnh chung Suy ra : DADE = DBDE (c.c.c) b) Theo a): DADE = DBDE Þ (hai góc tương ứng) Bài tập 2 : - Cho DABC và DABC biết : AB = BC = AC = 3 cm ; AD = BD = 2cm (C và D nằm khác phía đối với AB) a) Vẽ DABC ; DABD b) Chứng minh: - Để chứng minh: ta đi chứng minh 2 tam giác của các góc đó bằng nhau đó là cặp tam giác nào? - Mở rộng bài toán - Dùng thước đo góc hãy đo các góc của tam giác ta đi chứng minh 2 tam giác của các góc đó bằng nhau đó là cặp tam giác nào? - Mở rộng bài toán - Dùng thước đo góc hãy đo các góc của DABC, có nhận xét gì? - Các em HS giỏi hãy tìm cách chứng minh định lý đó. Bài tập 2 : 1 HS: Vẽ hình trên bảng, các HS khác vẽ vào tập - HS : Ghi gt, kl Bài tập 2 : GT  DABC ; DABD AB = AC = BC = 3 cm AD = BD = 2 cm KL  a) Vẽ hình b) b) Nối DC ta được DADC và DBDC có: AD = BD (gt) CA = CB (gt) DC cạnh chung Þ DADC = DBDC (c.c.c) (2 góc t ứng) HĐ4 Ø Luyện tập các bài vẽ tia phân giác của một góc: 10’ - Yêu cầu một học sinh đọc đề và một HS lên bảng vẽ hình. - Bài toán trên cho ta cách dùng thức và compa để vẽ tia phân giác của một góc. - Đọc đề. HS1: vẽ nhọn; HS2 : vẽ tù - 1 HS: Lên bảng kí hiệu AO=BO; AC=BC - Trình bày bài giải. DOAC và DOBC có : OA = OB (gt) AC = BC (gt) OC : cạnh chung Þ DOAC = DOBC (c.c.c) Þ (hai góc tương ứng) Þ OC là phân giác của Bài 20 SGK/115: HĐ5 Ø Hướng dẫn về nhà: 5’ - Ôn lại lí thuyết, xem lại bài tập đã làm. - Chuẩn bị bài luyện tập 2. @ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: T12 Tiết: 24 § LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU: HS tiếp tục khắc sâu các kiến thức chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh. Biết cách vẽ một góc có số đo bằng góc cho trước. Biết được công dụng của tam giác. II – CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, thước đo góc. HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke. III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học HĐ1 Ø Ôn tập lí thuyết: 5’ - Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. - Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác (c.c.c). Khi nào ta có thể kết luận được DABC = DA1B1C1 theo trường hợp c.c.c? HS phát biểu định nghĩa. HS phát biểu. DABC = DA1B1C1 (c.c.c) nếu có: AB = A1B1 ; AC = A1C1 ; BC = B1C1 HĐ2 Ø Luyện tập bài tập có yêu cầu vẽ hình, chứng minh: 15’ Bài 32 SBT/102: - Yêu cầu 1 HS đọc đề, 1 HS vẽ hình ghi gt kl. - Cho HS suy nghĩ trong 2 ph rồi cho HS lên bảng giải. 1 HS đọc đề. 1 HS vẽ hình ghi giả thiết kết luận. 1 HS lên bảng trình bày bài giải. Bài 32 SBT/102: GT DABC AB = AC M là trung điểm BC KL AM ^ BC Bài 34 SBT/102: - Yêu cầu 1 HS đọc đề, 1 HS vẽ hình ghi gt kl. - Bài toán cho gì? Yêu cầu chúng ta làm gì? - Để chứng inh AD//BC ta cần chứng minh điều gì? - Yêu cầu một HS lên trình bày bài giải. - Đọc đề. - Ghi gt kl. - Để chứng minh AD//BC cần chỉ ra AD, BC hợp với cát tuyến AC 2 góc sole trong bằng nhau qua chứng minh 2 tam giác bằng nhau. 1 HS trình bày bài giải. Xét DABM và DCAN có: AB = AC (gt) BM = CM (gt) AM: cạnh chung Þ DABM = DCAN (c.c.c) (hai góc tương ứng) mà (T/c 2 góc kề bù) Þ Þ AM ^ BC Bài 34 SBT/102: GT  DABC Cung tròn (A; BC) cắt cung tròn (C; AB) tại D (D và B khác phía với AC) KL  AD // BC Xét DADC và DCBA có : AD = CB (gt) DC = AB (gt) AC: cạnh chung Þ DADC = DCBA (c.c.c) Þ (hai góc tương ứng) Þ AD // BC vì có hai góc so le trong bằng nhau. HĐ3 Ø Kiểm tra – Đánh giá – Luyện tập bài tập vẽ góc bằng góc cho trước: 20’ Bài 22 SGK/115: GV yêu cầu 1 HS đọc đề. GV nêu rõ các thao tác vẽ hình. -Vì sao ? HS đọc đề. Bài 22 SGK/115: Xét DOBC và DAED có : OB = AE = r OC = AD = r BC = ED (theo cách vẽ) Þ DOBC = AED (c.c.c) Þ Þ HĐ4 Ø Hướng dẫn về nhà: 5’ - Ôn lại lí thuyết, xem các bài tập đã làm, làm 35 SBT/102. - Chuẩn bị bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: c-góc-c. @ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: T13 Tiết: 25 §4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH – GÓC – CẠNH (c.g.c) I – MỤC TIÊU: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xem giữa hai cạnh đó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày chứng minh bài toán hình học. II – CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, thước đo góc. HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke. III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học HĐ1 Ø 1/. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xem giữa: 7’ - Gọi HS đọc đề bài toán. - Ta vẽ yếu tố nào trước? - Gọi từng HS lần lượt lên bảng vẽ, các HS khác làm vào vở. - Giới thiệu phần lưu ý SGK. Vẽ góc trước. Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, = 700. HĐ2 Ø 2/. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh: 15’ - Cho học sinh làm tính chất trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh Làm Nếu DABC và DA’B’C’ có HĐ3 Ø 3/. Hệ quả: 13’ - Giải thích thêm hệ quả là gì. - Làm bt ?3 /118 (hình 81) - Từ bài tóan trên hãy phát biều trường hợp bằng nhau c-g-c. Áp dụng vào tam giác vuông. - Phát biểu theo sgk /118. - Làm ?3 Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. HĐ4 Ø Kiểm tra – Đánh Giá: 5’ - Trên mỗi hình trên có những tam giác nào bằng nhau? Vì sao ? - BT 26 /118 SGK - Phát biểu thường hợp bằng nhau c.g.c và hệ quả áp dụng vào tam gíc vuông? - Đọc phần ghi chú SGK trang 119 HĐ5 Ø Hướng dẫn về nhà: 5’ - Học bài, làm 26 SGK/118. - Chuẩn bị bài luyện tập 1. @ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: T13 Tiết: 26 § LUYỆN TẬP 1 I – MỤC TIÊU: Nắm vững kiến thức hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-góc-cạnh. Biết cách trình bày chứng minh hai tam giác bằng nhau. II – CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, thước đo góc. HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke. III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học HĐ1 Ø Luyện tập: 5’ Câu 1: Phát biểu định lí hai tam giác bằng nhau trường hợp c-g-c. Câu 2: Sữa bài 26 SGK/118. HS1: HS2: HĐ2 Ø Tổ chức luyện tập: 20’ Bài 27 SGK/119: - Gọi HS đọc đề và 3 HS lần lượt trả lời. - Đọc đề và trả lời Bài 27 SGK/119: ABC=ADC phải thêm đk: = ABM=ECM phải thêm đk: AM=ME. ACB=BDA phải thêm đk: AC=BD. Bài 28 SGK/120: Trên hình có các tam giác nào bằng nhau? Bài 28 SGK/120: ABC và DKE có: AB=DK (c) BC=DE (c) ==600 (g) => ABC = KDE(c.g.c) Bài 29 SGK/120: GV gọi HS đọc đề. GV gọi HS vẽ hình và nêu cách làm. GV gọi một HS lên bảng trình bày. Bài 298 SGK/120: CM: ABC=ADE: Xét ABC và ADE có: AB=AD (gt) AC=AE (AE=AB+BE) AC=AC+DC và AB=AD, DC=BE) : góc chung (g) => ABC=ADE (c.g.c) HĐ3 Ø Nâng cao và Kiểm tra – Đánh Giá: 15’ Bài 46 SBT/103: Cho có 3 góc nhọn. Vẽ AD ^ vuông góc. AC=AB và D khác phía C đối với AB, vẽ AE^AC: AD=AC và E khác phía đối với AC. CMR: DC = BE DC ^ BE GV gọi HS nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác. Mối quan hệ giữa hai góc nhọn của một tam giác vuông. a) CM: DC=BE ta có = + = 900 + = + = + 900 => = Xét DAC và BAE có: AD=BA (gt) (c) AC=AE (gt) (c) = (cmt) (g) => DAC=BAE (c-g-c) => DC=BE (2 cạnh t ứng) b) CM: DC^BE Gọi H=DCBE; I=BEAC Ta có: ADC=ABC (cm trên) => = (2 góc tương ứng) mà: =+ (2 góc bằng tổng 2 góc bên trong không kề) =>=+ ( và đđ) => = 900 => DC^BE tại H. HĐ4 Ø Hướng dẫn về nhà: 5’ - Ôn lại lí thuyết, làm 43, 44 SBT/103. - Chuẩn bị bai luyện tập 2. @ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: T14 Tiết: 27 § LUYỆN TẬP 2 I – MỤC TIÊU: Khắc sâu hơn kiến thức hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-góc-cạnh. Biết được một điểm thuộc đường trung trực thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng. Rèn luyện khả năng chứng minh hai tam giác bằng nhau. II – CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, thước đo góc. HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke. III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học HĐ1 Ø Tổ chức luyện tập: 20’ Bài 30 SGK/120: Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC=A’BC? Bài 30 SGK/120: Bài 30 SGK/120: ABC và A’BC không bằng nhau vì góc B không xem giữa hai cạnh bằng nhau. Bài 31 SGK/120: MÎ trung trực của AB so sánh MA và MB. GV gọi HS nhắc lại cách vẽ trung trực, định nghĩa trung trực và gọi HS lên bảng vẽ. Bài 31 SGK/120: Bài 31 SGK/120: Xét 2 AMI và BMI vuông tại I có: IM: cạnh chung (cgv) IA=IB (I: trung điểm của AB (cgv) => AIM=BIM (cgv-cgv) => AM=BM (2 cạnh tương ứng) Bài 32 SGK/120: Tìm các tia phân giác trên hình. Hãy chứng minh điều đó. Bài 32 SGK/120: Bài 32 SGK/120: AIM vuông tại I và KBI vuông tại I có: AI=KI (gt) BI: cạnh chung (cgv) => ABI=KBI (cgv-cgv) => = (2 góc t ứng) => BI: tia phân giác . CAI vuông tại I và CKI tại I có: AI=IK (gt) CI: cạnh chung (cgv) => AIC = KIC (cgv-cgv) => = (2 góc t ứng) =>CI: tia phân giác của HĐ2 Ø Nâng cao và Kiểm tra – Đánh Giá: 20’ Bài 48 SBT/103: Cho ABC, K là trung điểm của AB, E là trung điểm của AC. Trên tia đối tia KC lấy M: KM=KC. Trên tia đối tia EB lấy N: EN=EB. Cmr: A là trung điểm của MN. CM: A la trung điểm của MN. Ta có: Xét MAK và CBK có: KM=KC (gt) (c) KA=KB (K: trung điểm AB) (c) = (đđ) (g) => AKM=BKC (c.g.c) => = => AM//BC => AM=BC (1) Xét MEN và CEB có: EN=EB (gt) (c) EA=EC (E: trung điểm AC) (c) = (đđ) (g) => AEN=CIB (c.g.c) => = => AN//BC => AN=BC (2) Từ (1) và (2) => AN=AM A, M, N thẳng hàng => A: trung điểm của MN. HĐ3 Ø Hướng dẫn về nhà: 5’ - Ôn lại lí thuyết, chuẩn bị trường hợp bằng nhau thứ ba góc-cạnh-góc. @ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: T14 Tiết: 28 §5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC – CẠNH – GÓC (g.c.g) I – MỤC TIÊU: Nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Biết vận dụng để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông. Biết cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó, biết vận dụng hai trường hợp trên để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học. II – CHUẨN BỊ: GV

File đính kèm:

  • docGIANHH7Chuong IITam giac.doc
Giáo án liên quan