Giáo án Toán học 7 - Tiết 68: Ôn tập cuối năm (tiết 1)

I) Mục tiêu:

1) Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác

2) Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học:

3) Thái độ : Rèn tính tích cực kGiáo án Toán học 7 - hả năng tư duy sáng tạo

II) Phương tiện dạy học:

GV: SGK-thước thẳng-com pa-eke-phấn màu-bảng phụ

HS: SGK-thước thẳng-com pa-eke

I) Phương Phỏp

Vấn đáp gợi mở kết hợp với hoạt động nhóm, luyện tập

II) Hoạt động dạy học:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1163 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 68: Ôn tập cuối năm (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 37 Ngày soạn: 22 / 04 / 2013 Tiết 68 Ngày dạy: ôn tập cuối năm (tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học: Thái độ : Rèn tính tích cực khả năng tư duy sáng tạo Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-com pa-eke-phấn màu-bảng phụ HS: SGK-thước thẳng-com pa-eke Phương Phỏp Vấn đáp gợi mở kết hợp với hoạt động nhóm, luyện tập Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Ôn tập về đường thẳng song song (21 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức cần đạt H: Thế nó là hai đường thẳng song song -Phát biểu tính chất hai đường thẳng song song ? -Có mấy dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ? -Phát biểu nội dung tiên đề Ơclit ? GV yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm làm bài tập 2 và bài tập 3 (SGK-91) -GV kiểm tra bài làm của một số nhóm -Gọi đại diện học sinh lên bảng trình bày lời giải của BT -Đã áp dụng những kiến thức nào để làm bài tập ? GV kết luận. HS: là hai đường thẳng không có điểm chung HS phát biểu tính chất hai đường thẳng song song HS nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (5 dấu hiệu) HS phát biểu nội dung tiên đề Ơclit Học sinh đọc đề bài, quan sát hình vẽ, hoạt động nhóm làm bài tập -Đại diện hai học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập Học sinh lớp nhận xét, góp ý 1. Đường thẳng song song Ta có: a // b *Tính chất 2 đt song song: *Tiên đề Ơclit: Bài 2 (SGK-91) a) Giải thích vì sao a // b ? Có: a // b (cùng ) b) Tính góc NQP ? Vì: a // b (chứng minh trên) (hai góc trong cùng phía) hay Bài 3 (SGK-91) Cho a // b Tính số đo góc COD ? -Từ O vẽ tia Ot // a // b -Vì a // Ot(SLT) Vì b // Ot (hai góc trong cùng phía) hay 2. Hoạt động 2: Ôn tập về quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác (22 phút) -GV vẽ hình bên lên bảng -Phát biểu định lý tổng 3 góc trong tam giác? Viết hệ thức -Góc Â2 có quan hệ ntn với các góc của ? -Phát biểu định lý quan hệ giữa 3 cạnh trong tam giác? Viết bất đẳng thức tam giác? -GV dùng bảng phụ nêu đề bài và hình vẽ BT 5 lên bảng -GV yêu cầu 2 học sinh đứng tại chỗ giải miệng bài toán GV kết luận. Học sinh vẽ hình vào vở HS: HS: là góc ngoài của Học sinh phát biểu định lý và viết bất đẳng thức tam giác Học sinh đọc đề bài và quan sát hình vẽ và làm bài tập 5 (SGK) Hai học sinh đứng tại chỗ làm miệng bài tập 2. Q.hệ giữa góc và cạnh... *T/c tổng 3 góc trong : có: * là góc ngoài của *Bất đẳng thức tam giác: *Và Bài 5 (SGK) a) có vuông cân tại A . Mà là góc ngoài tại đỉnh C của Lại có: cân tại C Hay c) Kết quả Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn tập lý thuyết, xem lại các dạng bài tập đã chữa - BTVN: 6, 7, 8, 9 (SGK-92, 93) : Tuần 37 Ngày soạn: 22 / 04 / 2013 Tiết 69 Ôn tập cuối năm (tiết 2) I Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh được ôn tập một cách có hệ thống về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác Kỹ năng: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau. Biết chứng minh hai đường thẳng song song hay vuông góc từ việc chứng minh hai tam giác bằng nhau Rèn kỹ năng vẽ hình, ghi GT-KL, kỹ năng suy luận hình học cho học sinh 3)Thái độ : Rèn tính tích cực khả năng tư duy sáng tạo II Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-com pa-eke-bảng phụ HS: SGK-thước thẳng-com pa-êke IV Phương Phỏp Vấn đáp gợi mở kết hợp với hoạt động nhóm, luyện tập VHoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác (14 phút) Tam giác Tam giác vuông c.c.c Cạnh huyền – cạnh góc vuông c.g.c c.g.c g.c.g g.c.g Cạnh huyền – góc nhọn 2. Hoạt động 2: Luyện tập (29 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 4 (SGK-92) -Nêu cách vẽ hình của bài toán ? -Hãy ghi GT-KL của bài toán -Nêu cách chứng minh CE = OD? H: ? Vì sao ? -Hãy chứng minh CA = CB ? -Còn cách nào khác để chứng minh CA = CB không? -Nêu cách chứng minh CA // DE? -Tương tự CB có song song với DE không ? Vì sao -Từ đó suy ra điều gì? GV kết luận. Học sinh đọc đề bài bài tập 4 (SGK-92) Một học sinh đứng tại chỗ nêu các bước vẽ hình của bài toán -Một học sinh khác đứng tại chỗ ghi GT-KL của bài toán HS: CE = OD -Một học sinh lên bảng trình bày miệng bài toán HS: -HS chứng minh CA = CB HS: CA // DE Học sinh chứng minh được CB // DE Do đó qua C kẻ được 2 đt đi qua và song song với DE A, C, B thẳng hàng Bài 4 (SGK-92) GT DO = DA; EO = EB; CE = OD KL c) CA = CB CA // DE A, C, B thẳng hàng Chứng minh: a) Xét và có: (so le trong ) ED chung (so le trong) (cạnh tương ứng) b)Vì (phần a) (góc t/ứng (đpcm) c) Ta có EC là đường trung trực của đoạn thẳng OB (T/c đường T2) -Tương tự có: Vậy CA = CB ( = CO) d) Xét và có: CD chung (góc tương ứng) CA // DE (Vì có 2 góc so le trong bằng nhau) e) Có CA // DE (c/m trên) CM tương tự có: CB // DE A, C, B thẳng hàng (theo tiên đề Ơclit) Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Xem lại bài tập đã chữa - Tiếp tục ôn tập lý thuyết câu 9, câu 10 và các câu đã ôn - BTVN: 6, 7, 6, 9 (SGK-93)

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 37 hinh.doc
Giáo án liên quan