Giáo án Toán học 7 - Tiết 9: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

A.MỤC TIÊU:

Qua bài Học sinh cần:

-Biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn. Nắm được các kỹ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn.

-Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức

B.CHUẨN BỊ:

-GV: Bảng phụ ghi bài tập; phiếu bài tập.

-HS: Bảng phụ nhóm; Bút dạ; Bảng căn bậc hai

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1160 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 9: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 9: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai Ngày soạn:...................................... Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng A.Mục tiêu: Qua bài Học sinh cần: -Biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn. Nắm được các kỹ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn. -Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức B.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi bài tập; phiếu bài tập. -HS: Bảng phụ nhóm; Bút dạ; Bảng căn bậc hai C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: +Giải bài tập 47SBT-10 + Yêu cầu HS giải bài tập 47 SBT-10. -Dùng bảng căn bậc hai tìm x x2 = a >0 => x1 =; x2= - +Bài 47 SBT-10: a. x2= 22,8 b.x2 =15 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu phép toán đưa thừa số ra ngoài dấu căn: + CM: Với a> 0; b> 0. áp dụng QTKP một tích ta có: . (Các BT được gọi là đồng dạngvới nhau) = . +Nêu nội dung phần tổng quát: +Tìm hiểu ví dụ 3 Sgk-25 +Đôi khi cần phải biến đổi BT dưới dấu căn về dạng thích hợp rồi mới thực hiện được phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn: +Sử dụng phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn để rút gọn BT: -HDHS tìm hiểu các VD 1;2 Sgk-24-25: -Nêu KN căn thức đồng dạng: + Yêu cầu HS làm C 2 Sgk-25: + Yêu cầu HS nêu tổng quát: Tổng quát: Với hai biểu thức A,B mà B> 0, ta có: = =Anếu A> 0. =nếu A<0 + Yêu cầu HS làm VD 3 Sgk-25: 1.Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: +VD:Với a> 0; b> 0 Chứng tỏ: áp dụng QTKP một tích ta có: (a>0) +Phép biến đổi : Gọi là phép đưa thừa số ra ngoài đấu căn. -VD1a:. -VD1b: -VD2: (Các BT được gọi là đồng dạngvới nhau) -C2a: b: = . Tổng quát: Với hai biểu thức A,B mà B> 0, ta có:= =Anếu A> 0. =nếu A<0. -VD3 Đưa thừa số ra ngoài dấu căn a. (x; y> 0) b. (x>0; y<0) Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng (với b > 0) (với a < 0) + Yêu cầu HS làm C 3 Sgk-25: - Nhận xét cho điểm -C3a: (với b > 0) -C3b: (với a < 0) 3.Hoạt động 3: Đưa thừa số vào trong dấu căn: Với A > 0 và B > 0 ta có: Với A 0 ta có: +Nghiên cứu VD4 Sgk +Nghiên cứu VD5 Sgk +Nêu cách đưa thừa số vào trong dấu căn: Với A > 0 và B > 0 ta có: Với A 0 ta có: + Yêu cầu HS giải các VD 4, 5 Sgk-25: -VD4: áp dụng phương pháp đưa thừa số vào trong dấu căn-tính: -VD 5: Ta có: =?=> so sánh (=?=> so sánh) II.Đưa thừa số vào trong dấu căn: Với A > 0 và B > 0 ta có: Với A 0 ta có: +Ví dụ 4 Sgk-26: a. b. c. d. +Ví dụ 5 So sánh: và . C1: C2: 4.Hoạt động 4: +Vận dụng-Củng cố: -Nêu nội dung của bài -Giải bài tập 43,44,46 Sgk-27 +Về nhà: -Nắm vững: Cách đưa thừa số vào trong, ra ngoài dấu căn. áp dụng giải các bài tập 45,46 Sgk-27; bài tập 60,61,62 SBT-12. -Chuẩn bị tiết 10: Luện tập + Yêu cầu HS giải bài tập 43 Sgk-27: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: d: Số 28800 = ? => kết quả ? e: Số 63 = ? => kết quả ? + Yêu cầu HS giải bài tập 44 Sgk-27: Đưa thừa số vào trong dấu căn: + Yêu cầu HS giải bài tập 46 Sgk-27: Rút gọn các biểu thức sau với x > 0. +HDHS về nhà: -Học và giải các bài tập 45,46 Sgk-27; bài tập 60,61,62 SBT-12. -Chuẩn bị tiết 10 III.Luyện tập: Bài 43 d.Sgk-27: e. Bài 44 Sgk-27: (x0) (x> 0) Bài 46 Sgk-27: a.Với x > 0 thì có nghĩa và: b.Với x > 0 thì có nghĩa và:

File đính kèm:

  • doc09.doc