I. MỤC TIÊU :
-Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận t/c : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và ba.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Biết vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
- Sử dụng thành thạo êke , thước thẳng.
II.LÝ THUYẾT:
Định nghĩa 1:Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
Định nghĩa 2:Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy tại trung điểm của nó.
Tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và ba.
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Trường THCS Chi Lăng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ : ĐƯỜNG THẲNG VUƠNG GĨC VÀ
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
Tiết 1: LUYỆN TẬP VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUƠNG GĨC.
Ngày soạn:
I. MỤC TIÊU :
-Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận t/c : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và ba.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Biết vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
- Sử dụng thành thạo êke , thước thẳng.
II.LÝ THUYẾT:
Định nghĩa 1:Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
Định nghĩa 2:Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy tại trung điểm của nó.
Tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và ba.
III.BÀI TẬP:
Dạng toán 1:Vẽ hình:
1.1:hình:
ke có chứa dạnh của êke có chứa diểm đã cho.âng góc với đoạn thẳng ấy tại trung điểm của nó.Vẽ đường thẳng b đi qua 1 điểm A cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng a cho trước.
Cách vẽ:
+Đặt êke sao cho một cạnh của êke trùng với đường thẳng a đã cho.
+Di chuyển êke sao cho điểm A đã cho nằm trên cạnh còn lại của êke.
+Kẽ đường thẳng b trùng với cạnh của êke có chứa điểm A đã cho.
2.Vẽ đường thẳng trung trực của một đoạn thẳng:
+Xác định trung điểm M của đoạn thẳng đã cho.
+Vẽ đường thẳng d qua M và vuông góc với đoạn thẳng đã cho.
Dạng toán 2:Tập suy luận để chứng tỏ hai đường thẳng vuông góc :
Bài tập 1:Chứng tỏ rằng hai tia phân giác của hai góc kề bù vuông góc với nhau.
Giải:
Gọi xOz và zOy là hai góc kề bù.
Om là tia phân giác của góc yOz.
On là tia phân giác của góc xOz.
Ta có:
=
Ta thấy tia Oz nằm giữa hai tia Om và On nên
Do đó = 900. Vậy .
Bài tập 2:Ở miền trong góc tù xOy,vẽ các tia Oz và Ot sao cho Oz vuông góc với Ox, Ot vuông góc với Oy.
Chứng tỏ:
a) b)
Giải:
a)
Vậy
b)
=
Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Ngày soạn:
I.MỤC TIÊU:
-Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song:”nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b”
-Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
-Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đ/thẳng song song.
II.LÝ THUYẾT:
Định nghĩa:Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
Tiên đề Ơc-lit:Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng,chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng ấy.
Tính chất và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song :đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b;đường thẳng a và đường thẳng b song song với nhau nếu các góc tạo thành có:
1) Cặp góc so le trong bằng nhau.
2) Cặp góc đồng vị bằng nhau.
3) Cặp góc trong cùng phía bù nhau.
III.BÀI TẬP:
Dạng toán 1:Vẽ hình:Vẽ đường thẳng d qua điểm A và song song với đường thẳng a cho trước.
+Vẽ đường thẳng a’ qua A và vuông góc với đường thẳng a.
+Vẽ đường thẳng d qua A và vuông góc với đường thẳng a’.
+Đường thẳng d vừa vẽ là đường thẳng qua A và song song với a.
Dạng toán 2:Nhận biết các cặp góc so le trong,các cặp góc đồng vị,các cặp trong cùng phía của hai đường thẳng song song.
Bài tập 1:Cho a // b và .Tính số đo các góc còn lại?
Giải:
(Đồng vị)
(Đồng vị)
(SLT)
(Đồng vị)
(Đồng vị)
Bài tập 2:Cho hình vẽ,tìm điều kiện của để a // b.
Giải:
Ta có: (đối đỉnh)
Để a // b thì cặp góc trong cùng phía bù nhau
Hay
Vậy để a // b thì = 900
Bài tập 3:
Cho đoạn thẳng AB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB,vẽ các tia Ax và By cùng một trong đó , .Tính để cho Ax song song với By.
Giải:
Để Ax song song với By thì hai goc trong cùng phía và bù nhau.
Hay + =1800
Hay
=>
=>
Vậy với thì Ax // By.
Tiết 3: LUYỆN TẬP VỀ: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
Ngày soạn:29/10/2007
I.MỤC TIÊU:
- Nắm vững quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ 3
- Rèn kỹ năng phát biểu mệnh đề toán học.
- Bước đầu tập suy luận.
II.LÝ THUYẾT:
Tính chất:
III.BÀI TẬP:
Bài tập 1:Cho hai đường thẳng xx’ và yy’song song với nhau.Trên xx’ và yy’ lần lượt lấy hai điểm A, B sao cho AB yy’.
a) Chứng tỏ rằng AB xx’
b) Trên By’ lấy diểm C. Trên Ax’ lấy diểm D sao cho .
Tính số đo các góc ;;.
Giải:
a)
b) Vì xx’ // yy’ nên +(2 góc trong cùng phía)
=>= =
Ta có : +(2 góc kề bù)
=>= =
(hoặc có thể dùng tính chất của 2 góc SLT để giải)
Vì xx’ // yy’ nên ==1200 (SLT)
Bài tập 2:Cho góc =900 .Trên nữa mặt phẳng bờ CA không chứa B vẽ Cx AC.
Chứng minh AB // Cx.
Gọi Ay là tia đối của tia AB. M là điểm trên đoạn BC. Từ M vẽ Mz CA. Chứng minh Ay // Mz // Cx.
Giải:
Vì =900 => AB AC.
Ta có:
b)Vì Ay là tia đối của AB, mà AB // Cx nên Ay // Cx. (1)
Ta có: (2)
Từ (1) và (2), ta có: øigI:ính số đo các góc ao cho AB
File đính kèm:
- Giao an tu chon Toan lop 7.doc