I./ MỤC TIÊU
Hiểu được khái niệm số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b ∈ Z, b ≠ 0. Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q.
Bất kì số hữu tỉ nào cũng có thể biểu diễn trên trục số. Trên trục số điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. Điểm x nằm bên trái điểm y thì x nhỏ hơn y. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N ⊂ Z ⊂ Q.
II./ CHUẨN BỊ
• Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng; phấn màu
• Học sinh :
Ôn tập các kiến thức: Phân số bằng nhau, tccb của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số.
Thước có chia khoảng.
III./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
43 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 1 đến tuần 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
Chương I. SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC Error! Bookmark not defined.
§1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ 2
§2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ 4
§3. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ 6
§4. GTTĐ CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN 7
LUYỆN TẬP 9
§5. LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ 12
§6. LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (tiếp) 14
LUYỆN TẬP 16
§7. TỈ LỆ THỨC 17
LUYỆN TẬP 16
§8. TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU 20
LUYỆN TẬP 22
§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN 24
LUYỆN TẬP 26
§10. LÀM TRÒN SỐ 28
LUYỆN TẬP 26
§11. SỐ VÔ TỈ. KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI 30
§12. SỐ THỰC 32
LUYỆN TẬP 34
ÔN TẬP CHƯƠNG I 36
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiếp) 40
KIỂM TRA CHƯƠNG I 42
Tuần 1: NS: 14/8/2011
TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
MỤC TIÊU
Hiểu được khái niệm số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b ∈ Z, b ≠ 0. Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q.
Bất kì số hữu tỉ nào cũng có thể biểu diễn trên trục số. Trên trục số điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. Điểm x nằm bên trái điểm y thì x nhỏ hơn y. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N ⊂ Z ⊂ Q.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng; phấn màu
Học sinh :
Ôn tập các kiến thức: Phân số bằng nhau, tccb của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số.
Thước có chia khoảng.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Giới thiệu chương trình đại số 7.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Đại số 7 được phát triển kế tiếp Số học 6, nội dung gồm 4 chương: Số hữu tỉ, số thực, Hàm số và đồ thị, Thống kê, Biểu thức đại số.
- Để học tốt môn toán các em nên chuẩn bị các yếu tố sau: sách giáo khoa, sách bài tập, vở học ở lớp, vở làm bài tập, vở nháp, thước kẻ, compa, đo độ.
- Về lịch học: Trong một tuần có 4 tiết toán, chúng ta học xen kẽ 1 tiết đại-1 tiết hình, tiết học đầu tiên hàng tuần là tiết đại.
- Nghe giới thiệu
- Nghe và ghi chép để thực hiện
- Ghi thời khóa biểu
- Xem sách giáo khoa
HĐ2: 1. Số hữu tỉ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Lấy ví dụ về phân số
Tìm một phân số bằng phân số trên
Tìm thêm các phân số nữa bằng phân số trên.
Giới thiệu về số hữu tỉ như trong sgk.
Ta có thể nói:
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b ∈ Z, b ≠ 0.
Tập hợp các các số hữu tỉ được kí hiệu là Q.
?1. Vì cao các số 0,6; -1,25; là các số hữu tỉ ?
?2. Vẽ lại hình ở đầu bài lên bảng rồi hỏi: hình vẽ này thể hiện quan hệ gì ?
Vậy một số nguyên a có là số hữu tỉ không ?
Yêu cầu hs làm bt1 (sgk)
Ví dụ
Theo dõi và ghi chép. Ba học sinh đọc lại.
Hs biến đổi, viết các số 0,6; -1,25; dưới dạng phân số để khẳng định.
Hs trả lời : N ⊂ Z ⊂ Q
Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số nên đều là số hữu tỉ.
1 hs lên bảng trình bày.
HĐ3: 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
?3. Biểu diễn các số -1; 1; 2 trên trục số. Nói rõ cách làm. (vẽ sẵn trục số trên bảng).
- Chúng ta đã biết cách biểu diễn một phân số trên trục số! Vì mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số nên mọi số hữu tỉ đều có thể biểu diễn trên trục số.
Ví dụ 1: (trình bày biểu diễn trên trục số)
Ví dụ 2: Hãy biểu diễn trên trục số
Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
Yêu cầu hs làm bt2 (sgk)
1 hs lên bảng biểu diễn các số -1; 1; 2 trên trục số và trình bày cách làm.
Tái hiện kiến thức
Một hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm tại chỗ
Hai hs trình bày lại cách làm
2 hs lên bảng thực hiện
HĐ4: 3. So sánh hai số hữu tỉ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
?4. So sánh hai phân số
Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào ?
Muốn so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào ?
So sánh hai số hữu tỉ –0,6 và
Hãy nêu rõ các bước để so sánh 2 số hữu tỉ.
Muốn so sánh hai số hữu tỉ ta làm như sau:
+ Viết hai số hữu tỉ đó dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương.
+ So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
Thực hiện quy đồng mẫu rồi so sánh.
1 hs trả lời
Cả lớp suy nghĩ, trả lời
Ghi rõ ràng 2 bước vào vở
Cho x và y là 2 số hữu tỉ bất kì, nếu x < y có nhận xét gì về vị trí của chúng trên trục số ?
Thế nào là số hữu tỉ âm, thế nào là số hữu tỉ dương ? Hãy đọc các thông tin này trong sgk.
?5. Cho hs trao đổi kết quả.
Từ kết quả trên, hãy rút ra nhận xét về dấu của số hữu tỉ . Khi nào dương, khi nào âm ?
Đọc bài.
Các số hữu tỉ dương là
Các số hữu tỉ âm là
Số không là âm cũng không là dương
>0 nếu a, b cùng dấu, <0 nếu a, b khác dấu.
HĐ5: Luyện tập tại lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ.
Để so sánh 2 số hữu tỉ ta làm thế nào ?
Trả lời câu hỏi.
PHẦN KẾT THÚC
Ôn bài theo sgk và vở ghi: Số hữu tỉ là số như thế nào ? Cách biểu diễn số hữu tỉ Làm các bài tập 3, 4, 5(tr8sgk); 1, 3, 4, 8(tr3,4sbt).
Xem lại quy tắc cộng trừ phân số, quy tắc “chuyển vế” và quy tắc “dấu ngoặc” (toán 6).
Đánh giá nhận xét tiết học.
Tuần: 1 NS:14/08/2011
CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Nắm vững các quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết quy tắc “chuyển vế”.
Về kỹ năng: Thực hiện được các phép tính cộng trừ số hữu tỉ. Bước đầu áp dụng quy tắc chuyển vế.
Về thái độ: Rèn luyện óc suy luận, linh hoạt.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thước có chia khoảng; phấn màu
Học sinh : Làm các bài tập và ôn tập các kiến thức đã dặn ở bài trước.
Thước có chia khoảng.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hs1. Thế nào là số hữu tỉ. Cho ví dụ 3 số (dương, âm, bằng 0)
Làm bt 3 (tr8sgk)
A
B
C
D
–1
0
1
Hs2. Điền số thích hợp vào ô vuông (bt3tr3sbt)
Hs1. Trả lời câu hỏi
Làm bt 3 (tr8sgk)
HĐ2: 1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Muốn cộng hai số hữu tỉ, ta nên làm thế nào ?
Nêu công thức cộng hai số hữu tỉ:
Với :
Phép cộng số hữu tỉ có các tính chất của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối.
Tương tự phép cộng, các em hãy nêu công thức phép trừ một số hữu tỉ cho một số hữu tỉ.
Đưa ra công thức:
Hãy xem 2 ví dụ trong sách rồi làm ?1.
Làm thêm câu a của bt6
Viết hai số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi thực hiện cộng hai phân số đó.
Hai hs nhắc lại cách tính tổng hai số hữu tỉ dưới dạng phân số.
Viết hai số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi thực hiện phép trừ hai phân số đó.
Hs áp dụng công thức để thực hiện phép tính. Ba em lên bảng.
HĐ3: 2. Quy tắc chuyển vế
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tương tự trong Z, trong Q cũng có quy tắc chuyển vế, hãy đọc quy tắc này trong sách.
Viết CT:
Với mọi x, y, z ∈Q: x + y = z => x = z – y
Quy tắc chuyển vế được dùng nhiều trong những bài toán tìm x.
Vd: Tìm x biết: .
Áp dụng quy tắc chuyển vế, ta làm như sau:
. Ta đã chuyển số hạng nào ?
Bằng cách tương tự, các em hãy làm ?2.
Chú ý: Trong Q ta cũng có những tổng đại số, nó có tính chất gì ? Mời các em theo dõi trong sgk.
Hs đọc 3 lần.
Đã chuyển vế .
Cả lớp làm dưới sự hd của gv, 2 hs lên bảng trình bày.
2 hs đọc bài.
HĐ4: Luyện tập tại lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Muốn cộng, trừ 2 số hữu tỉ phải làm thế nào ?
Phát biểu quy tắc chuyển vế.
Làm bt8(a). Gv theo dõi và sửa lỗi.
Hs đứng tại chỗ trả lời
Bt8(a). Cả lớp làm bài.
PHẦN KẾT THÚC
Học thuộc quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ; quy tắc chuyển vế và chú ý về tổng đại số trong Q.
Làm các bài tập 6, 7, 8, 9(tr10sgk).
Xem lại quy tắc nhân, chia phân số, các tính chất của phép nhân phân số (toán 6).
Đánh giá nhận xét tiết học.
Tuần: 2 Thứ Hai, ngày 23/08/2010
NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Hs nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ.
Về kỹ năng: Có kĩ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
Về thái độ: Rèn luyện óc suy luận, linh hoạt.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thước thẳng; phấn màu. Bảng phụ ghi bt 14.
Học sinh : Ôn tập các kiến thức: Đã dặn ở tiết trước
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hs1. Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát.
Làm bài tập 8a,c
Hs2. Phát biểu và viết công thức tổng quát quy tắc chuyển vế.
Làm bài tập 9.
Cho lớp nhận xét, gv tổng hợp kiến thức bài cũ, cho điểm.
2 hs lên bảng
Lớp nhận xét.
HĐ2: 1. Nhân hai số hữu tỉ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài như trong sgk.
Ví dụ: , ta thực hiện như thế nào ?
Với hai số hữu tỉ , x.y = ?
Phát biểu thành lời công thức đó.
Phép nhân số hữu tỉ có đầy đủ các tính chất của phép nhân phân số. Phép nhân phân số có những tính chất gì ?
Áp dụng quy tắc và các tính chất, hãy làm bài tập 11(a, b, c) trong sgk.
Viết –1,3 dưới dạng phân số rồi thực hiện phép nhân phân số.
Hs phát biểu.
Phép nhân phân số có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối với phép cộng, mọi phân số khác 0 đều có số nghịch đảo.
Hs làm bt 11(a, b, c) và trao đổi kết quả.
HĐ3: 2. Chia hai số hữu tỉ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Với hai số hữu tỉ (y≠0) hãy viết công thức chia x cho y.
Áp dụng công thức hãy làm bt 11(d) trong sgk.
Thực hiện phép tính: 1,23:0,03
Một hs lên bảng:
Cả lớp làm vào nháp.
1 hs lên bảng trình bày:
HĐ4: Chú ý.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Một em đọc phần chú ý trong sgk.
Nhấn mạnh: Tỉ số của x và y kí hiệu là x : y.
Tỉ số của y và x thì kí hiệu như thế nào?
Một hs đọc trong sách.
Kí hiệu là y : x.
HĐ5. Luyện tập tại lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tổ chức trò chơi (bt14). Chọn ra đội, mỗi đội 10 người. Trong mỗi đội lại chia ra hai nhóm mỗi nhóm 5 người, 5 người ngồi trong bàn để tính và ghi kết quả vào một tờ giấy, 5 người kia lần lượt lấy kết quả lên dán vào các ô trống trong bảng. Những người không tham gia chơi sẽ làm khán giả cổ vũ cho hai đội.
Gọi xung phong 4 hs làm giám khảo vừa giám sát trò chơi vừa chấm điểm.
PHẦN KẾT THÚC
Học thuộc quy tắc nhân chia số thập phân và chú ý tỉ số của hai số hữu tỉ.
Làm các bài tập 12, 13, 15, 16 (tr12 và 13 sgk).
Xem lại cách cộng, trừ nhân chia số thập phân theo cột dọc đã học ở tiểu học; xem lại bài giá trị tuyệt đối của số nguyên (toán 6).
Đánh giá nhận xét tiết học.
Tuần: 2 Thứ Ba, ngày 24/08/2010
GTTĐ CỦA MỘT SỐ HỮU TỈCỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Hs hiểu khái nhiệm gttđ của một số hữu tỉ.
Về kỹ năng: Xác định được gttđ của một số hữu tỉ; có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
Về thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thước thẳng; phấn màu.
Học sinh : Ôn tập các kiến thức: Đã dặn ở tiết trước
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2 hs lên bảng:
– Hs1 làm bt 13(a) và bt 16(b);
– Hs 2 làm bt 13(b) và bt 16(a)
HĐ2: 1. Gttđ của một số hữu tỉ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ở lớp 6 ta đã học “Gttđ của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. Đối với số hữu tỉ ta cũng có khái niệm về gttđ như sau: “Gttđ của một số hữu tỉ x (kí hiệu là |x|) là khoảng x đến điểm 0 trên trục số”.
Cho 2 hs đọc lại định nghĩa.
Gttđ của 2 là mấy ?
Gttđ của –2 là mấy ?
Gttđ của 2,5 là mấy ?
Gttđ của –3,5 là mấy ?
Gttđ của là mấy ?
Cho hs trao đổi để hoàn thành ?1 ý b.
Qua bài tập trên ta có thể ghi lại định nghĩa bằng công thức như sau:
Cho hs xem ví dụ.
Cho x ∈ Q, hãy so sánh:
a) |x| và x; b) |x| và |-x|; c) |x| và x.
Cho hs đọc nhận xét.
Cho hs làm ?2. Tìm |x|, biết:
Hs theo dõi
2 hs đọc lại định nghĩa.
Trả lời các câu hỏi để hiểu hơn về kn gttđ.
Hs thảo luận nhóm nhỏ.
Ghi vở
Xem ví dụ trong sgk.
Trao đổi đưa ra kết quả.
Đọc nhận xét trong sgk.
Cả lớp làm tại chỗ, 1 hs lên bảng.
HĐ3: 2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nêu vấn đề và ví dụ như trong sgk
Yêu cầu hs làm ?3. Tính:
a) –3,116 + 0,263;
b) –5,17 – 0,469;
c) (–3,7).(–2,16);
d) (–9,18):4,25.
Hs theo dõi, xem các ví dụ
Cả lớp làm tại chỗ, 2 hs lên bảng.
HĐ4: Luyện tập tại lớp
Cho hs làm bt 19.
Đa số hs giải thích được và sẽ trả lời câu b là “cách của bạn Liên”. Gv cần giải thích lại và nói rõ:
- Mỗi bài toán đều có cách giải riêng, cách làm của Liên rất phù hợp với bài này. Tuy nhiên cách làm của Hùng lại rất tốt cho những em có lực học trung bình trở xuống.
PHẦN KẾT THÚC
Làm các bài tập 17; 20, 21, 22, 23 (tr15 và 16 sgk); bài tập 27, 29, 32 (tr8sbt)
Học tiết sau có sử dụng MTBT.
Đánh giá nhận xét tiết học.
Tuần: 3 NS: 06/09/2011
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Củng cố quy tắc xác định gttđ của một số hữu tỉ.
Về kỹ năng: Rèn kĩ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (giải phương trình có dấu gttđ), sử dụng máy tính bỏ túi.
Về thái độ: Rèn luyện óc suy luận, linh hoạt.
II. / CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thước thẳng;máy tính bỏ túi.
Học sinh : Máy tính bỏ túi.
III./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra 3 hs, hs1 làm bt20(c,d)(sgk), hs2 làm bt21 (sgk), hs3 làm bt22 (sgk)
3 hs lên bảng làm bt.
HĐ2: Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bt23. Tính chất “Nếu x<y và y<z thì x <z” ta thường gọi là tính chất gì ?
ở câu a ta lấy y là số nào?
ở câu b ta lấy y là số nào?
ở câu c ta lấy y là số nào?
Ta có thể làm như sau:
Vậy
Bt24. Phép cộng và phép nhân số nguyên có tính chất gì? Hãy áp dụng các tính chất đó để làm bài tập này.
Bt17. 1. Hỏi kết quả
2. Tìm x.
Tính chất “bắc cầu”
1
0
???
Hai hs lên bảng
a) (–2,5 . 0,38 . 0,4) – [0,125 . 3,15 . (–8)]
b) [(–20,83) . 0,2 + (–9,17) . 0,2] :: [2,47.0,5–(–3,53) . 0,5]
Thông báo kết quả.
Một hs lên bảng.
HĐ3: Sử dụng máy tính bỏ túi (Casio fx500A trở lên)
Các em đã biết dùng mtbt để làm nhiều phép toán rất nhanh và tiện lợi. Lần này chúng ta cùng tìm hiểu cách tính toán với các số thập phân và tìm hiểu thêm về tính năng nhớ của máy.
Hãy thực hiện các phép tính như trong bảng ở trang 16 sgk.
(–1.7) + (–2.9)
(-) 1 . 7 + (-) 2 . 9 =.
–4.6
(–3.2) – (–0.8)
– 3 . 2 – – 0 . 8 =.
–2.4
4.1 x (–1.6)
4 . 1 × – 1 . 6 =.
–6.56
(–3.45) : (–2.3)
– 3 . 4 5 : – 2 . 3 =.
1.5
(–1.3) × (–2.5) + 4.1 × (–5.6)
– 1 . 3 × – 2 . 5 + 4 . 1.
× – 5 . 6 =.
–19.71
0.5 × (–3.1) + 1.5 : (–0.3)
0 . 5 × – 3 . 1 + 1 . 5 :.
– 0 . 3 =.
–6.55
Các em hãy dùng máy tính để thực hiện các phép tính ở trang 17.
PHẦN KẾT THÚC
Về nhà làm các bt25(sgk).
Hướng dẫn làm bt ở nhàBt25. Có thể làm bài này theo cách giống bt 17 câu 1.
Xem lại định nghĩa lũy thừa, quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số bài Lũy thừa (toán 6). Xem trước bài lũy thừa của một số hữu tỉ.
Đánh giá nhận xét tiết học.
Tuần: 3 NS: 07/09/2011
LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Hs hiểu khái niệm lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết được các quy tắc tính tích và thương hai lũy thừa cùng cơ số, quy tắc tính lũy thừa của lũy thừa.
Về kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán.
Về thái độ: Rèn luyện óc suy luận, linh hoạt.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thước thẳng; phấn màu.
Học sinh : Ôn tập và chuẩn bị các vấn đề đã dặn ở tiết trước
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Phát biểu định nghĩa lũy thừa của một số tự nhiên. Phát biểu và viết công thức tổng quát nhân hai lũy thừa cùng cơ số, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Áp dụng tính: 34; 22 × 23; 56 : 54.
ĐVĐ: Định nghĩa và các quy tắc trên vẫn áp dụng được cho các lũy thừa với cơ số là số hữu tỉ
Cả lớp chuẩn bị, 1 hs lên bảng.
HĐ2: 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
?1. Thảo luận theo từng bàn. 2 đại diện lên bảng cùng làm.
Cho hs đọc phần 1 trong sgk.
Cho 1 hs đọc lại phần định nghĩa.
Ghi công thức lên bảng
xn - x.x.x...x (x ∈ Q, n ∈ N, n >1)
n thừa số
Trong đó các quy ước về cách đọc, cơ số, số mũ hoàn toàn như đã biết.
Ta cũng có quy ước:
x1 = x; x0 = 1.
Chú ý: Để tính lũy của một số hữu tỉ viết dưới dạng phân số, ta có thể tính riêng lũy thừa của tử và của mẫu.
Luyện tập: Làm bt 27
2 đại diện lên bảng.
Hs theo dõi và ghi tóm tắt những nội dung chính.
Cả lớp làm, 1 hs lên bảng.
HĐ3: 2. Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hãy nhớ và nhắc lại cách nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số đã biết trong tập hợp N và Z.
Trong tập hợp Q các số hữu tỉ, ta có:
Công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số
xm . xn = xm+n .
Công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số
xm : xn = xm-n .
Nhìn vào công thức, hãy phát biểu thành quy tắc.
?2. Cho hai hs lên bảng.
1 hs nhắc lại.
xm . xn = xm+n
xm : xn = xm-n
Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số...
Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số...
?2. Hai hs lên bảng
a) (–3)2 . (–3)3 = (–3)5
b) (–0,25)5 : (–0,25)3 = (–0,25)2
HĐ4: Lũy thừa của lũy thừa
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tính và so sánh:
a)
b)
Kiểm tra và thông báo kết quả
Có nhận xét gì về số mũ ở hai vế quả mỗi biểu thức so sánh ?
Ta có công thức sau gọi là lũy thừa của lũy thừa.
Muốn tính lũy thừa của lũy thừa ta làm thế nào?
Cả lớp làm tại chỗ, có thể trao đổi theo cặp.
Số mũ ở vế phải bằng tích hai số mũ ở vế phải.
Muốn tính lũy thừa của lũy thừa ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ.
HĐ5: Luyện tập tại lớp
Cho hs làm bt28. Rút ra nhận xét: Lũy thừa của một số hữu tỉ âm là lẻ nếu số mũ của nó lẻ, là chẵn nếu số mũ của nó chẵn.
Cho hs làm bt32. Số nguyên âm nhỏ nhất là 1
11 = 12 = 13 = 14 = 15 = 16 = 17 = 18 = 19 = 1
10 = 20 = 30 = 40 = 50 = 60 = 70 = 80 = 90 = 1
PHẦN KẾT THÚC
Nghiên cứu lại các công thức trong bài.
Làm các bài tập 29, 30, 31, 33(tr19 và 20 sgk).
Đọc thêm: có thể em chưa biết.
Đánh giá nhận xét tiết học.
Tuần: 4 NS: 10/09/2011
LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (tiếp)
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Hs nắm vững hai quy tắc về lũy thừa của một tích và lũy thừa của một thương.
Về kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán.
Về thái độ: Rèn luyện óc suy luận, linh hoạt.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thước thẳng; phấn màu.
Học sinh :
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài ở nhà của hs.
Cho 2 hs lên bảng làm bt29 và bt30.
ĐVĐ. Tính nhanh 0,1253 . 83 như thế nào?
Hai hs lên bảng
HĐ2: 1. Lũy thừa của một tích
?1. Tính và so sánh
a) (2 . 5)2 và 22 . 52
b)
Qua bài toán trên ta có thể rút ra công thức sau:
(x . y)n = xn . yn
(lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa hay muốn nhân hai lũy thừa cùng số mũ ta nhân hai cơ số và giữ nguyên số mũ).
Áp dụng tính nhanh các tích ở ?2.
a) 0,1253 . 83;
b) (–39)4 : 134
Hai hs lên bảng
Hs ghi công thức và tập phát biểu thành lời theo hai chiều của công thức.
?2. Hai hs lên bảng. Lớp nhận xét.
Cả lớp làm tại chỗ:
a) 0,1253 . 83 = (0,125 . 8)3 = 13 = 1
b) (–39)4 : 134 = (–39 : 13)4 = (–3)4 = 81
HĐ3: 2. Lũy thừa của một thương
(Tổ chức theo trình tự HĐ2.)
HĐ4: Luyện tập tại lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
?5. Tính nhanh
a) 0,1253 . 83; b) (–39)4 : 134
Cho cả lớp làm tại chỗ xem ai làm nhanh nhất.
Bt34. Phát hiện và sửa sai trong bài của Dũng.
Chỉ định một số em học khá làm bài theo kết quả ngược lại. Sau khi các em này nêu kết quả thì cho cả lớp nhận xét.
Cả lớp làm tại chỗ:
a) 0,1253 . 83 = (0,125 . 8)3 = 13 = 1
b) (–39)4 : 134 = (–39 : 13)4 = (–3)4 = 81
Thảo luận cả lớp.
PHẦN KẾT THÚC
Xem lại toàn bộ các công thức về lũy thừa của số hữu tỉ, tập phát biểu các công thức thành các quy tắc. Chú ý các công thức 5 và 6 phải phát biểu theo hai chiều.
Làm các bài tập 35; 36; 37; 38; 39 (tr22 và 23 sgk).
Đánh giá nhận xét tiết học.
Tuần: 4 Thứ Ba, ngày 14/09/2010
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Củng cố các quy tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy tắc tính lũy thừa của một tích, lũy thừa của một thương, lũy thừa của lũy thừa.
Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng áp dụng các quy tắc trên trong tính giá trị biểu thức, viết dưới dạng lũy thừa, so sánh hai lũy thừa, tìm số chưa biết.
Về thái độ: Rèn luyện óc suy luận, linh hoạt.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thước thẳng; phấn màu.
Học sinh : Ôn tập các kiến thức: Đã dặn ở tiết trước.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoàn thành các công thức sau về lũy thừa:
xm . xn = (x.y)n = (xm)n = xm : xn =
(x : y)n = x0 = x1 =
Tính giá trị biểu thức:
HĐ2: Luyện tập
Bt37(c, d). Hai hs lên bảng thực hiện.
Bt40. Hai hs lên bảng
Bt42. Tìm số tự nhiên n.
HĐ3: Hoạt động nhóm
Biết rằng 12 + 22 + 32 + ... + 102 = 385, hãy tính nhanh S = 22 + 42 + 62 + ... + 202
Có 10 số hạng, đó là bình phương của 10 số tự nhiên đầu tiên.
Có 10 số hạng, đó là bình phương của 10 số tự nhiên chẵn đầu tiên.
S = 22 + 42 + ... + 202 = 22(12 + 22 + ... +102) = = 22 . 385 = 1540
PHẦN KẾT THÚC
Làm các bài tập 52, 53, 54, 56, 57 (tr12sbt); em khá giỏi làm bt59 (tr12sbt)
Ôn tập khái niệm hai phân số bằng nhau (toán 6), khái niệm tỉ số, cách viết tỉ số của hai số hữu tỉ thành tỉ số của hai số nguyên. Xem trước bài Tỉ lệ thức.
Đánh giá nhận xét tiết học.
Tuần: 5 Thứ Hai, ngày 20/09/2010
TỈ LỆ THỨC
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.
Về kỹ năng: Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức.
Về thái độ: Rèn luyện óc suy luận linh hoạt.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thước thẳng; phấn màu. Bảng phụ ghi sơ đồ năm đẳng thức (tr26sgk).
Học sinh : Đọc trước bài ở nhà, xem lại định nghĩa hai phân số bằng nhau đã học ở lớp 6, khái niệm tỉ số.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: 1. Định nghĩa
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nêu yêu cầu: So sánh hai tỉ số
Khi có hai tỉ số bằng nhau ta nói đó là một tỉ lệ thức. Ta có định nghĩa như sau:
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số
Tỉ lệ thức còn được viết là a : b = c : d
Ghi chú: Trong tỉ lệ thức a : b = c : d, các số a, b, c, d được gọi là các số hạng của tỉ lệ thức; a và d là các số hạng ngoài hai gọi là hai số ngoại tỉ, b và c là các số hạng trong hay gọi là hai số trung tỉ.
Cho hs làm ?1.
Để xem hai tỉ số có phải lập được tỉ không ta phải làm thế nào?
Hãy biến đổi các tỉ số của các số hữu tỉ thành tỉ số của hai số nguyên rồi so sánh để kết luận.
Cho hs làm bt15
Biến đổi:
Do đó:
Hs đọc lại và ghi vào vở
Hs theo dõi
Kiểm tra xem hai tỉ số đó có bằng nhau không.
Vậy các tỉ số đã cho lập thành tỉ lệ thức.
Làm bt15
HĐ2: 2. Tính chất 1 (tính chất cơ bản của tỉ lệ thức)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ta đã biết: hai phân số óa.d = b.c. Đối với các tỉ lệ thức ta cũng có điều này. Trước hết xét tỉ lệ thức .
Hãy nhân cả hai vế của tỉ lệ thức này với tích 27.36:
Từ một tỉ lệ thức ta lập được một đẳng thức “tử của tỉ số này nhân mẫu của phân số kia bằng tích của mẫu của phân này với tử phân số kia.
Bằng cách tương tự hãy làm ?2.
Khẳng định và ghi bảng
Nếu thì ad = bc
(trong tỉ lệ thức, tích ngoại tỉ bằng tích trung tỉ)
Theo dõi bảng
Thực hiện:
Ghi vở
HĐ3: Tính chất 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài toán như trong sgk.
Yêu cầu hs làm ?3.
Cho hs nhắc lại bài toán.
Khẳng định và ghi bảng
Giới thiệu bảng tóm tắt năm đẳng thức.
Hs theo dõi
Làm ?3
Hs phát biểu lại bài toán
Ghi vở
HĐ4: Luyện tập tại lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hd làm bt45.
Làm thế nào để nhận ra các tỉ số bằng nhau ?
Hd làm bt 46.
Từ tỉ lệ thức đã cho có thể suy ra điều gì ?
Tìm x trong đẳng thức đó như thế nào ?
Hd làm bt47.
Xem lại Tính chất 2
Có thể làm theo các bước sau:
B1. Lập ra các tích, trong tích có hai thừa số ở hai vế của đẳng thức.
B2. Chia 2 vế của đẳng thức cho từng tích vừa lập.
Biến đổi các tỉ số thành phân số tối giản.
PHẦN KẾT THÚC
Xem lại bài, nghiên cứu lại các công thức và cả cách xây dựng các công thức đó.
Làm các bài tập 44, 45, 46, 47, 48, 49 (tr26sgk).
Đánh giá nhận xét tiết học.
NS: 25/09/2011
TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Hs nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Về kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng tính chất trên để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.
Về thái độ: Rèn luyện óc suy luận, thành lập công thức.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thước thẳng; phấn màu.
Học sinh : Ôn tập các kiến thức, làm các bt đã dặn ở tiết trước
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hs1. Làm bt60 (tr12sbt)
Hs2. Làm bt51 (tr28sgk)
Cả lớp nhận xét, gv cho điểm.
ĐVĐ. Trong bài Tỉ lệ thức, chúng ta đã nghiên cứu 2 tính chất. Tỉ lệ thức còn có tính chất gì và nó có ứng dụng như thế nào trong việc học toán và giải các bài toán thực tế ? Đó là những vấn đề chúng ta phải nghiên cứu trong bài hôm nay.
Hai hs lên bảng làm bài
HĐ2: 1. Tính chất của dãy
File đính kèm:
- Dai so 7(3).doc