Giáo án Toán học 7 - Tuần 1 đến tuần 5

I - MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu thế nào là 2 góc đối đỉnh; Nêu được tính chất: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau

2. Kỹ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình; bước đầu tập suy luận.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình

II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

+ GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, phiếu học tập

+ HS : Thước thẳng, thước đo góc;

Chuẩn bị các kiến thức cũ: 2 tia đối nhau, tính chất 2 góc kề nhau, 2 góc kề bù.

 

doc27 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 1 đến tuần 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày dạy: 17/ 08/ 2010 Tiết 1: Đ. hai góc đối đỉnh I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là 2 góc đối đỉnh; Nêu được tính chất: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau 2. Kỹ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình ; bước đầu tập suy luận. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, phiếu học tập + HS : Thước thẳng, thước đo góc; Chuẩn bị các kiến thức cũ: 2 tia đối nhau, tính chất 2 góc kề nhau, 2 góc kề bù. III - Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. 1- Thế nào là 2 tia đối nhau? Vẽ 2 tia đối nhau 2- Nêu định nghĩa 2 góc kề bù? Tính chất 2 góc kề bù? Vẽ đường thẳng xx’ cắt đường thẳng yy’ tại O. Kể tên các cặp góc kề bù có trong hình vẽ? Hoạt động 3: Định nghĩa hai góc đối đỉnh - GV chiếu phim trong hình vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh, HS quan sát hình vẽ - Nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của; của góc M1 và M2; của góc A và B? 1 1 2 2 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh? - Định nghĩa: (SGK/Tr81) - GV: Góc O1 và O3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia ta nói góc O1 và O3 là hai góc đối đỉnh. Còn góc M1 và M2; góc A và B không phải là hai góc đối đỉnh. - Vậy hai góc đối đỉnh là hai góc như thế nào? - HS khác nhắc lại. - ?2 Hai góc O2 và O4 có là hai góc đối đỉnh không? - Cho xOy, vẽ góc đối đỉnh với xOy? (Nêu rõ cách vẽ ) ( Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox Vẽ tia Oy’ là tia đối của tia Oy) - Trên hình vẽ còn có cặp góc đối đỉnh nào không? - Hãy vẽ 2 đt cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đđ? Bài tập 1: Cho hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O như hình vẽ. Hãy điền vào chỗ trống ( ... ) trong các phát biểu sau: a/ Góc xOy và góc ...................... là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là ................... của cạnh Oy’. b/ Góc x’Oy và góc xOy’ là ............................. vì cạnh Ox là tia đối của cạnh ..................... và cạnh............................................. 1 2 y x x’ y’ Hình 1 A B Hình 2 x z t y F E Hình 4 Hình 3 1 y x 2 C x’ y’ G 1 2 Hình 5 Bài tập 2: Trong các hình vẽ dới đây cặp góc nào đối đỉnh? Vì sao? Góc xOy và góc x’Oy’ là 2 góc đối đỉnh cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’, cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’ ?2. Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất của hai góc đối đỉnh - Quan sát hai góc O1 và O3 . Em hãy ước lượng bằng mắt so sánh độ lớn của hai góc đối đỉnh? ?3: Xem hình 1. a) Hãy đo góc O1, góc O3. So sánh số đo hai góc đó. b) Hãy đo góc O2, góc O4. So sánh số đo hai góc đó. c) Dự đoán kết quả rút ra từ câu a), b). - Gấp giấy: Vẽ 2 góc đối đỉnh gấp 2 cạnh không đối nhau cho trùng nhau nhận xét 2 tia còn lại ? - Vậy em có kết luận gì về số đo 2 góc đối đỉnh? - GV: Không dùng thước để đo và không bằng cách gấp hình mà bằng kiến thức đã học ta có thể khẳng định được O1 = O3 và O2 = O4 - Qua quá trình tìm hiểu ta thu được kết quả: 1. Quan sát: dự đoán góc Ô1 bằng góc Ô3 2. Gấp hình: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 3. Đo đạc: dự đoán hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 4. Suy luận: Ô1 = Ô3 - Trong hai câu sau câu nào đúng câu nào sai hãy bác bỏ câu sai bằng hình vẽ? a, Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. b, Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. 2. Tính chất của 2 góc đối đỉnh ?3 T/c: (sgk – tr 82) O2 và O4 đối đỉnh => O2 = O4 Hoạt động 4: Củng cố. 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (....) trong các phát biểu sau: Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc ................ Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc.................. Hai góc đối đỉnh thì ............... 2. Cho hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tai O biết góc xOy bằng 600. Kết quả nào sau đây là đúng A. x’Oy’ = 1200 B. xOy’ = 600 C. x’Oy’ = 600 1 2 3 4 M 3. Cho hình vẽ sau phát biểu nào sau đây là đúng: A. M1 đối đỉnh với M2 và M2 đối đỉnh với M3 . B. M1 đối đỉnh với M3 và M3 đối đỉnh với M4 . C. M1 đối đỉnh với M3 và M2 đối đỉnh với M4 . D. M4 đối đỉnh với M1 và M1 đối đỉnh với M3 . O y x z’ z x’ 4. Cho hình vẽ sau hãy kể tên các cặp góc đối đỉnh có trong hình vẽ? Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà. - Lấy các ví dụ thực tế có hình ảnh của 2 góc đối đỉnh. - Học thuộc ĐN và tính chất hai góc đối đỉnh, học cách suy luận. Biết vẽ một góc đối đỉnh với một góc cho trước. - Làm BT: 3, 4, 5, 6 (Tr 82 - SGK). HD - Xem lại khái niệm hai góc kề bù (Lớp 6) để vẽ hình cho chính xác. - Dùng thước đo góc để vẽ hình. Ngày dạy: 19/ 08/ 2010 Tiết 2: luyện tập I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết vận dụng định nghĩa; tính chất 2 góc đối đỉnh để tính góc và nhận biết 2 góc đối đỉnh 2. Kỹ năng: Biết vẽ được góc đối đỉnh; không đối đỉnh với góc cho trước. Biết tính các góc dựa vào tính chất 2 góc đối đỉnh. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, tính toán II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, phiếu học tập + HS : Thước thẳng, thước đo góc; Chuẩn bị các kiến thức cũ: 2 tia đối nhau, tính chất 2 góc kề nhau, 2 góc kề bù. III - Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. - HS 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hai góc đối đỉnh và đặt tên? A x’ x y y’ - HS 2: Bài tập 3/Sgk - HS 3: Bài tập 4/Sgk HS 1: ..... HS 2: Bài tạp 3: 2 cặp góc đ đ gồm: x’Ay’ và xAy ; xAy’và x’Ay HS3: Bài tập 4: x’By’ = xBy = 600 (vì đ đ) Hoạt động 3: Tổ chức luyện tập A - Gọi một HS lên bảng vẽ góc ABC ? . Vẽ 1 cạnh BC trước . Đặt thước để vẽ cạnh BA đi qua vạch 560 - Nhắc lại 2 góc kề bù là 2 góc như thế nào? Bài 5/Sgk-Tr82 C’ B a) Vẽ ABC có số đo bằng 560 560 C A’ - ABC’ và ABC có chung cạnh nào? Hai cạnh còn lại như thế nào với nhau? Suy ra cách vẽ ? - ABC’ có số đo là bao nhiêu? Nêu cách tính? - Gọi HS lên bảng vẽ C’BA’ kề bù với ABC’ ? - C’BA’ có quan hệ gì với ABC ? b) Vẽ tia BC’ là tia đối của tia BC Có ABC’ + ABC = 1800 (2 góc kề bù) T/s: ABC’ + 560 = 1800 => ABC’ = 1240 c) Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA Vì C’BA’đối đỉnh với ABC nên: C’BA’ = ABC = 560 - Gọi HS đọc đề bài ? - Hãy nêu cách vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 * Vẽ xOy = 470 * Vẽ tia đối Ox’ và Oy’ của tia Ox, Oy - Dựa vào nội dung và hình vẽ của bài hãy tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm ? Cho: - xx’ yy’ = {O} - O1 = 470 Tìm: O2 ; O3 ; O4 =? - Trong 3 góc trên ta tính ngay được Sđ của góc nào ? (Các góc O2 ; O3 ; O4 có quan hệ như thế nào với góc O1?) Gọi lần lượt 3 HS tính Sđ của các góc? - Yêu cầu HS hoạt động nhóm (3phút) z’ z y’ x’ x O - Mỗi câu trả lời phải có lý do ? x Bài 6/Sgk-Tr 83 y y O x - Ta có: O1 = O2 = 470 - Vì O1 và O3 kề bù nhau nên: O1 + O3 = 1800 T/s: 470 + O3 = 1800 ị O3 = 1330 - Vì O3 đđ với O4 nên: O3 = O4 = 1330 Bài 7/Sgk-Tr 83 (đđ) xOz = x’Oz’(đđ) (đđ) yOx’ = y’Ox(đđ) (đđ) zOy’ = z’Oy(đđ) xOx’ = yOy’ = zOz’ = 1800 Hoạt động 4: Củng cố - Thế nào là hai góc đối đỉnh? - Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Bài tập 3, 4, 5/VBT-Tr 92. - Vẽ hình cẩn thận, lời giải phải nêu lý do. - Đọc trước bài “Hai đường thẳng vuông góc" chuẩn bị êke, giấy Tuần 2 Ngày dạy: 24/ 08/ 2010 Tiết 3: Đ2. hai đường thẳng vuông góc I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Hiểu được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau + Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a + Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng 2. Kỹ năng: + Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước + Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng + Sử dụng thành thạo e ke, thước thẳng 3. Thái độ: + Bước đầu tập suy luận II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Thước thẳng, e ke, thước đo góc, bảng phụ, giấy gấp 2. Học sinh: Thước thẳng, e ke, thước đo góc, giấy gấp. III - Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. - Vẽ góc xOy có số đo bằng 900 - Vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy. O x’ y y’ x Hoạt động 3: Tiếp cận khái niệm 2 đường thẳng vuông góc a- Gấp giấy: GV: Hướng dẫn học sinh gấp theo 2 bước, giáo viên cùng làm ? 1: + Bước 1: Gấp bất kỳ theo chiều dọc: miết + Bước 2: Gấp 2 mép trên sao cho 2 nếp gấp ban đầu trùng nhau - Mở giấy quan sát 2 nếp gấp tạo nên hình ảnh: 2 đường thẳng có đặc điểm gì? (+ Cắt nhau + Tạo nên 2 cặp góc đối đỉnh + Các góc bằng nhau cùng bằng 900 ) - Dùng thước kẻ theo nếp gấp ta được hình ảnh 2 đường thẳng vuông góc ị 2 đthẳng vuông góc là gì --> thực hiện ?2 b) ? 2: Quan sát hình 4/sgk: Hai đường thẳng xx/ và yy/ cắt nhau tại O và góc xOy = 900? Liệu có tìm được số đo các góc còn lại ? 1. Thế nào là hai đt vuông góc ? c- Học sinh tập suy luận dựa vào: + Tính chất 2 góc đối đỉnh + Tính chất 2 góc kề bù xOy = x/Oy/ = 900 (vì 2 góc đối đỉnh) xOy + xOy/ = 1800 (2 góc kề bù ) xOy = 900 xOy/ = 900 xOy/ = x/Oy = 900 (2 góc đđ) ? Ngoài cách suy luận trên còn có cách nào kiểm tra được số đo của các góc còn lại? (có thể dùng thước đo góc để kiểm tra số đo các góc còn lại) - GV: Hai đường thẳng xx/ và yy/ như vậy được gọi là 2 đường thẳng vuông góc - Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? - GV giới thiệu ký hiệu: 2 đường thẳng vuông góc - GV giới thiệu cách nói tương đương: + xx/ ^ yy/ tại O + Đường thẳng xx/ vuông góc với đường thẳng yy/ tại O + Đường thẳng xx/; yy/ vuông góc với nhau tại O - Lấy ví dụ trong thực tế hình ảnh của 2 đường thẳng vuông góc ? - xx/ ^ yy/ khi nào? Định nghĩa (Sgk/Tr84) Kí hiệu: xx'yy' Hoạt động4: Vẽ 2 đường thẳng vuông góc - Làm thế nào để vẽ được 2 đg thẳng vuông góc? - ? 3: Vẽ phác 2 đthẳng a và a/ vuông góc với nhau và viết ký hiệu - ? 4: Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Giáo viên có thể gợi ý cho học sinh: vị trí của một điểm đối với một đường thẳng sẽ có những vị trí như thế nào? - Hãy vẽ 2 trường hợp về vị trí của điểm O đối với đường thẳng a? -Gọi hai học sinh lên bảng vẽ đường thẳng b qua O và vuông góc với a - Dưới lớp cùng vẽ vào vở - GV: Chú ý thao tác vẽ, và sửa sai Ngoài ra ta còn sử dụng e ke để vẽ ( H5 + H6)/sgk/85 - Chốt: Tính chất thừa nhận: Có 1 và chỉ 1.... - Củng cố: Điền vào trong các cách phát biểu sau: BT 11/86 - Hai đường thẳng xy và AB trong hình vẽ nào sau đây vuông góc với nhau? ã ã B ã A I x y Hỡnh 3 ã ã B ã A I x y Hỡnh 2 ã ã B ã A I x y Hỡnh 1 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc - ?3 - ?4 - Tính chất (Sgk/Tr85) Hoạt động5: Vẽ 2 đường thẳng vuông góc - Giáo viên giới thiệu hình 2: ta nói: đường thẳng xy là trung trực của đoạn thẳng AB - Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì? - GV chốt: + Cách 1: là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó + Cách 2: là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng - Trở lại hình vẽ 1 và 3 xy có là trung trực của đoạn thẳng AB không? - Một đường thẳng d là trung trực của đoạn AB khi nào? d là trung trực của đoạn AB Û d ^với AB tại I ( I ẻ AB ); I là trung điểm của AB (IA =IB) - Làm thế nào để vẽ được trung trực của 1 đoạn thẳng ( Học sinh có thể phát biểu được, sau đó giáo viên cần chốt lại ) + Bước 1: Xác định trung điểm của đoạn thẳng + Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng *Bài tập: Cho đoạn thẳng AB = 5cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy? - HS nêu trình tự cách vẽ - Cả lớp vẽ vào vở A d B 3. Đường trung trực của đoạn thẳng - Định nghĩa SGK - Hai điểm đối xứng - Cách vẽ + Cách 1: Dùng êke + Cách 2: Dùng compa) + Cách 3: Gấp giấy) Hoạt động 6: Củng cố - Hãy nêu ĐN 2 đường thẳng vuông góc? Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc? - Btập trắc nghiệm: Nếu biết hai đường thẳng xx' và yy' vuông góc với nhau tại O. Trong số những câu trả lời sau thì câu nào sai? Câu nào đúng? a) Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại O. Ê b) Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tạo thành một góc vuông. Ê c) Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tạo thành bốn góc vuông. Ê d) Mỗi đường thẳng là đường phân giác của một góc bẹt. Ê Hoạt động 7: Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc ĐN và TC hai đt’ vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. - Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Bài tập: Bài 6, 7, 8, 9/VBT-Tr 93 Ngày dạy: 26/ 08/ 2010 Tiết 4: Luyện tập I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết vận dụng định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc để xác định 2 đường thẳng vuông góc 2. Kỹ năng: Biết vận dụng tính chất của 2 đường thẳng vuông góc vào bài tập Biết nhận biết đường trung trực của đoạn thẳng Biết cách vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước bằng thước và e ke Có kỹ năng vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Phấn màu, phim trong viết sẵn đề bài các bài tập và hình vẽ số 8, 9, 10, 11 2. Học sinh: Thước thẳng, giấy trong. III - Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. HS1: Phát biểu định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc Vẽ đường thẳng m đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng d cho trước chỉ bằng êke. HS2: Nêu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng? Làm bài tập 14 (sgk - tr 86) d C O D HS1: 2 đt xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là 2 đt vuông góc. Kí hiệu xx’ yy’. A d H HS2: d là trung trực của AB Bài 14: + Vẽ CD = 3 cm + Lấy O thuộc CD sao cho CO = 1,5 cm + Vẽ d vuông góc với CD tại O Hoạt động 3: Tổ chức luyện tập - GV gọi Hs đọc đề bài. - Yêu cầu HS lấy giấy (đã chuẩn bị ở nhà) thực hành như hình 8 sgk. - Em rút ra nhận xét gì từ các hoạt động trên? - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 9/ BT16/87, sau đó nêu cách vẽ ( diễn đạt bằng lời ) - Cả lớp cùng thao tác bằng e ke - Dùng e ke hãy kiểm tra xem 2 đường thẳng a và a/ có vuông góc với nhau không? - Chú ý: trường hợp 1: a và a/ chưa cắt nhau - Dùng e ke kiểm tra: a ^ a/ Dạng 1: Gấp giấy, vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước: Bài 15 (sgk – tr 86): xy zt Bài 16 (sgk – tr 87): Bài 17 (sgk – tr 87): Hình a: a và a’ không vuông góc với nhau Hình b: a a’. Hình c: a a’. - GV đưa ra bài tập 18: - Yêu cầu 1 học sinh đọc cả lớp vẽ hình theo cách diễn đạt hoặc giáo viên đọc, cả lớp cùng vẽ theo + Vẽ góc xOy = 450 + A bất kỳ ẻ trong xOy + Qua A vẽ d1 ^ Ox tại B + Qua A1 vẽ d2 ^ Oy tại C -Vẽ được mấy đường thẳng d1 và d2 như vậy - Dựa vào kiến thức nào để khẳng định được? - Nhìn hình vẽ đọc lại đề bài toán ? - Đối với 2 trường hợp: A ẻ Ox; A ẻ Oy học sinh vẽ - áp dụng đối với BT 19/87 - Vẽ đường thẳng d1 tuỳ ý. - Vẽ đường thẳng d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 60o. - Vẽ điểm A tuỳ ý thuộc d1Od2. - Vẽ đoạn thẳng AB ^ d1 tại B - Vẽ đường thẳng BC ^ d2 tại C Dạng 2: Lý thuyết vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời Bài 18 (sgk – tr 87): A C B O y x d2 d1 A O y x d1 C d2 A O y x d2 B d1 Bài 19 (sgk – tr 87): Hoạt động nhóm BT 20 - Học sinh có thể phát hiện ra 2 trường hợp: + Trường hợp 1: A; B; C thẳng hàng => d1; d2 không có điểm chung + Trường hợp 2: A; B; C không thẳng hàng => d1; d2 có điểm chung GV: có thể thay đổi đề bài để học sinh suy nghĩ tìm tòi Cho AB = 2 cm; BC = 3 cm - Vẽ trung trực của AB và BC ? - Bằng cách gấp giấy xác định trung trực của AB và BC ? - Có nxét gì về vị trí 2 đthẳng d1 và d2 ở mỗi trường hợp ? - GV: Vấn đề này sẽ được giải quyết ở các tiết sau Dạng 3: Luyện tập cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng: + Trường hợp 1: A; B; C thẳng hàng => d1; d2 không có điểm chung + Trường hợp 2: A; B; C không thẳng hàng => d1; d2 có điểm chung Hoạt động 4: Củng cố. - Nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. - Cách sử dụng êke để vẽ hai đường thẳng vuông góc theo yêu cầu. - Định nghĩa trung trực của một đoạn thẳng, cách vẽ. Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà. - Xem lại các bài tập đã chữa ở lớp, lưu ý cách trình bày, cách giải bài toán hình - BTVN: 14 (SBT)/75 - Đọc trước bài “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng” Tuần 3 Ngày dạy: 31/ 08/ 2010 Tiết 5: Đ3. CáC GóC TạO BởI MộT ĐƯờNG THẳNG CắT HAI ĐƯờNG THẳNG I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được các tính chất: Cho 2 đường thẳng và một cát tuyến, nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: - Hai góc so le trong còn lại bằng nhau - Hai góc đồng vị bằng nhau - Hai góc trong cùng phía bù nhau 2. Kĩ năng: Nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị , cặp góc trong cùng phía - Bước đầu tập suy luận 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Phấn màu, phim trong viết đề bài các bài tập: ?1; ?2; hình vẽ 12, 13, 14 và các bài tập củng cố. 2. Học sinh: phim trong. III - Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. HS1: - Cho a và c cắt nhau tại A, kể tên các cặp góc bằng nhau - Nếu góc A1 = 450 tính các góc còn lại ? GV: Nếu 2 đường thẳng cắt nhau tạo ra 2 cặp góc bằng nhau và nếu biết số đo một góc thì tìm được các góc còn lại - Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b sẽ tạo ra mấy góc và có đặc điểm gì ? Vào bài Hoạt động 3: Nhận biết cặp góc so le trong; đồng vị - Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b tại A và B sẽ tạo thành mấy góc ? - GV: Giới thiệu: 2 đường thẳng a và b ngăn cách mặt phẳng thành dải trong và dải ngoài -Mỗi góc đỉnh A: Góc nào thuộc dải trong; góc nào thuộc dải ngoài? - Tương tự đối với mỗi góc đỉnh B ? - GV: A1 và B3 ở vị trí thuộc giải trong và có vị trí như thế nào đối với đường thẳng c Ta gọi A1 và B3 là cặp góc so le trong ( hay 2 góc so le trong ) - Trên hình vẽ còn có 2 góc nào so le trong? - Quan sát hình vẽ: có nhận xét gì về vị trí của 2 góc A2 và B2 ? + 1 góc thuộc giải trong; 1 góc thuộc dải ngoài + 2 góc nằm cùng phía đối với đường thẳng c Gọi là 2 góc đồng vị ( cặp góc đồng vị ) - Trên hình vẽ tìm các cặp góc đồng vị khác - Chốt: đthẳng c cắt 2 đthẳng a và b tạo ra: + 2 cặp góc so le trong + 4 cặp góc đồng vị - Để nhận biết cặp góc so le trong; đồng vị ta căn cứ vào những điều kiện? + Vị trí thuộc giải trong, hay ngoài + Có vị trí như thế nào (so le hay cùng phía) đối với đường thẳng cắt - Củng cố: Câu hỏi 1/88 + HS tập vẽ 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng + Đặt tên cho các góc tạo thành + Kể tên các cặp góc đồng vị + Kể tên các cặp góc sole trong 1. Góc so le trong. Góc đồng vị: c a A 1 2 3 4 b 2 1 3 B 4 Hoạt động 4: : Phát hiện quan hệ giữa các góc tạo bởi 2 đường thẳng và một cát tuyến Cả lớp suy nghĩ làm ?2 /88 - Yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ làm: yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm 2 câu ( a và b ) - Sau câu a và b, hãy rút ra số đo của các góc còn lại, từ đó rút ra kết luận của câu c - Cho A4 = B2 = 450, 2 góc này ở vị trí nào? Rút ra: qua câu a: A1 = B3 và 2 góc ở vị trí so le trong Qua câu c: 2 góc ở vị trí: đồng vị bằng nhau - Từ đó học sinh có thể phát biểu được nhận xét qua câu hỏi 2 - Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng tạo thành 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại có bằng nhau không? Cặp góc đồng vị có bằng nhau không - GV: giới thiệu tính chất / sgk / 92 - Ngoài cách suy luận trên có cách nào kiểm tra số đo các góc đó? Có thể đo, dự đoán trước, sau đó mới suy luận rồi rút ra nhận xét 2- Tính chất: Cho A4 = B2 = 450 a- Tính A1; B3 A1 = B3 = 1350 b- Tính A2; B4 A2 = B4 = 450 c- Cặp góc đồng vị: A2 = C2 ( = 450 ) A1 = B1 ( = 1350 ) A3 = B3 ( = 1350 ) A4 = B4 ( = 450 ) - Tính chất: sgk/89 Hoạt động 5: Củng cố. - Hãy điền Đ; S vào ô trống: a - A1 và B3 là 2 góc so le trong Đ b - A1 và B1 là 2 cặp góc đồng vị Đ c - A1 và B2 là cặp góc đồng vị S d - A2 và B1 là cặp góc so le trong S - GV giới thiệu khái niệm A2 và B1 được gọi là cặp góc ngoài cùng phía Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà. - Học bài theo vở ghi, sgk. - Làm bài tập 21, 22, 23/ 89 Ngày 07/ 09/ 2010 Tiết 6: Đ4: hai đường thẳng song song I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song ( L6 ) - Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song: “ Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng a; b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b ” 2. Kĩ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy - Sử dụng thành thạo eke, thước thẳng, hoặc chỉ e ke để vẽ 2 đường thẳng song song 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II Chuẩn bị : 1. Học sinh: - SGK, thước thẳng, e ke, thước đo góc, ôn lại kiến thức lớp 6, giấy trong ghi ?1, hình vẽ 17, 18, 19 và bài tập 24, 25 2. Giáo viên: - SGK, thước thẳng, e ke, thước đo góc III- Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. 1 - Nêu các trường hợp về vị trí của 2 đường thẳng? Nêu định nghĩa 2 đường thẳng song song 2 - Cho hình vẽ sau: Hãy chứng tỏ các cặp góc so le trong bằng nhau A 1 2 3 4 1 2 3 4 B - ĐVĐ: Trở lại kiểm tra bài cũ: G: nhắc lại định nghĩa 2 đường thẳng song song, làm thế nào để nhận biết, vẽ được 2 đường thẳng song song. Xét bài mới Hoạt động 3: Nhắc lại kiến thức lớp 6. - Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng như thế nào? - Hai đường thẳng phân biệt có thể có những vị trí nào? 1- Nhắc lại kiến thức lớp 6: ( sgk / 90) Hoạt động 4: Nhận biết 2 đường thẳng song song. - Đọc ít nhất 1 nội dung của các hình vẽ sau: các hình vẽ sau cho biết nội dung gì? - Hãy đoán xem trong 3 hình a; b; c có các đường thẳng nào song song với nhau? GV: Bằng cách kéo dài mãi, 2 đường thẳng a và b (Hình a) không có điểm chung gọi là 2 đường thẳng song song - Tương tự đối với hình c: 2 đường thẳng m và n song song - Rút ra nhận xét: nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng tạo ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau hoặc cặp góc đồng vị bằng nhau thì 2 đường thẳng đó có quan hệ như thế nào? - GV: khẳng định tính chất thừa nhận a // b đọc: + 2 đường thẳng a và b song song với nhau + Đường thẳng a song song với đường thẳng b + Đường thẳng b song song với đường thẳng a - Trở lại hình 17(b) / sgk: 2 đường thẳng d và e có song song? GV: 2 góc so le trong không bằng nhau, chưa kết luận được d và e có song song, phải học đến tiên đề Ơcơlít mới kết lụân được * Củng cố: BT 24/91 2- Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song - ?1: + Tính chất: sgk/ 90 + Ký hiệu: a // b; m //n Hoạt động 5: Vẽ 2 đường thẳng song song. - yêu cầu 2 học sinh đọc ?2/ sgk/ 90 - Quan sát cách vẽ minh hoạ ở sgk/91 + C 1: dùng góc nhọn 600 của e ke vẽ 2 góc so le trong bằng nhau + C 2: dùng góc nhọn 600 của eke vẽ 2 góc đồng vị bằng nhau - GV: Chú ý: Sửa thao tác cho học sinh: - Nếu không dùng góc nhọn 600 mà sử dụng góc nhọn 300 hoặc 450, hoặc góc 900 có vẽ được không? - Nếu không dùng các góc đặc biệt đó, chỉ sử dụng góc bất kỳ, liệu có vẽ được đường thẳng b đi qua A và // a hay không? - Chốt: Dựa vào dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //: Nếu....mà có 1 cặp góc so le trong bằng nhau ( hoặc 1 cặp góc đồng vị bằngnhau ) thì 2 đường thẳng // với nhau - Vẽ được mấy đường thẳng b? Tuy nhiên để cho tiện: sử dụng góc nhọn của e ke để vẽ đường thẳng b qua A và // a - Trong vở hs tận dụng điều gì để vẽ nhanh 2 đt song song? 3. Vẽ 2 đường thẳng song song: Cho A ẽ a Vẽ b qua A và b // a + Dùng góc nhọn 600 của êke vẽ hai góc so le trong bằng nhau. A 60o 60o a b + Dùng góc nhọn 60o của êke vẽ hai góc đồng vị bằng nhau. a 60o b 60o Hoạt động 6: Củng cố. - Phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. - Bài 25/91: Cho A; B: Vẽ a qua A và b qua B sao cho b// a + Vẽ đường thẳng a bất kỳ qua A + Vẽ đường thẳng AB + Vẽ đthẳng

File đính kèm:

  • docHinh7 tuan 15.doc
Giáo án liên quan