I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài học sinh.
1.Về kiến thức:
- Hiểu được hôn nhân là gì?.
- Nêu được các quyền của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta.
- Kể được các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân.
- Biết được tác hại của việc kết hôn sớm.
2. Về kỹ năng:
Biết thực hiện các quyền và nghĩa vụ của bản thân trong việc chấp hành Luật hôn nhân và gia đình.
*Kỹ năng sống
+Kỹ năng tư duy phê phán đối với những thái độ hành vi việc làm vi phạm nghĩa vụ công dân
+Kỹ năng trình bầy suy nghĩ ý tưởng
+Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin về thực hiện luật hôn nhân và gia đình ở đia phượng
56 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1301 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Trường THCS Mường Khiêng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..../.../2011 Ngày dạy:.../.../2011 Dạy lớp:9D
Tiết:19. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN
TRONG HÔN NHÂN. ( Tiết 1 ).
I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài học sinh.
1.Về kiến thức:
- Hiểu được hôn nhân là gì?.
- Nêu được các quyền của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta.
- Kể được các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân.
- Biết được tác hại của việc kết hôn sớm.
2. Về kỹ năng:
Biết thực hiện các quyền và nghĩa vụ của bản thân trong việc chấp hành Luật hôn nhân và gia đình.
*Kỹ năng sống
+Kỹ năng tư duy phê phán đối với những thái độ hành vi việc làm vi phạm nghĩa vụ công dân
+Kỹ năng trình bầy suy nghĩ ý tưởng
+Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin về thực hiện luật hôn nhân và gia đình ở đia phượng
3. Vế thái độ:
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật hôn nhân và gia đình.
- Không tán thành việc kết hôn sớm.
II. Chuẩn bị của GV-HS:
1, Chuẩn bị của GV:
- Bài giảng, SGK, SGV, phiếu học tập, tranh ảnh có liên quan…….
2,Chuẩn bị của HS:
tập, SGK, dụng cụ học tập……
III,Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ).
Nhiêm vụ của thanh niên – học sinh trong sự nghiệp CNH – HĐH đất nước.
ĐVĐ( 1’ )
Ngày 1/10 có một vụ tự tử ở Sơn La. Được biết nguyên nhân là do cho cha mẹ một cô con gái đã ép cô tảo hôn với một người con trai ở bản khác. Do mâu thuẫn với cha mẹ mịnh cô đã tự tử, vì không muốn lập gia đình sớm, đồng thời trong thư cô để lại cho gia đình trước khi tự tử, cô đã nói lên ước mơ của thời con gái và những dự định trong tương lai.
Các em có suy nghĩ gì về cái chết của cô gái, trách nhiệm đó thuộc về ai.
Để giúp cho các em hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta học bài hôm nay.
2,Dạy nội dung bài mới
* Hoạt động của GV-HS
*Nội dung
H
G
?
?
?
H
G
G
G
?
?
?
?
H
G
G
?
H
G
G
G
* Hoạt động 1: (15’)
. Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi.
HS đọc phần đặt vấn đề.
GV chia nhóm cho HS thào luận các câu hỏi sau:
- Nêu những sai lầm của T và K, M và H trong hai câu chuyện trên.
- Em có suy nghĩ gì về tình yêu và hôn nhân trong các trường hợp trên.
- Bài học rút ra cho bản thân qua hai câu chuyện trên.
HS các nhóm thảo luận và trình bày
HS cả lớp nhân xét, bổ sung ý kiến.
GV Gợi ý việc kết hôn chư đủ tuổi gọi là tảo hôn.
GV kết luận và chuyển ý.
* Hoạt động 2: (15’)
. Mục tiêu: HS hiểu tình yêu chân chính, đúng pháp luật, những sai trái thương gặp trong tình yêu.
GV gọi HS trả lời các câu hỏi:
- Thế nào là tình yêu chân chính.
- Hôn nhân đúng pháp luật là như thế nào?.
- Thế nào là hôn nhân trái với pháp luật?.
- Những sai trái thường gặp trong tình yêu.
HS liên hệ thực tế, sự hiểu biết của mình để trả lời.
GV liệt kê các ý kiến và kết luận. định hướng ở tuổi HS THCS về tình yêu và hôn nhân.
.
Qua phân hoạt động 3 GV gợi ý HS trao đổi, rút ra nội dung bài học.
HS trả lời câu hỏi sau:
- Hôn nhân là gì?.
HS trả lời.
GV kết luận khái niệm.
-Vì sao, nói tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân và gia đình hạnh phúc.
HS trả lời rút ra được ý nghĩa của tình yêu chân nhính đối với hôn nhân.
GV giải thích lấy ví dụ thế nào là tự nguyện, bình đẳng…..
Được pháp luật có nghĩa là thủ tục đăng ký kết hôn tại ủy ban nhân dân xã, phường( luật hôn nhân gia đình).
GV kết luận tiết 1.
I,đặt vấn đề
II,Nội dung bài học
1. Hôn nhân là gì?.
Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, được pháp luật thừa nhận.
2. Ý nghĩa của tình yêu chân chính:
- Cơ sở quan trọng của hôn nhân.
- Chung sống lâu dài và xây dựng gia đình hạnh phúc.
3. Củng cố,luyện tập: ( 3’ )
1. Hôn nhân là gì?.
Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, được pháp luật thừa nhận.
2. Ý nghĩa của tình yêu chân nhính đối với hôn nhân.
4,Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: ( 2’ )
Về nhà học bài và xem trước phần còn lại của bài.
*Kinh nghiÖm rót ra sau khi gi¶ng:
+Thêi gian(Toµn bµi,tõng phÇn,tõng ho¹t ®éng):
+Néi dung kiÕn thøc
+Ph¬ng ph¸p gi¶ng d¹y
Ngày soạn:24/12/2011 Ngày dạy:27/12/2011 Dạy lớp:9D
Tiết:20. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN
TRONG HÔN NHÂN. ( Tiết 2 ).
I.Mục tiêu : Sau khi học xong bài học sinh.
1.Về kiến thức:
- Hiểu được hôn nhân là gì?.
- Nêu được các quyền của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta.
- Kể được các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân.
- Biết được tác hại của việc kết hôn sớm.
2. Về kỹ năng:
Biết thực hiện các quyền và nghĩa vụ của bản thân trong việc chấp hành Luật hôn nhân và gia đình.
*Kỹ năng sống
+Kỹ năng tư duy phê phán đối với những thái độ hành vi việc làm vi phạm nghĩa vụ công dân
+Kỹ năng trình bầy suy nghĩ ý tưởng
+Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin về thực hiện luật hôn nhân và gia đình ở đia phượng
3. Vế thái độ:
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật hôn nhân và gia đình.
- Không tán thành việc kết hôn sớm.
II. Chuẩn bị của GV-HS:
1,Chuẩn bị của GV:
- Bài giảng, SGK, SGV, phiếu học tập, tranh ảnh có liên quan…….
2,Chuẩn bị của HS:
-tập, SGK, dụng cụ học tập……
III,Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ).
Hôn nhân là gì?. Em hiểu như thế nào về tình yêu chân chính.?
Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, được pháp luật thừa nhận.
- Cơ sở quan trọng của hôn nhân.
- Chung sống lâu dài và xây dựng gia đình hạnh phúc.
ĐVĐ ( 1’ )
GV cho HS làm bài tập 2 và chuyển ý vào tiết 2.
2,Dạy nội dung bài mới
* Hoạt động của GV-HS
*Nội dung
G
G
H
G
G
?
?
?
H
G
?
?
H
G
G
?
H
G
?
H
G
G
Hoạt động 1: (7’)Nội dung bài học( TT )
. Mục tiêu: HS nêu được nguyên tắc cơ bản trong hôn nhân.
GV Pháp luật quy định những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân nước ta là gì?.
GV Thế nào là hôn nhân tự nguyện?.
HS trả lời. các HS khác bổ sung
GV kết luận chung.
Hoạt động 2(10’)
. Mục tiêu: Hs nêu được quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.
GV chia nhóm cho HS thào luận các câu hỏi sau:
- Để được kết hôn cần có những điều kiện nào?.
- Cấm kết hôn trong trường hợp nào?.
- Thủ tục kết hôn.
HS đại diện trả lời, các nhóm khác bổ sung
GV kết luận chung.
GV hỏi thêm:
- Những hành vi nào là vi phạm pháp luật về hôn nhân?.
- Em hiểu thế nào là họ hàng trong vòng ba đời?. Tác hại của việc kết hôn đó.
HS dựa vào kiến thức đã biết để trả lời.
GV nhận xét chung.
Hoạt động 3(8’)
. Mục tiêu: HS nêu được những quy định của vợ chồng trong gia đình.
GV pháp luật quy định như thế nào về quan hệ giữa vợ và chồng?.
GV vì sao pháp luật phải có những quy đình chặt chẽ về hôn nhân và gia đình . Việc đó có ý nghĩa như thế nào?.
HS trả lời. các HS khác bổ sung
GV kết luận chung.
Hoạt động 4(5’)
. Mục tiêu: HS nêu được tác hại của việc kết hôn sớm.
GV Nêu những tác hại của việc kết hôn sớm?.
HS trả lời. các HS khác bổ sung
GV kết luận chung.
* Hoạt động 5: (4’)Luyện tập.
. Mục tiêu: HS làm được bài tập.
GV cho Hs làm bài tập 1,2, 3 trong SGK.
3. Nguyên tắc cơ bản:
- Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, bình đẳng, một vợ, một chồng.
- Nhà nước tôn trọng và bảo vệ về pháp lý cho các cuộc hôn nhân đúng theo pháp luật.
- Vộ chông có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
4. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân:
a. Điều kiện kết hôn:
- Nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi trở lên.
- Do tự nguyện.
- Phải được đăng ký kết hôn.
- Không rơi vào những trường hợp cấm kết hôn.
b. Cấm kết hôn:
- Người đang có vợ hoặc có chồng.
- Người mất năng lực hành vi dân sự.
- Họ hàng trong vòng ba đời.
- Người chưa đế tuổi trưởng thành.
- Giữa cha mẹ nuôi với con nuôi, cha chông với con dâu, mẹ vợ với con rẻ, mẹ kế với con riêng của chồng, cha kế với con riêng của vợ.
- Giữa những người cùng giới tính.
c. Thủ tục kết hôn:
Phải đăng ký kết hôn vá có giấy chứng nhận kết hôn.
5. Quy định vợ chồng trong gia đình:
Bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau, phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm nghề nghiệp của nhau.
6. Tác hại của việc kết hôn sớm:
- Tâm, sinh lý chua phát triển ổn định.
- Thiếu kinh nghiệm trong việc chăm sóc gia đình.
- Sinh con sớm.
- Chưa có nghề nghiệp ổn định……
III.Bài tập
3. Củng cố,luyện tập: ( 3’ )
- Hãy nêu quyền của công dân trong hôn nhân.
- Hãy nêu nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.
- Nêu những tác hại của việc kết hôn sớm?.
4,Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: ( 2’ )
Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại, xem trước bài 13 “ Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế”.
*Kinh nghiÖm rót ra sau khi gi¶ng:
+Thêi gian(Toµn bµi,tõng phÇn,tõng ho¹t ®éng):
+Néi dung kiÕn thøc
+Ph¬ng ph¸p gi¶ng d¹y
Ngày soạn:3/1/2012 Ngày dạy:6/1/2012 Dạy lớp:9D
Tiết 21. QUYỀN TỰ DO KINH DOANH
VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ(T1).
I.Mục tiêu : Sau khi học xong bài học sinh nắm.
1.Về kiến thức.
- Nêu được thế nào là quyền tự do kinh doanh.
- Nêu được nội dung các quyền và nghĩa vụ công dân trong kinh doanh.
- Nêu được thế nào là thuế vai trò của thuế đối với việc phát triển linh tế, xã hội của đất nước.
- Nêu được nghĩa vụ đóng thuế của công dân.
2. Về kỹ năng:
Biết vận động gia đình thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.
*Kỹ năng sống
+Kỹ năng tư duy so sánh phê phán việc làm vi phạm quyền tự do kinh doanh
+Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về tình hình thực hiện quyền tự do kinh doanh và đóng thuế ở địa phượng
3. Về thái độ:
Tôn trọng quyền tự do kinh doanh của người khác, ủng hộ pháp luật về thuế của nhà nước.
II.Chuẩn bị của GV-HS.
1. Chuẩn bị của GV: Bài giảng, SGK, SGV, phiếu học tập, luật thuế, các ví dụ có liên quan trong lĩnh vực kinh doanh và thuế……...
2. Chuẩn bị của HS: tập, sách, dụng cụ học tập……….
III,Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: ( 4’ ).
- Hãy nêu quyền của công dân trong hôn nhân.
- Hãy nêu nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.
ĐVĐ ( 2’ )
Điều 57 ( Hiến pháp 1992): “ Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật”.
Điều 80 ( Hiến pháp 1992): “ Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định pháp luật “
GV: Hiến pháp 1992 quy định quyề và nghĩa vụ gì của công dân?.
HS: Quyền tự do kinh doanh và thuế.
GV chuyể ý để hiểu rõ những vấn đề này chúng ta học bài hôm nay.
2,Dạy nội dung bài mới
* Hoạt động của GV-HS
*Nội dung
G
?
?
?
H
G
G
?
G
H
G
G
?
?
?
?
* Hoạt động 1: (10’)
. Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi.
HS đọc phần đặt vấn đề.
GV chia nhóm cho HS thào luận các câu hỏi sau:
- Hành vi vi phạm của X thuộc lĩnh vực gì?. Hành vi vi phạm đó là gì.
- Em có nhận xét gì về mức thuế của các mặt hàng trên?. Mức thuế chênh lệch có liên quan đế sự cần thiết của các mặt hàng trong đời sống nhân dân không. Tại sao.
- Những thông tin trên giúp em hiểu được vấn đề gì?. Rút ra bài học gì.
. Các nhóm thảo luận, củ đại diện trình bày.
. Cả lớp nhân xét
GV chốt lại ý kiến các nhóm. Và chỉ ra các mặt hàng như rượu thuốc lá, ô tô là hàng xa xỉ, Vàng mã lãng phí, mê tin dị đoan……đánh thuế cao.
GV nói thêm việc buôn lậu, làm đồ giả.
Những mặt hàng cần thiết cho cuộc sống như SX muối, nông nghiệp…..miễn thuế hoặc thuế thấp.
Từ các thông tin trên chúng ta tìm hiểu thực tế để hiểu rõ hơn nội dung bài học.
* liên hệ thực tế về kinh doanh và thuế:
GV đưa ra câu hỏi:
1. Những hành vi nào sao đây kinh doanh đúng và sai pháp luật?. Vì sao.
a. Người kinh doanh phải kê khai số vốn.
b. Kinh doanh đúng mặt hàng đã kê khai.
c. Kinh doanh đúng ngành đã kê khai.
d. Có giấy phép kinh doanh.
e. Kinh doanh hàng lậu, hàng giả.
g. Kinh doanh mặt hàng nhỏ không phải kê khai.
h. Kinh doanh mại d6m, ma túy.
2. Những hành vi nào sao đây vi phạm về thuế?. Vì sao.
a. Nộp thuế đúng quy định.
b. Đóng thuế đúng mặt hàng kinh doanh.
c. Không dây dưa trốn thuế.
d. Không tiêu dùng tiền thuế của nhà nước.
e. Kết hợp với hộ kinh doanh tham ô thuế nhà nước.
g. Dùng tiền thuế làm việc cá nhân.
h. Buôn lậu trốn thuế.
3. Kể tên hoạt động sản xuất, dịch vụ trao đổi hàng hòa mà em biết.
HS phát biểu ý kiến cá nhân, lớp góp ý.
GV: nhận xét, bổ sung và kết luận.
* Hoạt động 2: (23’)
.Mục tiêu HS trả lời được các câu hỏi và ghi được nội dung bài học.
GV gợi ý HS trao đổi các câu hỏi sau:
- Kinh doanh là gì?.
- Thuế là gì?.
- Thế nào là quyền tự do kinh doanh.
- Nội dung các quyền và nghĩa vụ công dân trong kinh doanh.
I,Đặt vấn đề
II,Nội dung bài học
1. Khái niệm:
- Kinh doanh: là hoạt động sản xuất, dịch vụ, trao đổi hàng hóa.
- Thuế: là khoản thu bắt buộc mà công dân và tổ chức kinh tế phải nộp vào nhân sách nhà nước.
2. Quyền tự do kinh doanh:
Là quyền lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh theo quy định.
*. Nội dung:
Được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh, phải kê khai đúng số vốn, kinh doanh đúng ngành, mặt hàng ghi trong giấy phép, không được kinh doanh những mặt hàng cấm.
3. Củng cố luyên tập: ( 4’ )
- Nêu nội dung các quyền và nghĩa vụ công dân trong kinh doanh.
- Thế nào là thuế vai trò của thuế đối với việc phát triển linh tế, xã hội của đất nước.
- Ngày 20/11, một số học sinh bán thiệp chúc mừng và hoa trước cổng trường, bị cán bộ thuế của thị trấn yêu cầu nộp thuế.
+ Cả lớp góp ý.
+ GV nhận xết, đánh giá.
4,Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: ( 2’ )
Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại, xem tiếp phần còn lại
*Kinh nghiệm rút ra sau khi dạy
+Thời gian(Toàn bài,từng phần)
+Nội dung
+Phương pháp
Ngày soạn:3/2/2012 Ngày dạy:6/2/2012 Dạy lớp:9D
Tiết 22. QUYỀN TỰ DO KINH DOANH
VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ (T2).
I.Mục tiêu : Sau khi học xong bài học sinh nắm.
1.Về kiến thức.
- Nêu được thế nào là quyền tự do kinh doanh.
- Nêu được nội dung các quyền và nghĩa vụ công dân trong kinh doanh.
- Nêu được thế nào là thuế vai trò của thuế đối với việc phát triển linh tế, xã hội của đất nước.
- Nêu được nghĩa vụ đóng thuế của công dân.
2. Về kỹ năng:
Biết vận động gia đình thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.
*Kỹ năng sống
+Kỹ năng tư duy so sánh phê phán việc làm vi phạm quyền tự do kinh doanh
+Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về tình hình thực hiện quyền tự do kinh doanh và đóng thuế ở địa phượng
3. Về thái độ:
Tôn trọng quyền tự do kinh doanh của người khác, ủng hộ pháp luật về thuế của nhà nước.
II.Chuẩn bị của GV-HS.
1. Chuẩn bị của GV:
- Bài giảng, SGK, SGV, phiếu học tập, luật thuế, các ví dụ có liên quan trong lĩnh vực kinh doanh và thuế……...
2. Chuẩn bị của HS:
- tập, sách, dụng cụ học tập……….
III,Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: ( 4’ ).
- Hãy nêu quyền của công dân trong hôn nhân.
- Hãy nêu nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.
Là quyền lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh theo quy định.
ĐVĐ ( 2’ ) Thanh niên có quyền tham gia các hoạt động sản xuất và kinh doanh theo pháp luật quy đinh và có nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước.
2,Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
?
?
?
H
G
G
G
G
G
H
Hoạt động 1(25’)
Mục tiêu:Nêu được vai trò của thuế..
- Hãy nêu vai trò của thuế.
- Nêu nghĩa vụ đóng thuế của công dân.
- Trách nhiệm của công dân với tự do kinh doanh và thuế.
Thanh niên có quyền tham gia các hoạt động sản xuất và kinh doanh theo pháp luật quy đinh và có nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước.
.GV chốt lại ý kiến đúng và ghi bảng.
. HS đọc lại ND bài học cả lớp cùng nghe.
GV giới thiệu thêm tính bắt buộc của việc nộp thuế vào ngân sách nhà nước chi trả cho các mặt đời sống xã hội.
* Tác dụng thuế: đầu tư phát triển kinh tế công nông nghiệp, xạy dựng giao thông vận tải, phát triển y tế, giáo dục, đảm bảo các khoàn chi cho tổ chức bộ máy nhà nước, cho quốc phòng, an ninh…..
GV kết luận chuyển ý.
* Hoạt động 3:(8’) Luyện tập.
. Mục tiêu: HS làm được bài tập.
GV cho Hs làm bài tập 1,2, 3 trong SGK
Làm bài cử đại diện lên chữa bài
II,Nội dung bài học (tt)
*. Vai trò của thuế:
Phát triển kinh tế xã hội, ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế.
*. Nghĩa vụ đóng thuế:
Phải kê khai, đăng ký với cơ quan thuế, đóng thuế đủ và đúng kỳ hạn….
*. Trách nhiệm:
- Tuyên truyền vận động gia đình, xã hội thực hiện quyền và nghĩa vụ về kinh doanh và thuế.
- Đấu tranh với những hiện tượng tiêu cực trong kinh doanh và thuế.
III,Bài tập
Trong những hành vi sau hành vi nào vi phạm pháp luật thuế?
a.nợ thuế
b.nộp thuế đầy đủ
c.kinh doanh đúng mặt hàng kê khai
d.làm hàng giả để được lợi nhuận cao
3. Củng cố luyên tập: ( 4’ )
- Trách nhiệm của công dân với tự do kinh doanh và thuế.
Tác dụng của thuế?
* Tác dụng thuế: đầu tư phát triển kinh tế công nông nghiệp, xạy dựng giao thông vận tải, phát triển y tế, giáo dục, đảm bảo các khoàn chi cho tổ chức bộ máy nhà nước, cho quốc phòng, an ninh…..
4,Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: ( 2’ )
Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại, xem trước bài 14 “ Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân”.
*Kinh nghiệm rút ra sau khi dạy
+Thời gian(Toàn bài,từng phần)
+Nội dung
+Phương pháp
Ngày soạn:15/2/2012 Ngày dạy:18/2/2012 Dạy lớp:9D
Tiết 23 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG
CỦA CÔNG DÂN.
( Tiết 1 )
I.Mục tiêu : Sau khi học xong bài học sinh nắm.
1.Về kiến thức.
- Nêu được tầm quan trong và ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
- Nôi dung cơ bản các quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
- Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
- Biết được quy định của pháp luật về sử dụng lao động trẻ em.
2. Về kỹ năng:
Phân biệt những hành vi, việc làm đúng với những hành vi, việc làm vi phạm quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
*Kỹ năng sống
+Kỹ năng tư duy phê phán thái độ ,hành vi,việc làm vi phạm luật lao động
+Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về tình hình thực hiện luật lao động ở địa phương
+Kỹ năng giao tiếp
3. Vế thái độ:
Tôn trọng quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động.
II.Chuẩn bị của GV-HS.
1. Chuẩn bị của GV: Bài giảng, SGK, SGV, phiếu học tập, các ví dụ có liên quan……...
2. Chuẩn bị của HS: tập, sách, dụng cụ học tập……….
III,Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ).
Chị hằng đăng ký kinh doanh mặt hàng “ Rượu, bia, thuốc lá “ nhưng trong đợt kiểm tra đột xuất quản lý thị trường xã H phát hiện chị Hằng đã kinh doanh thêm 6 mặt hàng không có trong danh mục đăng ký.
Chị Hăng có vi phạm quyền tự do kinh doanh không?. Vì sao.
ĐVĐ ( 2’ )
GV dựa vào lịch sử phát triển của loài người để giới thiệu. Để hiểu về lao động cũng như quyền vá nghĩa vụ lao động của công dân chúng ta học bài hôm nay.
2,Dạy nội dung bài mới
* Hoạt động của GV-HS
*Nội dung
H
G
H
G
?
?
H
G
G
G
G
G
G
G
G
H
G
* Hoạt động 1: (18’)
. Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi.
HS đọc phần đặt vấn đề.
Để HS có thể nắm bắt được các khái niệm, nội dung của bài học.
GV cho HS phân tích tình huống.
HS đọc tình huống trong SGK.
GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi sau.
- Ông An đã làm gì?. Việc ông An mở lớp dạy nghề cho trẻ em trong làng có lợi ích gì?.Việc làm của Ông có đúng mục đích hay không.
- Suy nghĩ của em về việc làm của ông An.
HS làm việc cá nhân và phát biểu trả lời từng câu hỏi.
HS cả lớp tham gia ý kiến .
GV nhận xét và đưa ra phương án đúng.
GV giải thích cho HS biết được việc làm của ông An sẽ có người cho là bốc lột, lợi dung sức lao động của nguời khác để trục lợi. ( Vì trên thực tế có hành vi như vậy ).
GV cho HS hiểu bức xúc về vấn đề việc làm hiện nay của thanh niên , gây những khó khăn bất ổn cho XH, cho nhà nước như thế nào. ( trong đó có tệ nạn xã hội ).
GV đọc cho HS nghe khoản 3, điều 5 của Bộ luật LĐ: “….. mọi hoạt động tạo ra việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm. Mọi hoạt động sàn xuất kinh doanh thu hút nhiều LĐ đề được nhà nước khuyến khích tạo điều kiện thuận lợi hoặc giúp đỡ.”.
GV kết luận, chuyển ý.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu sơ lược về Bộ luật LĐ và ý nghĩa Bộ luật LĐ:
GV: Ngày 23/6/94 quốc hội khóa IX của VN thông qua bộ luật LĐ và ngày 02/4/2002 kỳ họp thứ XI quốc hội khóa X thông qua luật sửa đổi bổ sung 1 số điều của Bộ luật LĐ, đáp ứng yêu cầu cho sự phát triển kinh tế, xã hội trong giai đoạn mới. Bộ luật LĐ là văn bản pháp lý quan trọng thể chế hóa quan điểm của Đảng về LĐ.
GV chốt lại ý chính.
GV đọc điều 6 của Bộ luật LĐ: “ Người LĐ là người ít nhất đủ 15 tuổi, có khả năng LĐ và có giao kết hợp đồng LĐ.
Những quy định của người LĐ chưa thành niên.
GV: kết luận, chuyển ý.
Bộ luật lao động quy định:
- Quyền và nghĩa vụ của ngưới LĐ, người sử dụng LĐ.
- Hợp động LĐ.
- Các điều kiện liên quan: bào hiểm, bảo hộ LĐ, bồi thường thiệt hại.
* Hoạt động 3: (10’)
. Mục tiêu HS nêu được khái niệm.
GV từ nội dung đã học trên, HS rút ra định nghĩa LĐ là gì?.
HS cả lớp cùng trao đổi.
HS bày tỏ ý kiến cá nhân.
GV nhận xét và chốt lại ý chính.
* Hoạt động 4: Luyện tập(3’).
. Mục tiêu: HS làm được bài tập.
GV cho Hs làm bài tập 1 trong SGK.
GV: kết thúc tiêt 1.
I,đặt vấn đề:
II. Nội dung bài học
Khái niệm:
. LĐ là hoạt động có mục đích của con người, nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thận cho xã hội.
LĐ là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhật của con người, là nhân tố quyết định sự tồn tại của đất nước và nhân loại.
3. Cûng cố ,luyện tập : ( 4’ ).
- Tại sao nói lao động là hoạt động chủ yếu quan trọng nhất của con người, là nhân tố quyết định sự tồn tại phát triển của đất nước và nhân loại.
4,Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: ( 3’ )
Về nhà học bài và xem trước phần còn lại của bài.
*Kinh nghiệm rút ra sau khi dạy
+Thời gian(Toàn bài,từng phần)
+Nội dung
+Phương pháp
Ngày soạn:17/2/2012 Bù Ngày dạy:20/2/2012 Dạy lớp:9D
Tiết:24. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG
CỦA CÔNG DÂN.( Tiết 2 )
I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài học sinh nắm.
1.Về kiến thức.
- Nêu được tầm quan trong và ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
- Nôi dung cơ bản các quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
- Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
- Biết được quy định của pháp luật về sử dụng lao động trẻ em.
2. Về kỹ năng:
Phân biệt những hành vi, việc làm đúng với những hành vi, việc làm vi phạm quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
*Kỹ năng sống
+Kỹ năng tư duy phê phán thái độ ,hành vi,việc làm vi phạm luật lao động
+Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về tình hình thực hiện luật lao động ở địa phương
+Kỹ năng giao tiếp
3. Vế thái độ:
Tôn trọng quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động.
II.Chuẩn bị của GV-HS.
1. Chuẩn bị của GV: Bài giảng, SGK, SGV, phiếu học tập, các ví dụ có liên quan……...
2,Chuẩn bị của HS: tập, sách, dụng cụ học tập……….
III,Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ).
GV cho HS nhắc lại khái niệm lao động và ý nghĩa của nội dung tiết trước.
* ĐVĐ ( 2’ )
GV cho HS làm BT 2 trong SGK.
HS trả lời.
GV chuyển ý váo bài.
2,Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
G
?
?
G
?
?
?
?
?
H
G
G
H
G
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học: ( TT )(18’)
. Mục tiêu HS nêu được quyền và nghĩa vụ lao động.
GV chia nhóm cho HS thào luận các câu hỏi sau:
- Quyền lao động của công dân là gì?.
- Nghĩa vụ lao động của công dân là gì?.
- Thảo luận tình huống hai trong phần đặt vấn đề.
+ Bản cam kết giữa chị Ba và giám đốc có phài là hợp đồng lao động không?. Vì sao.
+ Chị ba tự ý thôi việc là đúng hay sai?. Có vi phạm hợp đồng lao động không.
+ Hợp đồng lao động là gì?.Nguyên tắc, nội dung, hình thức, hợp đồng lao động.
- Quy định của bộ luật lao động đối với trẻ em chưa thành niên?
File đính kèm:
- Giao duc cong dan 9tich hop knsmt.doc