Giáo án Toán học 7 - Tiết 9, 10

A.MỤC TIÊU:

+Cho hai đường thẳng song song và một cắt tuyến cho biết số đo của một góc, biết tính các góc còn lại.

+Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.

+Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài giải.

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke

-HS: Thước thẳng, thước đo góc

C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1182 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 9, 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 5 : Ngaứy 15/9/2008-20/9/2008 Tiết 9: Luyện tập-kiểm tra viết 15 phút A.Mục tiêu: +Cho hai đường thẳng song song và một cắt tuyến cho biết số đo của một góc, biết tính các góc còn lại. +Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập. +Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài giải. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke -HS: Thước thẳng, thước đo góc C.Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bàI cũ (5 ph). Hoạt động của giáo viên -Gọi 1 HS lên bảng làm bài theo câu hỏi trên bảng phụ. -Câu hỏi: +Phát biểu tiên đề Ơclít? + Phaựt bieồu tớnh chaỏt cuỷa hai ủửụứng thaỳng song song . Hoạt động của học sinh -HS 1: +Phát biểu tiên đề Ơclít. + Phaựt bieồu t/c -Các HS khác nhận xét phaựt bieồu của bạn. II.Hoạt động 2: Luyện tập (22 ph). HĐ của Giáo viên -Yêu cầu làm nhanh BT 35/94 SGK. -GV vẽ DABC lên bảng. -Yêu cầu HS trả lời, GV vẽ lên hình. -Yêu cầu HS ghi vở BT. -Cho điểm HS trả lời đúng. HĐ của Học sinh -1 HS đọc đầu bài 35/94. -1 HS trả lời: Chỉ vẽ được 1 đường thẳng a, 1 đường thẳng b vì theo tiên đề Ơclít qua 1 điểm ở ngoài 1 đường thẳng chỉ có 1 đường thẳng // với nó. -HS khác làm vào vở BT trang 100 bài 21. Ghi bảng 1.Bài 21 (35/94 SGK): A a C B b a //BC; b //AC là duy nhất. -Yêu cầu HS làm BT 36/94 SGK (Bài 22/100 vở BT in) -GV treo bảng phụ ghi nội dung BT 36, yêu cầu HS điền vào chỗ trống. -Yêu cầu đọc BT 37/95 SGK. -Yêu cầu xác định các cặp góc bằng nhau của hai tam giác đã cho và giải thích. -Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời. -Yêu cầu HS khác sửa chữa -Đọc đầu bài 36/94 SGK. -Mỗi HS điền 1 chỗ trống trên bảng phụ. -HS khác điền vào vở BT. -Đọc BT 37/95 SGK. -Tự làm vào vở BT in bài 23 trang 100. -1 HS trả lời. -HS khác bổ xung , sửa chữa 2.Bài 22 (36/94 SGK): a)Â1 = B3 b)Â2 = B2 c)= 180o (vì là hai góc trong cùng phía) d)(vì là hai góc đối đỉnh) 3.Bài 23 (37/95 SGK): B A b C D E a a // b CAB = CDE (vì là hai góc so le trong) CBA = CED (vì là hai góc so le trong) ACB = DCE (vì là hai góc đối đỉnh) III.Hoạt động 3: Kiểm tra viết (15 ph). -GV phát đề kiểm tra 15 phút cho mỗi học sinh một bản. -Đề kiểm tra: Câu 1: Thế nào là hai đường thẳng song song ? Câu 2: Trong các câu sau hãy chọn câu đúng: a)Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. b)Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b. c) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a // b. d)Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng b đi qua M và song song với đường thẳng a là duy nhất. e)Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. Câu 3: Cho hình vẽ biết a // b. Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau D E b của hai tam giác CAB và CDE. Hãy giải thích vì sao. C A B a IV.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 ph). -Học lại các bài tập đã chữa. -BTVN: 38, 39/95 SGK; 29, 30/79 SBT. Tiết 10: Đ6. Từ vuông góc đến song song Ngày dạy: Từ 14/10/2004 A.Mục tiêu: -Kiến thức cơ bản: +Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. -Kỹ năng cơ bản: +Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học. -Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ. -HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ nhóm, bút viết bảng. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: kiểm tra (10 ph). Hoạt động của giáo viên -Câu 1: +Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. +Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c vuông góc với d. -Câu 2: +Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song +Trên hình bạn vừa vẽ, dùng êke vẽ đường thẳng d’ đi qua M và d’ c -Cho HS cả lớp nhận xét đánh giá kết quả của các bạn trên bảng. -ĐVĐ: Qua hình các bạn vẽ trên bảng. Em có nhận xét gì về quan hệ giữa đường thẳng d và d’ ? Vì sao? -Sau khi HS nhận xét GV nói: Đó chính là quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của ba đường thẳng. -Cho ghi đầu bài. Hoạt động của học sinh -HS 1: +Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. c +Vẽ hình: Vẽ c d d’ M d -HS 2: +Phát biểu tiên đề Ơclít và t/c hai đường thẳng song song. +Vẽ tiếp đường thẳng d’ c. -NX: Đường thẳng d // d’ vì có 1 cặp góc so le trong bằng nhau. -Ghi đầu bài. II.Hoạt động 2: Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng (16 ph). -Cho HS quan sát hình 27/96 trả lời ?1. -Yêu cầu vẽ lại hình và ghi chép. -HS đứng tại chỗ trả lời ?1. -Vẽ lại hình 27 vào vở và ghi câu trả lời. 1.Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song: *?1: a c và b c a)a có song song với b. b)Vì c cắt a và b tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau nên a // b. -Em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba? -Cho ghi tóm tắt dưới dạng kí hiệu theo hình vẽ. -Đưa bài toán trên bảng phụ: Nếu có a // b và c a thì quan hệ giữa đường thẳng c và b thế nào? Vì sao? -Gợi ý: +Liệu c có không cắt b được không? Vì sao? +Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu? Vì sao? -Qua bài toán rút ra nhận xét gì? -Đó là nội dung tính chất 2. -Yêu cầu một số HS nhắc lại hai tính chất trang 96. -Yêu cầu HS viết t/c dưới dạng kí hiệu. -Yêu cầu so sánh nội dung tính chất 1 và tính chất 2. -Cho củng cố t/c bằng BT 40/97 SGK: -Điền từ vào chỗ trống. -HS phát biểu nhận xét như SGK trang 96. -Vài HS phát biểu lại tính chất. -Ghi theo GV. -HS đọc bài toán trên bảng và suy nghĩ. -Suy luận theo gợi ý của GV: +Nếu c không cắt b thì c // b. Gọi c a tại A. Như vậy tại A có hai đường thẳng a và c cùng // với b, trái với tiên đề Ơclít vậy c cắt b. +Cho c cắt b tại B , vì a // b nên phải có hai góc so le trong bằng nhau và bằng 90o hay c b. -HS phát biểu tính chất 2 SGK trang 96. -Ghi tóm tắt theo kí hiệu. -Hai tính chất ngược nhau. -Làm miệng nhanh BT 40/ 97 SGK. -1 HS đứng tại chỗtrả lời. *Tính chất 1: c a b Nếu a c và b c thì a // b *Tính chất 2: Nếu a // b và c a thì c b *BT 40/97 SGK: Điền từ a)thì a //b b)thì c b III.Hoạt động 3: hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng (10 ph). -Yêu cầu đọc mục 2 trong 2 phút. -Yêu cầu hoạt động nhóm làm ?2 trong 5 phút -Yêu cầu HS phát biểu tính chất trang 97 SGK. -Tự đọc mục 2 SGK -Hoạt động nhóm làm ?2 vào bảng nhóm có hình vẽ. -Đại diện 1 nhóm bằng suy luận giải thích câu b -Vài HS phát biểu tính chất trang 97 SGK. 2.Ba đường thẳng song song: *?2: Biết d’ // d ; d” //d a)Dự đoán d’ // d” b)Vẽ a d +a d’ vì a d và d // d’ +a d” vì a d và d // d” +d’ // d” vì cùng vuông góc với a. *Tính chất: Nếu d’ // d ; d” //d thì d’ // d” Viết d // d’ // d” -Củng cố bằng BT 41/ 97 -Yêu cầu làm miệng -Làm miệng BT 41/97 SGK -1 HS đứng tại chỗ trả lời. *BT 41/97 SGK: Điền từ: thì a // b IV.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (7 ph). -Yêu cầu làm BT 42/98 SGK (bài 26/102 vở BT). -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm -Yêu cầu làm BT 43/98 SGK (bài 27/102 vở BT) -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm -Tự làm bài 26 trong vở BT: Vẽ hình theo yêu cầu của đầu bài và trả lời câu hỏi. -1 HS lên bảng làm. -Tự làm bài 27 trong vở BT: Vẽ hình theo yêu cầu của đầu bài và trả lời câu hỏi. -1 HS lên bảng làm. *Bài 26 (42/98 SGK): c a b +Vẽ c a +Vẽ b c thì a // b vì a và b cùng vuông góc với c. +Phát biểu t/c: SGK trang 96. *Bài 27 (43/98 SGK): +Vẽ c a +Vẽ b // a thì c b vì b // a và c a. +Phát biểu t/c: SGK trang 96. V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph). +BTVN: 44, 45, 46/ 98 SGK ; 33, 34/80 SBT. +Yêu cầu học thuộc ba tính chất của bài. +Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và kí hiệu toán học.

File đính kèm:

  • docT9,10.doc