Giáo án Toán học 7 - Trường THCS Hưng Khánh Trung A

 

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Củng cố khái niệm hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng vuông góc

2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng vẽ hai góc đối đỉnh, nhận biết hai góc đối đỉnh

3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi tính toán.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Hệ thống bài tập.

2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức về 2 góc đối đỉnh.

III. Tiến trình thực hiện:

 

 

 

doc37 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Trường THCS Hưng Khánh Trung A, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1 Hai góc đối đỉnh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố khái niệm hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng vuông góc 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng vẽ hai góc đối đỉnh, nhận biết hai góc đối đỉnh 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi tính toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức về 2 góc đối đỉnh. III. Tiến trình thực hiện: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ? Hoạt động 3: Bài tập trắc nghiệm HS làm việc cá nhân, ghi kết qủa vào vở GV yêu cầu HS nói đáp án của mình, giải thích Đáp án: 1. - B 2. - C 3. - C 4. - D Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trẳ lời đúng nhất : 1. Hai đường thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại A, ta có: A) Â1 đối đỉnh với Â2, Â2đối đỉnh với Â3 B) Â1 đối đỉnh với Â3 , Â2 đối đỉnh với Â4 C Â2 đối đỉnh với Â3 , Â3 đối đỉnh với Â4 D) Â4 đối đỉnh với Â1 , Â1 đối đỉnh với Â2 2. A. Hai góc không đối đỉnh thì bằng nhau B. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh C . Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 3. Nếu có hai đường thẳng: A. Cắt nhau thì vuông góc với nhau B. Cắt nhau thì tạo thành 4 cặp góc bằng nhau C. Cắt nhau thì tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh 4. Đường thẳng xy là trung trực của AB nếu: A. xy ^ AB B. xy ^ AB tại A hoặc tại B C. xy đi qua trung điểm của AB D. xy ^ AB tại trung điểm của AB Hoạt động 4: Bài tập tự luận GV đưa bài tập lên bảng phụ Bài tập 1: Hai đường thẳng MN và PQ cắt nhau tại A tạo thành góc MAP có số đo bằng 330 a) Tính số đo góc NAQ ? b) Tính số đo góc MAQ ? c) Viết tên các cặp góc đối đỉnh d) Viết tên các cặp góc kề bù nhau Gọi HS đọc Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình GV đưa tiếp bài tập 2: Bài tập 2: Cho 2 đường thẳng NM và PQ cắt nhau tại O tạo thành 4 góc. Biết tổng của 3 trong 4 góc đó là 2900, tính số đo của tất cả các góc có đỉnh là O? - GV gọi HS lên bảng vẽ hình - Em háy đọc tên các góc đỉnh O? - 4 góc tạo thành có đặc điểm gì? Tổng của 4 góc này bằng bao nhiêu? - 3 góc có tổng bằng 2900 có thể là những góc nào? - Vậy ta tính được số đo góc nào trước ? Bài 1: 330 a) Có: PQ MN = {A} => MAP = NAQ = 330 (đ đ) b) Có A PQ => PAM + MAQ = 1800 (2 góc kề bù) Thay số: 330 + MAQ = 1800 => MAQ = 1800 – 330 = 1470 c) Các cặp góc đối đỉnh gồm: MAP và QAN ; MAQ và NAP d) Các cặp góc kề bù nhau gồm: MAP và PAN ; PAN và NAQ ; NAQ và QAM ; QAM và MAP Bài 2: MN PQ = { O } ==> Có 2 cặp góc đối đỉnh là: MOP = NOQ ; MOQ = NOP Giả sử MOP Ta có: MOQ + QON + NOP = 2900 Mà MOP + MOQ + QON + NOP = 3600 => MOP = 3600 - 2900 = 700 => NOQ = 700 Lại có MOQ + MOP = 1800 (góc kề bù) => MOQ = 1800 – 700 = 1100 => NOP = 1100 Hoạt động 4: Củng cố – Về nhà - Hai góc đối đỉnh là 2 góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. - Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Về nhà: Cho góc xOy bằng 1000. Hai góc yOz và xOt cùng kề bù với nó. Hãy xác định 2 cặp góc đối đỉnh và tính số đo của các góc zOt ; xOt ; yOz Ngày soan: Ngày dạy: Tiết: 2 hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại kiến thức về 2 đường thẳng vuông góc, các cách chứng minh 2 đường thẳng vuông góc 2. Kĩ năng: Học sinh nắm được dạng bài tập cơ bản, biết vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập hình học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về 2 đường thẳng vuông góc III. Tiến trình thực hiện: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Hoạt động 2: Lí thuyết. - Em hãy phát biểu định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc? - Phát biểu tính duy nhất của đường vuông góc? - Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng? - 2 đường thẳng vuông góc là 2 đưòng thẳng cắt nhau và một trong các góc tạo thành là góc vuông. - Qua một điểm cho trước, có một và chỉ một đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy tại trung điểm của nó. Hoạt động 3: Vẽ đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của đoạn thẳng .d1 Bài 1: Cho đường tròn (O), ba điểm A, B, C nằm trên đường tròn. a) Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. b) Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng BC. c) Có nhận xét gì về 2 đường trung trực nói trên? Bài 2: Cho tam giác ABC có B > 900. a) Dùng thước thẳng và êke vẽ đoạn thẳng đi qua B và vuông góc với AC tại E, vẽ đoạn thẳng đi qua C và vuông góc với AB tại F. b) Vẽ H là giao điểm của các đường thẳng AD và CF. Dùng thước để kiểm tra xem 3 điểm E, B, H có thẳng hàng hay không? d2 Bài 1: a) b) c) Hai đường trung trực d1 và d2 cùng đi qua tâm O của đường tròn Bài 2: a) b) Ba điểm E, B, H co thẳng hàng Hoạt động 4: Nhận biêt 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng . Bài 3: Cho goc AOB bằng 1200 Tia OC nằm giữa hai tia OA, OB sao cho AOC = 300. Hãy chứng tỏ rằng OB vuông goc với OC. Bài 4: Cho góc AOB = 1300. Trong góc AOB vẽ các tia OC, OD sao cho OC OA, OD OB. Tinh COD? Bài 3: Vì tia OC nằm giữa 300 2 tia OA và OB nên AOC + COB = AOB hay AOC + 300 = 1200 => AOC = 1200 – 300 = 900 D => OA OC A 1300 C Bài 4: B Vì tia OD nằm Trong góc AOB nên: AOD + DOB = AOB => AOD = AOB - DOB = 1300 – 900 = 400 => AOD < AOC (vì 400 < 900 ) => Tia OD nằm giữa 2 tia OA và OC => AOD + DOC = AOC => DOC = AOC - AOD = 900 – 400 = 500 Hoạt động 5: Củng cố – Về nhà. - Định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc; đường trung trực của đoạn thẳng. - BTVN: 1) Cho góc AOB = 1200 Tia OC nằm giữa 2 tia OA, OB sao cho AOC = 300. C/m OB OC 2) Cho 2 đthẳng a và b vuông góc với nhau tại M. Trên a lấy các điểm A, B sao cho MA = MB. Trên b lấy các điểm C, D sao cho MC = MD. Tìm các đường trung trực trong hình vẽ? Ngày soan: Ngày dạy: Tiết: 3 Quan hệ vuông góc và song song I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại kiến thức về 2 đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba. Hệ thống lại các cách chứng minh 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng vuông góc. 2. Kĩ năng: Học sinh nắm được dạng bài tập cơ bản, biết vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập hình học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về 2 đ t song song III. Tiến trình thực hiện: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Hoạt động 2: Lí thuyết. - Em hãy phát biểu tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song? Ghi tóm tắt bằng kí hiệu? - Em hãy vẽ 2 đthẳng a và b cùng vuông góc với đthẳng c, tại sao a//b. Ghi tóm tắt bằng kí hiệu? - Phát biểu tính chất của 3 đường thẳng song song? Ghi tóm tắt bằng kí hiệu? A. Lí thuyết: ; ; Bổ sung: Nếu 2 góc có cạnh tương ứng vuông góc thì: + Chúng bằng nhau nếu 2 góc cùng nhịn hoặc cùng tù + Chúng bù nhau nếu góc này nhọn góc kia tù + Nếu 1 góc vuông thì góc kia cũng vuông Hoạt động 3: Bài tập trắc nghiệm. - GV gọi một HS lên bảng điền, các HS khác theo dõi, nhận xét 1. a//b 2. c ^ a 3. a // c 4. m // n 5. a vuông góc với MN tại trung điểm của MN Các HS khác nhận xét - HS trả lời (tại chỗ): Bài 1: Điền vào chỗ chấm 1. Nếu đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng c thì …. 2. Nếu a//b mà c ^ b thì … 3. Nếu a// b và b // c thì … 4. Nếu đt a cắt 2 đường thẳng m và n tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì … 5. Đường thẳng a là trung trực của MN khi … Bài 2: Chọn câu đúng Cho a // b // c. Nếu d b thì : A. d a và d c C. d a B. d c D. D a và d c Bài 3: Cho hình vẽ, chọn câu đúng nhất Bài 4: Cho hình vẽ, biết a//b//Om. Tìm các cặp góc bằng nhau. Bài 3: Cho hình vẽ, chọn câu đúng nhất a. a// b c. a// c b. e// d d. a// b// c a x Bài 4: mOD = ODy (so le trong) y xBO = BOm (so le trong) Hoạt động 4: Bài tập tự luận. Bài 5: Cho hình vẽ, biết Ax // By. Tính số đo của góc O. Tính số đo của góc AOB ? - GV đưa ra bài tập 6: Cho hình vẽ, biết = 600, = 300, OBy = 1500. Ot là phân giác của AOB . Các tia Ax, Ot, By có song song với nhau không? Vì sao? 300 1500 2 1 Bài 5: Qua O kẻ Ot // Ax (*) Mà Ax // By (gt) Suy ra: Ot // By (**) Từ (*) => = 350 (so le trong) Từ (**) => 2 + = 1800 (trong cùng phía) => 2 = 1800 - = 1800 - 1400 = 400 Vì Ot nằm giữa OA và OB => = 1 + 2 => = 350 + 400 = 750 Bài 6: Ta có: Ot là phân giác của nên: = = = Mà = => = xAO và lại ở vị trí so le trong => Ax // Ot (1) Xét + = = và ở vị trí trong cùng phía => Ot // By (2) Từ (1) và (2) => Ax // Ot // By Hoạt động 5: Củng cố – Về nhà. - Các cách chứng minh 2 đường thẳng song song: ...... - Bài tập về nhà: Cho hình vẽ, biết Ax // By, Tính OBy ? Ngày soan: Ngày dạy: Tiết: 4 ôn tập chương i I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại kiến thức cơ bản của chương I. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng tính chất vào làm các bài tập hình học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức III. Tiến trình thực hiện: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Hoạt động 2: Lí thuyết. b a c A B y x’ x y’ O a b c M a b a b c a b c A B x y 1. Góc đối đỉnh 2. Hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng 3. Hai đường thẳng song song Đ nghĩa, các góc tạo bởi 1 đt cắt 2 đt Tính chất của 2 đt song song, dấu hiệu nhận biết 4. Tiên đề ơ - clit 5. Tính chất 2 đt cùng vuông góc với đt thứ 3 6. Tính chất của 1 đt vuông góc với 1 trong 2 đt song song 7. Tính chất 3 đt song song H1 H 2 H 3 H 4 H 5 H 6 H7 Hoạt động 3: Bài tập trắc nghiệm. Câu 1: Cho hình vẽ, hãy chọn câu trả lời đúng. Hình vẽ bên có: a. 4 cặp góc so le trong c. Có 2 cặp góc so le trong 1 A b. 4 cặp góc so le ngoài d. Có 4 cặp góc só le ngoài 4 3 2 Cặp góc trong cùng phía là: a. A3 và B1 b. A4 và B1 c. A2 và B2 d. A1 và B3 2 1 3. Cặp góc so le trong là: 3 B 4 a. A4 và B2 b. A2 và B4 c. A2 và B1 d. A1 và B3 4. Cặp góc đồng vị là: a. A2 và B3 b. A2 và A4 c. A3 và B2 d. A4 và B4 530 Câu 2: Cho hình vẽ, hãy chọn câu trả lời đúng: 1. số đo góc B4 là: a. 530 b. 700 c. 1270 d. 1370 x? 1150 2. Số đo góc B3 là: a. 530 b. 1000 c. 1500 d. 1270 Câu 3: Cho hình vẽ, số đo x là: a. 550 b. 650 c. 1650 d. 1150 Hoạt động 4: Bài tập tự luận. Bài 1 : Cho hình vẽ, biết aa/ // bb/. Hãy tính số đo x của góc O ? - Để tính số đo góc O ta làm như thế nào ? - Khi kẻ cc/ // aa/ em có nhận xét gì về vị trí của cc/ và bb/ ? - Góc O được chia thành mấy góc ? Là những góc nào ? Em hãy tính số đo các góc đó ? Bài 2 : Cho tam giác ABC. Vẽ phân giác của góc BAC cắt BC tại D. Đường thẳng qua D song song với AB cắt AC tại M. Vẽ MK // AD. C/m MK là phân giác góc DMC ? Bài 1 : Qua O kẻ đthẳng cc/ // aa/ (1) Mà aa/ // bb/ (gt) => cc/ // bb/ (2) Từ (1) => = 380 (so le trong) Từ (2) => + = 1800 (trong cùng phía) => =1800 - = 1800 - 1320 = 480 Vì tia Oc nằm giữa 2 tia OA và OB nên : = + = 380 + 480 = 860 Bài 2 : AD là phân giác => 1 = 2 (1) Do DM // AB => 3 = 1 (slt) Do MK // AD => 3 = 4 (slt) 2 = 5 (đvị) (3) Từ (1), (2), (3) => 4 = 5 (*) Mà tia MK nằm giữa 2 tia MD và MC (**) Từ (*) và (**) => MK là phân giác góc Hoạt động 5: Củng cố – Về nhà. Lí thuyết theo bài dạy. Về nhà : Bài 3 : Cho hình vẽ, biết = 500 ; = 1400 Ax // By. CMR = 900 Ngày soan: Ngày dạy: Tiết: 5 Tổng ba góc trong 1 tam giác HAI TAM GIáC BằNG NHAU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS định lý tổng 3 góc trong tam giác, định lý góc ngoài của tam giác 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng định lý và tính chất trên vào làm các bài tập liên quan, kỹ năng trình bày bài toán hình II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức III. Tiến trình thực hiện: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Hoạt động 2: Lí thuyết. - Tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800 - Trong một tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau. - Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy - Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó - Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó. * Hai tỏm giỏc bằng nhau: A B C A' B' C' DABC = DA'B'C' nếu: AB = A'B', AC = A'C', BC = B'C', Hoạt động 3: Bài tập. Bài 1: Cho ABC có A = 600 và C = 500. Tia phân giác của B cắt AC tại D. Tính ADB , CDB ? - Còn cách nào khác không? Dạng 1: Tính số đo các góc của một tam giác GT ABC ; = 600 ; = 500 ; = KL =? =? Xét ABC có: Thay số : 600 + + 500 = 1800 => = 1800 – (600 + 500) = 700 Lại có: = = (BD là phân giác ) = = .700 = 350 Xét ABD có là góc ngoài tại đỉnh D nên: = + = 500 + 350 = 850 Xét CDB có ADB là góc ngoài tại đỉnh D nên: = + = 600 + 350 = 950 Bài 2: Cho ABC vuông tại A. Vẽ đường cao AH. C/m: a) B = CAH b) C = BAH Bài 3: Cho điểm O nằm trong ABC. Chứng minh rằng: BOC > A Dạng 2: C/minh 2 góc bù nhau hoặc bằng nhau GT ABC ; = 900 ; AH BC KL a) = b) = a) Xét ABH có: AH BC (gt) => AHB = 900 => + = 900 (đlí) (1) Xét ABC có: = 900 => + = 900 (đlí) (2) Từ (1) và (2) => = b) Xét AHC có: = 900 => + = 900 (đlí) (3) Từ (1) và (3) => = Dạng 3: So sánh các góc GT ABC ; điểm O nằm trongABC KL BOC > A Kéo dài BO cắt AC tại D Có BOC là góc ngoài của ODC => (1) Mặt khác có BDC là góc ngoài của ABD => (2) Từ (1) và (2) => => Dạng 4: Hai tam giác bằng nhau suy ra được các cạnh các góc tương ứng bằng nhau. BT: Cho ABC = KMN, Biết =500, BC = 5cm AC= 6cm. Tính các góc , MN, KN Trả lời: VìABC = KMN nên: ==500, MN=BC = 5cm, KN=AC= 6cm Hoạt động 4: Củng cố - Về nhà. - Củng cố như trên phần lí thuyết - Về nhà: 1. Cho ABC, các tia phân giác của góc B và góc C cắt nhau ở I. Các đường thẳng chứa tia phân giác các góc ngoài ở đỉnh B và đỉnh C cắt nhau tại K. Gọi E là giao điểm của BI và KC. Tính biết = 700. 2. Cho ABC có . Đường thẳng chứa tia phân giác của góc ngoài tại đỉnh A cắt đường thẳng BC ở E. a) C/m: b) Từ B vẽ đường thẳng song song với AE cắt cạnh AC ở K. C/m ABK có 2 góc bằng nhau. Ngày soan: Ngày dạy: Tiết: 6 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh được củng cố định lí về trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh . 2. Kĩ năng: - Học sinh được rèn kĩ năng sử dụng thước kẻ, compa, thước đo độ để vẽ hình. Biết sử dụng địn lí để chứng minh hai tam giác bằng nhau. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức III. Tiến trình thực hiện: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Hoạt động 2: Lí thuyết. - Nừu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau Hoạt động 3: Bài tập. Bài 1. Cho gúc xOy. Trờn Ox lấy điểm A, trờn Oy lấy B sao cho OA = OB. Lấy M, N đều thuộc miền trong của gúc sao cho MA = MB, NA = NB. Chứng minh : OM là phõn giỏc gúc xOy O, M, N thẳng hàng MN là đường trung trực của AB Bài 1: a) Xét AOM và BOM có: OA = OB (gt) AM = BM (gt) OM chung => AOM = BOM (c-c-c) => => OM là phân giác Œ b) Xét AON và BON có: OA = OB (gt) AN = BN (gt) ON chung => AON = BON (c-c-c) => => ON là phân giác xOy  TừŒvà =>OMON hay O,N, M thẳng hàng Bài 2. Cho đoạn thẳng AB, điểm C và D cỏch đều hai điểm A, B ( C và D khỏc phớa đối với AB). CD cắt AB tại I. Chứng minh : a/ CD là tia phõn giỏc của gúc ACB b/ CD là đường trung trực của AB Kết quả trờn cũn đỳng khụng nếu C, D cựng phớa AB Có MA = MB (gt) => M trung trực của AB NA = NB (gt) => N trung trực của AB Vậy MN là trung trực của AB Bài 2: a) Xét ACD và BCD có: CA = CB (gt) DA = DB (gt) Cạnh CD chung => ACD = BCD (c-c-c) => ACD = BCD (2 góc tương ứng) => CD là phân giác của ACB b) Có CA = CB (gt) => C thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB DA = DB (gt) => D thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB Vậy CD là đường trung trực của AB Kết quả trên vẫn đúng trong trường hợp C, D cùng phía đối với AB. Hoạt động 4: Củng cố – Về nhà. - Củng cố: Xét 2 tg, kiểm tra 3 điều kiện bằng nhau về cạnh và kết luận 2 tg bằng nhau theo quy ước viết đúng thứ tự đỉnh tương ứng. - Vận dụng c/m 2 tg bằng nhau để c/m các góc bằng nhau, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc Về nhà: Bài 1: Cho MNP có MN = MP = NP và điểm O nằm trong tg sao cho OM = ON = OP. Chứng minh rằng: a) MON = NOP = POM b) Tính góc NOP Bài 2: Cho góc xOy. Trên Ox lấy điểm A, trên Oy lấy điểm B sao cho OA = OB. Vẽ cung tròn (A; AO) và (B; BO), cúng cắt nhau tại I. Chứng minh tia Ox là tia phân giác của góc xOy Ngày soan: Ngày dạy: Tiết 7 ễN TẬP VỀ TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh, gúc, cạnh của hai tam giỏc. - Biết cỏch vẽ một tam giỏc biết hai cạnh và gúc xen giữa hai cạnh đú. 2. Kĩ năng - Rốn kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giỏc cạnh - gúc- cạnh để chứng minh hai tam giỏc bằng nhau, từ đú suy ra cỏc gúc tương ứng bằng nhau, cỏc cạnh tương ứng bằng nhau. - Rốn kĩ năng về hỡnh, khả năng phõn tớch tỡm lời giải và trỡnh bày chứng minh bài toỏn hỡnh 3. Thỏi độ - Rốn thỏi độ học tập tớch cực II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức III. Tiến trình thực hiện hoạt động của thầy và trò nội dung Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình vẽ dưới đây là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c - g - c Trên hình vẽ có các tam giác nào bằng nhau Ví dụ: Cho đoạn thẳng AB, M là điểm nằm trên đường trung trực của AB so sánh độ dài các đoạn thẳng MA & MB Bài tập 2: Trên đường trung trực d của đoạn thẳng AB lấy điểm C bất kì. Chứng minh rằng: CA = CB. Đường thẳng d là phân giác của góc . I. Lí thuyết. + Nếu ABC và MNP có: AB = MN; ; AC = MP Thì: ABC = MNP (c.g.c) Hệ quả: Nếu hai cạch góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đo bằng nhau II. Bài tập. Dạng1: Bổ sung thêm điều kiện đểhai tam giác bằng nhau theo trường hợp canh - góc - cạnh Dạng 2: Tìm hoặc chứng minh hai tam giac bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh Dạng 3: Sử dung trường hợp bắng nhau cạnh -góc - canh để c/m hai đoạn thẳng bằng nhau hai góc bằng nhau D MHA và D MHB có: MH canh chung * Nhận xét: -Tập hợp các điểm cách đều hai điểm A, B cho trước là đường trung trực của đoạn thẳng AB” Bài tập 3: Cho tam giác ABC có  = 800, đường cao AH. Trên tia đối của tia HA, lấy điểm D sao cho HA = HD . Tính số đo của góc Bài tập 4: Vẽ tam giác ABC, biết AB = AC = 8 cm,  = 900. Bài tập 5: Cho ABC có  = , BC > AB. Trên cạch BC lấy điểm E sao cho BE = AB. Tia phân giác của cắt AC tại D. So sánh độ dài AD và ED. Tính số đo của . 3. Củng cố - Về nhà. Cho tam gic ABC,tia phân giác góc A cắt BC tai D. Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB a)Chứng minh rằng DE = DB b)D ABC có điều kiện gì thì D ABD = D ADC c)D ABC có điều kiện gì thì DE ^ AC Ngày soan: Ngày dạy: Tiết: 8 trường hợp bằng nhau thứ 3 của hai tam giác I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác. - Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và 2 góc kề cạnh đó. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác góc - cạnh - góc để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. - Rèn kĩ năng về hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức III. Tiến trình thực hiện: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Hoạt động 2: Lí thuyết. ABC và A’B’C’ thỏa mãn: AB = A’B’ ,  = Â’, ABC = A’B’C’ (g-c-g) Hệ quả: Nếu ABC ( = 900) và A’B’C’ (= 900) Trường hợp 1: Nếu ta có: AB = A’B’ và ABC = A’B’C’ Trường hợp 2: Nếu ta có: AB = A’B’ và ABC = A’B’C’ Trường hợp 3: Nếu ta có: BC = B’C’ và ABC = A’B’C’ Trường hợp 3: Nếu ta có: BC = B’C’ và ABC = A’B’C’ Hoạt động 3: Bài tập. Dạng 1: Trên hình vẽ dưới đây có các tam giác nào bằng nhau?Vì sao Dạng 2 Sử dụng trường hợp bằng nhau góc - cạnh- góc chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau Bài tập 1: Trên hình vẽ ta có AB // CD, AC // BD Hãy chứng minh AB = CD , AC = CD Bài tập 2: Cho ABC có AB = ac. Lấy các điểm D,E theo thứ tự thuộc AB, AC sao cho AD = AE. Gọi O là giao điểm của BE và CD . Chứng minh rằng: BE = CD. b. OBD = OCE. Bài tập 3: Cho ABC ( AB < AC ), tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẻ BE và CF vuông góc với Ax ( E, F Thuộc Ax). Chứng minh rằng BE = CF. Hướng dẫn: + Cách 1: Sử dụng trường hợp bằng nhau g.c.g. + Cách 2: Sử dụng hệ quả. Bài tập 4: Cho ABC . Trên cạh AB lấy các điểm D, E sao cho AD = BE. Qua D và E kẻ các đường thẳng sông song với BC, chúng cắt AC theo thứ tự tại M, N. Chứng minh rằng BC = DM + EN. Hướng dẫn: Vẽ thêm đường phụ EF // AC , nối E với C. Hoạt động 4: Củng cố - Về nhà. - Củng cố: Nhắc lại cc kiến thức vừa học - Về nhà: Bài tập 5: Cho ABC, gọi D, e theo thứ tự là trung điểm của AB, AC. Trên tia DE lấy điểm F sao cho DE = EF. Chứng minh Rằng: BD = CF. b.BCD = FDC. c. DE //= BC. Ngày soan: Ngày dạy: Tiết: 9 tam giác cân I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa , tính chất , dấu hiệu nhận biết của tam giác cân - HS nắm được định nghĩa , tính chất , của tam giác vuông cân - HS nắm được định nghĩa , tính chất , dấu hiệu nhận biết của tam giác đều 2. Kĩ năng: -Nắm được cách vẽ hình , cách kí hiệu trên hình vẽ -Nắm được cách chứng minh hai tam giác bằng nhau, chứng minh một tam giác cân,vận dung vào để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau , các góc bằng nhau II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức III. Tiến trình thực hiện: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Hoạt động 2: Lí thuyết. 1. Định nghĩa tam giác cân: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. 2. Định lí -Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. -Nếu một tam giác có hai góc ở đáy bằng nhau thì tam giác đó cân. 3. Dấu hiệu nhận biết tam giác cân (Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân): C1: Chứng minh tam giác có hai cạnh bằng nhau(đn) C2: Chứng minh tam giác có hai góc bằng nhau(đlí) C3:Chứng minh tam giác có đường trung tuyến vừa là đường cao hoặc phân giác (Và ngược lại). Hoạt động 3: Bài tập. H1 H2 H3 1.Nhận biết tam giác cân , vuông cân tam giác đều ở hình1 ∆ADE đều ; ∆ ABC cân H2 =>∆ABC cân tại C H3 ∆ ABE cận ; ∆ ACD cân Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A Lấy các điểm D&E theo thứ tự thuộc các cạnh AB &AC Sao cho AD = AE a)Chứng minh BE = CD b)Gọi I là giao điểm của BE & CD. Chứng minh ∆ BIC cân c) Chứng minhDE//BC 2. Sử dụng định nghĩa tam giác vuông cân, đều suy ra các đoạn thẳng, các góc bằng nhau a)Xét ∆ ABE & ∆ ACD Có AE = AD(gt)  chung AB = AC( Canh tam giác cân) =>∆ ABE = ∆ ACD (c - g - c ) Nên BE = D C b)Ta có ABE = ACD (∆ ABE = ∆ ACD) Mà ABC = ACB (tam giác ABC cân tại A) => = Do đó ∆ BIC cân tại I c) Ta có (1) ∆ ADE có AD = AE(gt) ∆ ADE cân tại A (2) Từ (1)&(2) suy ra ADE = ABC ( ở vi trí đồng vị) => DE//BC Hoạt động 4: Củng cố – Về nhà. Bài 3: Cho ∆ABC vuông tại A có góc B bằng 600. Vẽ tia Cx ┴ BC, trên Cx lấy đoạn CE = CA (CE, CA cùng phía đối với BC). Kéo dài CB lấy F trên đó sao cho BF = BE. C/m: a) ∆ACE đều b) 3 điểm E, A, F thẳng hàng - Bài 2: Cho ∆ABC vuông cân tại A. D là điểm bất kì trên BC. Vẽ 2 tia Bx , Cy vuông góc với BC và nằm cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa BC và điểm A. Qua A vẽ 1 đường vuông góc với AD cắt Bx tại M và cắt Cy tại N. C/m: a) AM = AD b) A là trung điểm của M

File đính kèm:

  • docToan 7 phan hinh hoc day tu chon bam sat ca nam.doc
Giáo án liên quan