I- Mục tiêu:
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác ( đường trung tuyến, phân giác, trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác ( tam giác cân, đều , vuông).
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập phần ôn tập cuối năm.
- Rèn khả năng tư duy, kỹ năng vẽ hình, phương pháp CM một bài toán hình của HS.
II- Chuẩn bị:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 69: Ôn tập cuối năm (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 36 Ngày soạn: 30/ 04/ 2010
Tiết : 69
Ôn tập cuối năm ( Tiếp – Tiết 2 )
I- Mục tiêu:
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác ( đường trung tuyến, phân giác, trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác ( tam giác cân, đều , vuông).
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập phần ôn tập cuối năm.
- Rèn khả năng tư duy, kỹ năng vẽ hình, phương pháp CM một bài toán hình của HS.
II- Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
Dụng cụ vẽ hình, đo góc
HS: Ôn tập lý thuyết về các đường đồng quy và các dạng đặc biệt cuả tam giác
Bài tập : 6-> 9 SGK
Dụng cụ vẽ hình, đo góc
III- Tiến trình dạy – học
ổn định tổ chức lớp:
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập, vở ôn tập của HS
Bài mới- Tổ chức ôn tập:
Hoạt động của Thầy – Trò
Nội dung
GV: Hãy kể tên các loại đường đồng quy của tam giác?
HS nêu được 4 đường đồng quy: Trung tuyến ; phân giác; trung trực, dường cao
I- Ôn tập các đường đồng quy của tam giác
Bài tập: Hãy điền vào các ô trống trong bảng sau:
Gv đưa bảng phụ – Gọi 2 HS lên bảng điền
HS lên bảng thực hiện.
Gv: gọi 2 HS lên bảng điền tiếp
HS lên thực hiên
GV: Hãy nêu kn; t/c’ của các đường đồng quy
HS nêu kn; t/c’
Đường Trung tuyến
G: trọng tâm
Đường cao
H là trực tâm
Đường phân giác
K
L
M
I
B
C
A
D
E
F
IK= IM = IN
I cách đều 3 cạnh của tam giác
( Tâm đường tròn nội tiếp )
Đường trung trực
OA= OB = OC
O cách đều 3 đỉnh tam giác
( Tâm đường tròn ngoại tiếp)
GV: Hãy nêu lại đn; t/c’; cách CM : ∆ cân, đều vuông?
HS nêu được :
II- Một số dạng tam giác đặc biệt
∆ cân
∆ đều
∆ vuông
Đn
∆ ABC : AB= AC
∆ ABC : AB= AC= BC
A
C
B
D
∆ ABC : éA = 900
T/c’
+ éB =éC
+ Trung tuyến AD đồng thời là đường cao; phân giác, trung trực.
+ BE= CF
+ éA= éB =éC= 600
+ Trung tuyến AD, BE, CF đồng thời là đường cao, phân giác, trung trực
+ AD= BE= CF
+ éB + éC = 900
+ Trung tuyến AD =
+ BC 2= AB2 + AC2
( Pi – ta -go)
Cách CM
+ ∆ có 2 cạnh =
+ ∆ có 2 góc =
+ ∆ có 2 trong 4 loại đường trùng nhau
+ ∆ có 2 trung tuyến=
+ ∆ có 3 cạnh =
+ ∆ có 3 góc =
+ ∆ cân có 1 góc = 600
+ ∆ có 1 góc = 900
+ ∆ có trung tuyến = 1/2 cạnh huyền
+ ∆ có bình phương một cạnh = tổng bình phương của hai cạnh kia ( Pi tago)
Gv yc HS đọc nội dung bài tập
HS đọc nội dung bài tập
GV yc HS vẽ hình – ghi GT- KL
HS vẽ hình ghi GT – KL
GV: Hãy nêu phương pháp tính góc: é DCE; éDEC?
HS nêu phương pháp
Gv yc hS lên bảng thực hiện – HS khác làm ra nháp
GV: hãy nhận xét bài bạn
GV: Muốn so sánh được các cạnh của tam giác CDE ta làm ntn? Dựa vào đâu để so sánh?
HS : Thực hiện
Gv yc HS đọc nội dung đầu bài
GV: hãy vẽ hình ghi GT- KL
HS lên bảng thực hiện
GV: Muốn CM được 2 ∆ = ta làm ntn?
HS nêu phương pháp
Gv yc các HS lên bảng thực hiện từng phần
HS lên bảng thực hiện – HS khác làm ra nháp
GV: Ngoài cách CM trên có còn cách khác không?
HS: CM dựa vào đn đường trung trực.
Gv: Hãy nhận xét bài của bạn
HS nhận xét bài
III- Luyện tập
Bài 6 ( 92- SGK)
GT: ∆ADC: DA=DC E
éADC= 310
éABD= 880; CE//BD
Kl: a) é DCE; éDEC =? D
b) ∆ CDE cạnh nào lớn nhất? \ /
880 310
Giải: A B C
Vì é DBA là góc ngoài của ∆ DBC nên:
éDBA= éBDC+ é BCD
éBDC = é DBA - é BCD = 880 – 310= 570
éDCE = é BDC = 570 ( SLT, do BD//CE)
é EDC là góc ngoài của ∆ cân ADC nên:
éEDC = 2. é DCA = 620
Xét:∆DCE có:
éDEC = 1800 – ( éDCE +é EDC ) (đlý tổng 3…) éDEC = 1800 – ( 570 + 620) = 610
Trong ∆ CDE có:
é DCE < é DEC < éEDC ( 570 < 610 < 620)
=> DE< DC < EC ( Đlý qhệ giữa góc và cạnh …)
Vậy: ∆ CDE có cạnh CE là lớn nhất
Bài tập 8 ( 92- SGK):
GT: ∆ABC : éA= 900
é B1 = é B2 B
EH ^ BC º H 1 2
HE ầ BA º K H
KL:a) ∆ ABE = ∆HBE A E C
BE là trung trực của AH
EK = EC
AE < EC K
CM:
Xét ∆ ABE và ∆HBE có:
é A=é H (= 900)
é B1 = é B2 ( gt) => ABE =HBC
BE chung ( ch- gn)
=> AB= BH; AE = HE
( 2 cạnh t.ư)
b) Ta có: EA= EH ( CMT)
BA= BH ( CMT)
=> BE là trung trực của AH ( T/c’ đường trung trực của [ ] )
c) ∆AEK và ∆HEC có:
éA = éH = 900
é E1 = é E2 (đ đ) =>∆ AEK = ∆ HEC ( g.c.g) EA= EH ( CMT) => EK = EC ( cạnh t.ư)
d)AEK có:
AE < EK ( cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông)
Mà : KE = EC ( CMT)
=> AE < EC ( đpcm)
Củng cố:
Thông qua tiết ôn tập củng cố lại:
Các loại đường đồng quy – tính chất của các đường đồng quy
Địng nghĩa – tính chất của ; ∆ cân; ∆ đều
Cách chứng minh một bài toán hình
Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGk- Vở ghi
BTVN: Làm lại các bài tập đã chữa
Ôn tập tốt để chuẩn bị cho tiết HK sắp tới.
File đính kèm:
- on tap cuoi nam Hinh 7.doc