I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
- Cung cấp cho học sinh những kiến thức sau:
+ Khái niệm về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
+ Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
+ Tiên đề Ơclít về đường thẳng song song.
- Rèn cho học sinh các kỹ năng về đo đạc, gấp hình, vẽ hình, tính toán, đặc biệt học sinh biết vẽ thành thạo hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song bằng êke và thước thẳng.
- Rèn cho học sinh các khả năng quan sát, dự đoán, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tập suy luận có căn cứ và bước đầu biết thế nào là chứng minh một định lý.
139 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 1 đến tuần 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I
ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC - ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
- Cung cấp cho học sinh những kiến thức sau:
+ Khái niệm về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
+ Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
+ Tiên đề Ơclít về đường thẳng song song.
- Rèn cho học sinh các kỹ năng về đo đạc, gấp hình, vẽ hình, tính toán, đặc biệt học sinh biết vẽ thành thạo hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song bằng êke và thước thẳng.
- Rèn cho học sinh các khả năng quan sát, dự đoán, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tập suy luận có căn cứ và bước đầu biết thế nào là chứng minh một định lý.
II. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
- Chương này gồm 7 bài được phân phối trong 15 tiết gồm có:
+ Lý thuyết: 7 tiết
+ Luyện tập: 6 tiết
+ Ôn tập: 1 tiết
+ Kiểm tra: 1 tiết
III- PHÖÔNG PHAÙP DAÏY HOÏC:
Luyeän taäp vaø thöïc haønh.
Phaùt hieän vaø giaûi quyeát vaán ñeà.
Hôïp taùc theo nhoùm nhoû.
Ngaøy soaïn __/__/____ Tuaàn 1
Ngaøy daïy __/__/____ Tieát 1
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức::Học sinh hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2.Kĩ năng:Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập trung suy luận.
3.Thaùi ñộ: Hoïc taäp nghieâm tuùc
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: SGK + thước thẳng + thước đo góc + bảng phụ.
- Học sinh: SGK + thước thẳng + thước đo góc + bảng nhóm + giấy rời.
III- PHÖÔNG PHAÙP DAÏY HOÏC:
Luyeän taäp vaø thöïc haønh.
Phaùt hieän vaø giaûi quyeát vaán ñeà.
Hôïp taùc theo nhoùm nhoû.
IV. TIEÁN TRÌNH DAÏY HOÏC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (10’)
Cho góc xoy, GV yêu cầu HS vẽ tia đối của tia ox, tia đối của tia oy.
- Cho biết các góc tạo thành sau khi vẽ.
- Cho HS xét cặp góc xoy, x’oy’ có nhận xét gì về các cạnh của chúng ?
- Cặp góc xoy và x’oy’ là hai góc đối đỉnh. Như vậy, thế nào là hai góc đối đỉnh ?
- GV giới thiệu cách nói khác nhau về hai góc đối đỉnh như SGK.
- Nhìn hình xem Ô2 và Ô4 có đối đỉnh không ? Vì sao ?
- Nhóm nhỏ hoạt động rồi 1 HS lên vẽ hình theo yêu cầu của GV.
- HS nêu các góc tạo thành sau khi vẽ.
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh
a) Định nghĩa: (như SGK)
x’
x
y
2
O1
3
4
b) Ví dụ:
- Góc O1 đối đỉnh với góc O3
- Góc O2 đối đỉnh với góc O4
* Hoạt động 2:(7’)
- GV cho góc xoz yêu cầu HS vẽ góc đối đỉnh với góc xoz cho sẵn trên bảng.
- HS lên vẽ hình cả lớp cùng thực hiện trên giấy rời và nhận xét.
z’
x’
x
z
O
GV gợi ý để HS vẽ hai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho hai cặp góc đối đỉnh tạo thành.
- GV hướng dẫn sửa sai cách vẽ hình (nếu có).
* Hoạt động 3: (7’)
- Hãy quan sát hình vẽ, cho biết hai góc đối đỉnh có số đo như thế nào ?
- 2 HS trả lời câu hỏi
Góc xoz đối đỉnh với góc x’oz’
- Để xem các bạn ước lượng bằng mắt có đúng không ? Ta tiến hành kiểm tra:
- 4 nhóm HS kiểm tra và cho biết kết quả khi kiểm tra.
+ Dùng thước đo góc để kiểm tra.
+ Vẽ hai đường thẳng cắt nhau trên giấy mỏng, gấp giấy sao cho một góc trùng với góc đối đỉnh của nó.
- Vậy qua ước lượng, đo đạc, gấp hình ta rút ra được kết luận gì ?
- HS trả lời câu hỏi của GV
* Hoạt động 4: (16’)
- Ta thử kiểm tra điều này bằng suy luận xem sao (GV hướng dẫn HS trình bày tính chất như SGK).
- HS quan sát hình vẽ và nêu trả lời theo yêu cầu của GV.
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh
- Vì Ô1 kề bù với Ô2 nên
Ô1 + Ô2 = 180° (1)
- Vì Ô3 kề bù với Ô2 nên
Ô3 + Ô2 = 180° (2)
- Qua ước lượng, đo đạc, gấp hình và suy luận đều cho ta kết quả: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- GV khẳng định đây chính là tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Vấn đề ngược lại: 2 góc bằng nhau thì đối đỉnh có đúng không? GV cho HS xem hình đầu tiên trả lời và giải thích .
- So sánh (1) và (2), ta có:
Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2 (3)
- Từ (3) suy ra: Ô1 = Ô3
- GV chốt lại vấn đề.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn BT1 , BT2 trang 82 gọi HS thực hiện nhóm nhỏ.
- HS điền vào chỗ trống.
* Tính chất
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
- BT4 - yêu cầu hoạt động nhóm.
- Từng nhóm thảo luận và trình bày.
3. Luyện tập
a) Bài 1: trang 82
b) Bài 2: trang 82
c) Bài 3: trang 82
* Hoạt động 5: (5’)
Hướng dẫn về nhà.
- Học bài cũ:
+ Nắm định nghĩa 2 góc đối đỉnh và vẽ hình.
+ Nắm tính chất của 2 góc đối đỉnh.
- Làm bài tập 5, 6, 7 trang 83 (GV hướng dẫn bài tập 7).
RUÙT KINH NGHIEÄM
Ngaøy soaïn __/__/____ Tuaàn 1
Ngaøy daïy __/__/____ Tieát 2
LUYỆN TẬP
I. MUÏC TIEÂU :
1.Kiến thức: Vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh, hai góc kề bù để tính số đo góc.
2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
3.Thaùi ñộ: Hoïc taäp nghieâm tuùc
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: SGK + SGV + thước thẳng + thước đo góc + bảng phụ.
- Học sinh: SGK + làm BT trước ở nhà + thước thẳng + thước đo góc + bảng nhóm
III- PHÖÔNG PHAÙP DAÏY HOÏC:
Luyeän taäp vaø thöïc haønh.
Phaùt hieän vaø giaûi quyeát vaán ñeà.
Hôïp taùc theo nhoùm nhoû.
IV. TIEÁN TRÌNH DAÏY HOÏC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (10’)
Kiểm tra bài tập ở nhà
- GV gọi HS lên bảng sửa bài 5 trang 82.
- GV gợi ý cho học sinh cách vẽ như thế nào ?
- HS1 thực hiện câu a, b.
- HS2 thực hiện câu c.
Bài 1: bài 5, trang 82, SGK.
A
C
B
?
?
56°
a)
b) ABC kề bù với ABC nên:
ABC’ + ABC = 180°
ABC’ = 180° = ABC
ABC’= 180 - 56° = 124°
c) C’AB’ = 56° (đối đỉnh với ABC)
* Hoạt động 2: (8’)
Bài 6, trang 83, SGK
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu hoạt động nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày làm của nhóm. -
- Từng nhóm thảo luận và trình bày bài giải
Bài 2: Bài 6, trang 83 SGK.
x’oy’ = 47° (đối đỉnh với xoy)
x’oy = 180° - 47° = 133°
(x’oy kề bù với xoy)
xoy’ = x’oy = 133° (đối đỉnh)
- Các nhóm còn lại nhận xét đánh giá.
- Sau cùng GV chốt lại đề.
* Hoạt động 3: (6’)
Bài 7, trang 83 SGK
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Gọi đại diện hai nhóm lên trình bày bài giải của nhóm.
vào giấy của mình
- 1 HS đọc đề bài.
- Các nhóm hoạt động làm bài tập 8.
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày trên bảng.
y
x
?
?
?
47°
x’
y’
Bài 3: bài 7, trang 83 SGK.
xoy = x’oy’ ; yoz = y’oz’
xoy’ = x’oy ; x’oz = xoz’
xoz = x’oz’ ;
xox’ = yoy’ = zoz’ = 180°
zoy’ = z’oy
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV chốt lại vấn đề.
- Các nhóm còn lại nhận xét bổ sung.
y’
x’
x
y
O
z
z’
* Hoạt động 4: (8’)
Bài 8 trang 83
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS hoạt động nhóm.
- Từng nhóm trình bày bài làm của nhóm mình.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- GV chốt lại vấn đề.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV hướng dẫn.
Bài 4: bài 8, trang 83 SGK
y’
x’
x
O
y
70°
70°
a)
b)
z
x0
O
y
70°
70°
c)
70°
y
x
O
x’
70°
y’
* Hoạt động 5: (8’)
Bài 10, trang 83
- Gọi HS đọc đề bài 10.
- Cho HS hoạt động nhóm.
- Gọi đại diện của cả nhóm nêu lên cách gấp giấy.
- GV chốt lại vấn đề.
Bài 5:
Phải gấp tờ giấy sao cho tia màu đỏ trùng với tia màu xanh.
* Hoạt động 6: (5’)
Hướng dẫn về nhà
- Nhắc nhở HS về nhà xem lại bài tập đã giải.
- Làm thêm bài tập 9, trang 83.
- Chuẩn bị thước êke, thước thẳng, giấy rời.
- Ôn lại trung điểm đoạn thẳng.
RUÙT KINH NGHIEÄM
Ngaøy soaïn __/__/____ Tuaàn 2
Ngaøy daïy __/__/____ Tieát 3
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc.Công nhận định lý: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b vuông góc a. Học sinh hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
2.Kĩ năng: Vẽ được đường trung trực của đoạn thẳng.Học sinh biết sử dụng thành thạo thước êke, thước thẳng.Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.Học sinh bước đầu tập suy luận.
3.Thaùi ñộ: Hoïc taäp nghieâm tuùc
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: SGK + thước thẳng + thước đo góc + bảng phụ.
- Học sinh: SGK + thước thẳng + thước đo góc + bảng nhóm + giấy rời.
III- PHÖÔNG PHAÙP DAÏY HOÏC:
Luyeän taäp vaø thöïc haønh.
Phaùt hieän vaø giaûi quyeát vaán ñeà.
Hôïp taùc theo nhoùm nhoû.
IV. TIEÁN TRÌNH DAÏY HOÏC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (5’)
Kiểm tra bài cũ
- GV ghi sẵn đề bài: Vẽ xoy = 90°, vẽ góc x’oy’ đối đỉnh với xoy. Tính: x’oy’ ; x’oy ; xoy’?
+ GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
+ Dựa vào kiểm bài cũ GV giới thiệu bài mới.
- 1 HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp
x’
x
y
y’
O
90°
* Hoạt động 2: (10’)
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
- GV cho HS quan sát hình vẽ từ việc kiểm tra bài cũ: 2 đường thẳng xx’ và yy’ như thế nào ? Các góc tạo thành có đặc điểm gì ?
- Thực hành ? 1 (gấp giấy)
- Thực hành ? 2
- HS nhận xét về vị trí của hai đường thẳng và điểm của các góc tạo bởi hai đường thẳng này.
- Nhóm 1, 2 thực hành gấp giấy.
- Nhóm 3, 4 tập suy luận và nhận xét.
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
a) Định nghĩa:
Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc.
Ký hiệu: xx’ yy’
- Qua việc quan sát, gấp giấy, tập suy luận. Hãy cho biết thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
- GV hoàn chỉnh câu trả lời của HS ® giới thiệu kahí niệm 2 đường thẳng vuông góc.
* Hoạt động 3: (8’)
Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
- Cho HS thực hành ? 3
- GV yêu cầu thực hiện ? 4
- HS lên bảng vẽ phác và ghi ký hiệu.
2. Vẽ 2 đường thẳng vuông góc
a) Cho một điểm O và một đường thẳng a. Hãy vẽ:
- Gọi HS lên bảng dùng êke để vẽ a’ qua O và a’ a trong 2 trường hợp O Î a và O Ï a
- GV sửa sai và giới thiệu cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc bằng thước thẳng.
a
O
a’
- Điểm O nằm trên đường thẳng a
® Với cả 2 trường hợp, ta vẽ được mấy đường thẳng qua O và vuông góc với a ?
- GV giới thiệu tính chất thừa nhận như SGK.
a
O
a’
- Điểm O nằm ngoài đường thẳng a.
b) Tính chất
Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
* Hoạt động 4: (10’)
Đường trung trực của đoạn thẳng
- GV cho bài toán: Cho đoạn thẳng AB. vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng a AB.
- GV gọi 2 HS lên vẽ hình.
- GV giới thiệu a chính là đường trung trực của đoạn AB.
- HS1: Vẽ đoạn AB và trung điểm I.
B
a
A
- HS2: vẽ đường thẳng a AB tại I.
3. Đường thẳng trung trực của đoạn thẳng
a) Định nghĩa
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng đó gọi là trung trực của đoạn thẳng ấy.
- GV giới thiệu hai điểm A, B là hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng a.
b) Ví dụ: a là đường trung trực của đoạn.
* Hoạt động 5: (7’)
Củng cố
- Giải BT 11, trang 86 SGK.
- HS điền vào chỗ trống
* Giải bài tập
11.
a) ... cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 góc vuông.
b) ... a a’
c) ... có một và chỉ một ...
- Giải BT 12, trang 68 SGK.
- Hoạt động và đại diện nhóm trả lời.
12.
a) Đúng
O
a
b
b) Sai
- Giải BT 14, trang 68 SGK
- 1 HS làm bảng vẽ hình BT 14.
D
d
C
I
14.
* Hoạt động 6: (5’)
Hướng dẫn về nhà
- Xem lại bài học và làm bài tập 16, 17, 18, 19, 20 trang 87 SGK.
- Tiết sau luyện tập.
RUÙT KINH NGHIEÄM
Ngaøy soaïn __/__/____ Tuaàn 2
Ngaøy daïy __/__/____ Tieát 4
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Học sinh sử dụng thành thạo êke và thước thẳng để vẽ hai đường vuông góc, vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
2.Kĩ năng: Sử dụng êke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không ?Thông qua hình vẽ, rèn cho học sinh kỹ năng diễn đạt bằng lời.
3.Thaùi ñộ: Hoïc taäp nghieâm tuùc
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: SGK + SGV + thước thẳng + bảng phụ. vẽ hình 11 của bài tập 19, trang 87 SGK.
- Học sinh: SGK + êke + thước thẳng + thước đo góc. Các bài tập 16, 17, 20.
III- PHÖÔNG PHAÙP DAÏY HOÏC:
Luyeän taäp vaø thöïc haønh.
Hôïp taùc theo nhoùm nhoû.
IV. TIEÁN TRÌNH DAÏY HOÏC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (8’)
Kiểm tra bài cũ
- GV ghi câu hỏi và gọi 2 HS lên bảng.
+ HS 1: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc ?
Cho đường thẳng xx’ và O Î xx’. Vẽ đường thẳng yy’ qua O và yy’ xx’.
+ HS 2: Thế nào là đường thẳng trung trực của đoạn thẳng ?
Cho đoạn thẳng EF = 5cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng EF.
- HS1: Trả lời câu hỏi và vẽ hình theo yêu cầu.
- HS2: Trả lời câu hỏi và vẽ hình theo yêu cầu.
* Hoạt động 2: (32’)
Luyện tập
1. Bài 16, SGK trang 87.
- GV yêu cầu HS dùng êke để vẽ đường thẳng d’ qua A và d d’.
- HS trao đổi nhóm nhỏ để giải bài tập.
Bài 1: bài 16 SGK trang 87
d
d’
H
A
- Nhóm nhỏ hoạt động và trả lời theo nhóm đại diện.
Bài 2: bài 17 SGK trang 87
- Hình 10 a) Hai đường thẳng a và a’ không vuông góc.
- Hình 10 b) và 10 c) Hai đường thẳng a và a’ vuông góc.
3. Bài 18 SGK trang 87
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm lớn.
- GV gọi đại diện nhóm đưa hình trên bảng.
- Các nhóm khác quan sát và nhận xét.
- HS trao đổi nhóm lớn mỗi nhóm vẽ hình vào bảng.
- Đại diện 1 nhóm treo lên.
Bài 3: bài 18 SGK trang 87
y
x
O
C
A
d1
d2
45°
4. Bài 19 SGK trang 87
- GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn hình 11 SGK
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm lớn.
- GV chốt lại sửa sai (nếu có).
- Mỗi nhóm vẽ hình vào giấy rời.
- Đại diện nhóm lên trình bày bảng vẽ của nhóm.
Bài 4: bài 19 SGK trang 87
60°
d2
O
C
A
d1
* Trình tự 1:
- Vẽ d2 tùy ý.
- Vẽ d1 cắt d2 tại O với d2 một góc 60°
- Lấy A tùy ý trong góc d1Od2
- Vẽ AB d1 tại B.
- Vẽ BC d2 tại C.
5. Bài 20 SGK trang 87
- Trường hợp xảy ra như thế nào?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ.
GV cho HS nhận xét vị trí của d1 và d2 trong 2 trường hợp (có
- Mỗi nhóm trình bày trên giấy rời
* Trình tự 2
- Vẽ 2 đường thẳng d1, d2 cắt nhau tại O thành góc 60°.
- Lấy C tùy ý trên d2, vẽ qua C đường thẳng vuông góc với d2 cắt d1 tại B.
- Qua B vẽ đoạn BA vuông góc với d1 (điểm A nằm trong góc d1Od2)
Bài 5: bài 20 SGK trang 87
- Trường hợp A, B, C không thẳng hàng.
điểm chung hay không có điểm chung).
- Qua bài này có thể giới thiệu bài học mới.
K
C
d1
A
I
B
d2
- Trường hợp A, B, C thẳng hàng.
K
d1
A
I
B
d2
C
* Hoạt động 3: HDVN (5’)
Củng cố và hướng dẫn về nhà
- GV chốt các bài tập đã giải.
- Xem trước bài mới: §3.
+ Thế nào là hai góc so le trong? Hai góc đồng vị?
+ Có tính chất gì?
RUÙT KINH NGHIEÄM
Ngaøy soaïn __/__/____ Tuaàn 3
Ngaøy daïy __/__/____ Tieát 5
§3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Học sinh hiểu được tính chất sau: Theo hai đường thẳng và một cát tuyến, nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+ Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
2.Kĩ năng: Học sinh nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
3.Thaùi ñộ: Học sinh tập suy luận.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: SGK + SGV + thước thẳng + bảng phụ.
- Học sinh: SGK + thước thẳng + bảng nhóm + giấy rời.
III- PHÖÔNG PHAÙP DAÏY HOÏC:
Luyeän taäp vaø thöïc haønh.
Phaùt hieän vaø giaûi quyeát vaán ñeà.
Hôïp taùc theo nhoùm nhoû.
IV. TIEÁN TRÌNH DAÏY HOÏC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (15’)
Góc so le trong - góc đồng vị
- GV yêu cầu vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b.
+ Vẽ tiếp đường thẳng C cắt a tại A, cắt b tại B.
+ Hãy cho biết có bao nhiêu góc tại đỉnh A ? bao nhiêu góc tại đỉnh B ?
+ GV đánh số thứ tự lên hình vẽ tại các góc rồi giới thiệu cho HS 1 cặp góc so le trong, 1 cặp góc đồng vị.
+ Yêu cầu HS tìm các cặp góc so le trong và các cặp góc đồng vị còn lại theo nhóm nhỏ.
- 1 HS lên bảng vẽ hình.
- Các HS khác theo dõi nhận xét.
- HS đứng chỗ trả lời.
1. Góc so le trong - góc đồng vị
Trên hình vẽ có:
- Hai cặp góc so le trong là :
+ Â1 và BÂ3 ; Â2 và BÂ2 ;
B
a
b
A
c
4
3
1
1
2
3
4
2
+ Â3 và BÂ3 ; Â4 và BÂ4 ; đồng vị
- Cho HS hoạt động nhóm nhỏ thực hiện ? 1
z
u
v
t
A
B
x
y
- HS hoạt động nhóm
+ GV lưu ý HS không nên về 2 đường thẳng zt và ut song song.
z
u
v
t
A
B
x
y
3
2
4
1
3
2
4
1
* Hoạt động 2: (15’)
Tính chất
- GV cho bài toán rồi chia lớp thành 4 nhóm tiến hành giải.
- HS các nhóm đọc đề và tự làm.
+ Nhóm 1 câu a)
+ Nhóm 2 câu b)
+ Nhóm 3, 4 câu c)
2. Tính chất
a) Bài toán : Đường thẳng C cắt 2 đường thẳng a và b lần lượt tại A và B, biết Â4 và BÂ2=45°
1) Tính và so sánh Â1 và BÂ3
2) Tính Â2 . So sánh Â2 , BÂ2
3) Viết tên ba cặp góc, đồng vị còn lại cùng với số đo của chúng.
- Đại diện các nhóm lên trình bày bài giải của nhóm.
Giải
1. Â1 = 180° - Â4 (Â1 kề bù Â4)
Â1 = 180° - 45° = 135°
BÂ3 = 180° - BÂ2(BÂ3 và BÂ2 kề bù)
BÂ3 = 180° - 45° = 135°
Vậy: Â1 = BÂ3
45°
b
B
1
4
2
4
A
3
2
a
c
1
3
ÞÂ2= 45°
2. Â2 = Â4 (do đối đỉnh)
mà Â4 = 45°
Vậy: Â2 = BÂ2
3. Â1 = BÂ1 = 135°
Â3 = BÂ3 = 135°
Â4 = BÂ4 = 45°
* GV chốt lại:
- Khi có 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại, mỗi cặp góc đồng vị như thế nào ?
® Tính chất như SGK.
* Hoạt động 3: (10’)
Củng cố
- GV cho HS làm bài tập 21 trang 89 SGK.
b) Tính chất: SGK trang 89
* Giải bài tập
21.
a) IPO và POR là ...... so le trong.
+ Treo đề bài lên bảng để HS điền vào bảng.
- HS hoạt động nhóm nhỏ làm bài tập.
- Đại diện nhóm lên điền vào bảng phụ.
b) OPI và TNO là ....... đồng vị.
c) PIO và NTO là ....... đồng vị.
d) OPR và POI là ...... so le trong.
P
N
R
O
T
I
- GV vẽ lại hình 15 SGK và cho HS ghi tiếp số đo các góc còn lại đối với bài tập 22 trang 89 SGK.
- HS vẽ lại hình 15 SGK trang 89.
22.
a) Vẽ hình.
B
1
4
4
A
3
2
c
1
3
2
40°
40°
b) § Â2 = 40° (Â4 và Â2 đối đỉnh)
Â3 = Â1 = 180° - 40° = 140°
§ BÂ4 = 40° (BÂ2 = BÂ4 đối đỉnh)
BÂ1 = BÂ3 = 180° - 40° = 140°
c) Â1 + BÂ2 = 180° ;
Â4 + BÂ3 = 180°
- Từ bài tập 22 c) GV gíơi thiệu cặp góc trong cùng phía từ bài tập hướng dẫn HS rút ra tính chất thừ ba “Hai góc trong cùng phía bù nhau”.
* Hoạt động 4: (5’)
Hướng dẫn về nhà
- Xem lại bài học : Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía, tính chất.
- Làm bài tập 17, 18 SBT/ 76 : vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh, hai góc kề bù.
- Bài mới: §4. Tìm hiếu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Ôn lại 2 đường thẳng song song đã học ở lớp 6.
RUÙT KINH NGHIEÄM
Ngaøy soaïn __/__/____ Tuaàn 3
Ngaøy daïy __/__/____ Tieát 6
§4. HAI ĐƯỜNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song.Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2.Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
3.Thaùi ñộ: Hoïc taäp nghieâm tuùc.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: SGK + SGV + êke + thước thẳng + bảng phụ.
- Học sinh: SGK + êke + thước thẳng + giấy rời.
III- PHÖÔNG PHAÙP DAÏY HOÏC:
Luyeän taäp vaø thöïc haønh.
Phaùt hieän vaø giaûi quyeát vaán ñeà.
Hôïp taùc theo nhoùm nhoû.
IV. TIEÁN TRÌNH DAÏY HOÏC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (7’)
Kiểm tra bài cũ
- HS1: Vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng phân biệt a và b lần lượt tại hai điểm A, B. Viết các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị, các cặp góc trong cùng phía.
- HS2: Phát biểu tính chất các góc tạo thành bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
* Hoạt động 2: (5’)
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
- Cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng như thế nào ?
- Hai đường thẳng phân biệt thì như thế nào ?
- HS nhắc lại kiến thức đã học theo yêu cầu của GV.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
- Hai đường thẳng song song là hai đường thẳg không có điểm chung.
- Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song nhau.
* Hoạt động 3:(10’)
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn các hình 17 a, b, c ? 1
- GV cho HS nhận xét vị trí của hai góc trong mỗi hình.
- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi của GV.
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
* Tính chất:
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b, trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một
- Hình nào có hai đường thẳng song song ?
- Vậy khi nào hai đường thẳng a, b song song nhau ?
- Sau cùng GV chốt lại vấn đề.
- HS trả lời và HS khác nhận xét.
cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.
Ký hiệu: a // b
* Hoạt động 4:(8’)
- Cho HS quan sát cách vẽ trong SGK.
- GV cho HS hoạt động nhóm tự vẽ và gọi 2 HS trong nhóm lên bảng vẽ.
- GV sửa sai cho HS (nếu có thể).
- HS tự xem cách vẽ trong SGK.
- Hoạt động nhóm và đại diện lên trình bày.
3. Vẽ hai đường thẳng song song
* Cho đường thẳng a, A Ï a. Vẽ b qua A và b // a.
A
B
a
b
c
- Vẽ 2 góc so le trong bằng nhau.
- Vẽ 2 góc đồng vị bằng nhau.
A
B
a
b
c
* Hoạt động 5: (10’)
Luyện tập củng cố
- GV cho HS làm bài tập 24 SGK trang 91
* Giải bài tập
24.
a) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được ký hiệu là: a // b.
b) Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b
- GV cho HS làm bài tập 25 SGK trang 91.
+ GV hướng dẫn HS trình tự vẽ.
25.
- Trình tự 1: Vẽ đường thẳng a bất kỳ đi qua A. Vẽ đường thẳng AB rồi vẽ đường thẳng b đi qua B sao cho b // a
- Trình tự 2: Vẽ đường thẳng AB. Vẽ đường thẳng a đi qua A sao cho có một góc bằng một góc của êke (30°, 45°, 60°, 90°). Vẽ đường thẳng b đi qua b và b // a.
* Hoạt động 4: (5’)
Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ.
- Làm bài tập 26, 27, 28, 29, 30 trang 91, 92.
RUÙT KINH NGHIEÄM
Ngaøy soaïn __/__/____ Tuaàn 4
Ngaøy daïy __/__/____ Tieát 7
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
2.Kĩ năng: Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
3.Thaùi ñộ: Hoïc taäp nghieâm tuùc
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: SGK + SGV + êke + thước thẳng + bảng phụ vẽ sẵn hình 20.
- Học sinh: SGK + êke + thước thẳng + giấy rời.
III- PHÖÔNG PHAÙP DAÏY HOÏC:
Luyeän taäp vaø thöïc haønh.
Phaùt hieän vaø giaûi quyeát vaán ñeà.
Hôïp taùc theo nhoùm nhoû.
IV. TIEÁN TRÌNH DAÏY HOÏC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (5’)
Kiểm tra bài cũ
- Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ?
- Kiểm tra xem hai đường thẳng sau có song song hay không ?
- GV cần phải vẽ một đường thẳng cắt hai đường thẳng đã cho).
- HS nêu dấu hiệu xong.
- HS kiểm tra xem cặp góc so le trong có bằng nhau không hoặc một cặp góc đồng vị có khác nhau không ?
* Hoạt động 2: (35’)
Luyện tập
1. Bài 26 trang 91 SGK.
- Cho HS hoạt động nhóm nhỏ và gọi đại diện nhóm lên trình bày.
- GV gọi nhóm khác nhận xét và sửa sai.
- Mỗi nhóm làm vào giấy rời và 2 HS lên bảng giải thích.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Bài 1: bài 26 trang 91 SGK.
120°
x
A
B
y
120°
Ta có: Ax // By vì Ax và By cắt AB và có một cặp góc so le trong bằng nhau (đều = 120°)
HS hoạt động nhóm nhỏ và giải theo yêu cầu của GV.
Bài 2: bài 27 trang 91 SGK.
A
B
C
D
D
A
C
B
3. Bài 28 trang 91
- GV cho HS hoạt động nhóm vẽ lên bảng caon và đại diện lên trình bày.
- Đại diện 2 nhóm vẽ xong lên trình bày.
Bài 3: bài 28 trang 91 SGK.
A
B
y’
y
x’
x
4. Bài 29 trang 91
- GV gọi HS đọc đề bài, cho biết yêu cầu của đề bài ?
- Điểm O’ có thể có những vị trí nào so với xoy ?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm và cho đại diện lên bảng trình bày.
- GV giới thiệu đây là cặp góc có cạnh tương ứng song song đều nhọn.
- Cho HS lên đo góc và so sánh để kết luận.
- HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi của GV.
- HS vẽ hình với 2 trường hợp.
- HS theo dõi GV giới thiệu.
- Đo góc và kết luận.
Bài 4: bài 29 trang 92 SGK
+ O’ nằm trong góc xoy
O
O’
x
x’
y’
y
+ O’ nằm ngoài góc xoy
O
O’
y’
y
x
x’
Vậy xoy = x’o’y’
* Hoạt động 3: (5’)
Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bt 30 SGK/92 : dùng thước êke, thước thẳng để kiểm tra xem các đường thẳng nào song song.
- Xem trước bài mới: §5 + Tiên đề Ơclit? + Tính chất của hai đường thẳng song song.
RUÙT KINH NGHIEÄM
Ngaøy soaïn __/__/____ Tuaàn 4
Ngaøy daïy __/__/____ Tieát 8
§5. TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ Đ
File đính kèm:
- Giao an toan 7(2).doc