I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức: Tiếp tục ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương II, III
2) Kĩ năng: Biết phương pháp chứng minh một số bài toán cơ bản trong môn hình 7. Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
3) Thái độ: Tự giác, nghiêm túc và khả năng tư duy
II. CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, com pa, ê ke
HS: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1413 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 69: Ôn tập cuối năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 69 Ngày soạn: 21/05/2013
ÔN TẬP CUỐI NĂM (T2)
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Tiếp tục ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương II, III
Kĩ năng: Biết phương pháp chứng minh một số bài toán cơ bản trong môn hình 7. Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
Thái độ: Tự giác, nghiêm túc và khả năng tư duy
II. CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, com pa, ê ke
HS: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ: GV lòng ghép trong bài dạy
2. Bài mới: (41’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1
Gv yc HS đọc nội dung bài tập
HS đọc nội dung bài tập
GV yc HS vẽ hình – ghi GT- KL
HS vẽ hình ghi GT – KL
GV: Hãy nêu phương pháp tính góc:
Ð DCE; ÐDEC?
HS nêu phương pháp
Gv yc hS lên bảng thực hiện – HS khác làm ra nháp
GV: hãy nhận xét bài bạn
GV: Muốn so sánh được các cạnh của tam giác CDE ta làm ntn? Dựa vào đâu để so sánh?
HS : Thực hiện
Gv yc HS đọc nội dung đầu bài
GV: hãy vẽ hình ghi GT- KL
HS lên bảng thực hiện
Hoạt động 2
GV: Muốn CM được 2 ∆ = ta làm ntn?
HS nêu phương pháp
Gv yc các HS lên bảng thực hiện từng phần
HS lên bảng thực hiện – HS khác làm ra nháp
GV: Ngoài cách CM trên có còn cách khác không?
HS: CM dựa vào đn đường trung trực.
Gv: Hãy nhận xét bài của bạn
HS nhận xét bài
Bài 6 ( 92- SGK)
GT: ∆ADC: DA=DC; ÐADC= 310
ÐABD= 880; CE//BD
Kl: a) Ð DCE; ÐDEC =? E
b) ∆ CDE cạnh nào lớn nhất?
D
880 310
Giải: A B C
Vì Ð DBA là góc ngoài của ∆ DBC nên:
ÐDBA= ÐBDC+ Ð BCD
ÐBDC = Ð DBA - Ð BCD = 880 – 310= 570
ÐDCE = Ð BDC = 570 ( SLT, do BD//CE)
Ð EDC là góc ngoài của ∆ cân ADC nên:
ÐEDC = 2. Ð DCA = 620
Xét:∆DCE có:
ÐDEC = 1800 – ( ÐDCE +Ð EDC ) (đlý tổng 3…) ÐDEC = 1800 – ( 570 + 620) = 610
Trong ∆ CDE có:
Ð DCE < Ð DEC < ÐEDC ( 570 < 610 < 620)
=> DE< DC < EC ( Đlý qhệ giữa góc và cạnh …)
Vậy: ∆ CDE có cạnh CE là lớn nhất
Bài tập 8 ( 92- SGK):
GT: ∆ABC : ÐA= 900
Ð B1 = Ð B2 B
EH ^ BC º H 1 2
HE Ç BA º K H
KL:a) ∆ ABE = ∆HBE A E C
BE là trung trực của AH
EK = EC
AE < EC K
CM:
Xét ∆ ABE và ∆HBE có:
Ð A=Ð H (= 900)
Ð B1 = Ð B2 ( gt) => ABE =HBC
BE chung ( ch- gn)
=> AB= BH; AE = HE ( 2 cạnh t.ư)
b) Ta có: EA= EH ( CMT)
BA= BH ( CMT)
=> BE là trung trực của AH ( T/c’ đường trung trực của [ ] )
c) ∆AEK và ∆HEC có:
ÐA = ÐH = 900
Ð E1 = Ð E2 (đ đ) =>∆ AEK = ∆ HEC ( g.c.g) EA= EH ( CMT) => EK = EC ( cạnh t.ư)
d)AEK có:
AE < EK ( cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông)
Mà : KE = EC ( CMT)
=> AE < EC ( đpcm)
3. Củng cố: GV lòng ghép trong bài dạy
4. Hướng dẫn học ở nhà:(3') Xem lại các bài tập đã giải
Rót kinh nghiÖm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- tiet 69.doc