Giáo án Toán học 7 - Tuần 1 đến tuần 9

I./ Mục tiêu:

- HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh và tính chất của nó.

- HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước, nhận biết các góc đối đỉnh trong hình.

- Bước đầu tập suy luận.

II./ Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

- HS: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, giấy rời.

III./ Tiến trình lên lớp

Hoạt động của giáo viên và học sinh: Nội dung:

 

doc34 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 1 đến tuần 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Ngày soạn:18/8/08. Ngày dạy:26/8/08. Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC - ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tiết 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I./ Mục tiêu: - HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh và tính chất của nó. - HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước, nhận biết các góc đối đỉnh trong hình. - Bước đầu tập suy luận. II./ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, giấy rời. III./ Tiến trình lên lớp Hoạt động của giáo viên và học sinh: Nội dung: 1./ Hoạt động 1: Giới thiệu chương I ( 5ph). Nội dung của chương nghiên cứu các khái niệm cụ thể như sau : 1) Hai góc đối đỉnh. 2) Hai đường thẳng vuông góc. 3) Góc tạo bởi đường thẳng cắt hai đường thẳng. 3) Hai đường thẳng song song. 4) Tiên đề Euclide. 5) Từ vuông góc tới song song. 6) Khái niệm định lí. 2./ Hoạt động 2 Thế nào là hai góc đối đỉnh? (15ph) - GV đưa hình vẽ hai góc đối đỉnh và không đối đỉnh lên đèn chiếu cho HS quan sát. - Nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của Ô1 và Ô3 ; và ; Â và. - Ô1 và Ô3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia Þ là 2 góc đối đỉnh. Còn và ; Â vàkhông là hai góc đđ. - Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? - Làm ?2 trang 81 SGK. - Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh. - Giải thích tại sao ; Â và Ô không phải là cặp góc đối đỉnh? - Cho , hãy vẽ góc đối đỉnh với. - Trên hình vừa vẽ còn cặp góc nào đối đỉnh nữa không? - Hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đặt tên các cặp góc đối đỉnh được tạo thành. 3./ Hoạt động 3: (15ph) - Quan sát các cặp góc đối đỉnh Ô1 và Ô3; Ô2 và Ô4 bằng mắt em có nhận xét gì về độ lớn của chúng? - Hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả? - Dựa vào tính chất của hai góc kề bù để suy luận vì sao Ô1 = Ô3 - Nhận xét: Ô1 + Ô2 = ? vì sao ? (1) - Tương tự Ô3 + Ô2 = ? vì sao ? (2) - Từ (1) và (2) ta có thể suy ra được điều gì? I./ Hai góc đối đỉnh: Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. II./ Tính chất: 4./ Hoạt động 4: (8 ph) Cũng cố kiến thức. - Hai góc đđ thì bằng nhau . Vậy hai góc bằng nhau có đđ ? - Nhắc lại các hình vẽ đã học ở hoạt động 2. - Bài tập 1;2/82. 5./ Hoạt động 5: Hướng dẫn bài tập về nhà (2ph). - Học thuộc lòng định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh, học cách suy luận. - Biết vẽ một góc đối đỉnh với một góc cho trước , vẽ hai góc đối đỉnh. - Bài tập 3;4;5/83 ; 1;2;3/74;75 SBT. 6./ Rút kinh nghiệm: Tuần 1 Ngày soạn:18/8/08. Ngày dạy:27/8/08. Tiết 2: LUYỆN TẬP I./ Mục tiêu: - HS nắm vững định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. - Nhận biết hai góc đối đỉnh trong hình vẽ. - Vẽ được góc đđ với góc cho trước. - Bước đầu tập suy luận và trình bày một bài tập. II./ Chuẩn bị: - GV: Thước, thước đo độ, bảng phụ. - HS: Thước, thước đo độ, giấy trong, bảng nhóm. III./ Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV và HS: Nội dung: 1./ Hoạt động 1: kiểm tra và sửa bài tập. (10 ph) *HS 1: - Thế nào là hai góc đối đỉnh? (5 đ)vẽ hình đặt tên và chỉ ra hai góc đối đỉnh.(5 đ) *HS 2: - Nêu tính chất hai góc đối đỉnh? .(5 đ) Vẽ hình và chứng minh hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. .(5 đ) - Sửa bài Bài 5 tr 82 sgk. 2./ Hoạt động 2: (28ph) luyện tập. * Bài 6 tr 83 sgk. -Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào? - Dựa vào hình vẽ và nội dung hướng dẫn học sinh tóm tắt bài toán. - Biết số đo , vì sao? - Tính . * Cho xx’ cắt yy’ tại O và - Biết số đo như thế nào? - Bíết tìm như thế nào? Þ có số đo bao nhiêu độ, có bao nhiêu cách tìm? * Làm bài 7 tr 83 sgk theo nhóm. * Bài 8 tr 83 sgk. Qua hình vẽ Þ nhận xét? * Bài 9/83. - Làm thế nào vẽ góc vuông ? - Làm thế nào vẽ đđ ? - Hai góc vuông nào không đđ? - Ngoài cặp góc vuông trên còn cặp góc vuông nào không đđ? Þ Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng 90o Þ vì sao? * Bài 10/83. - GV vẽ hai đường thẳng khác màu lên bảng phụ và chiếu lên màn hình. Gọi đại diện nhóm trình bày cách làm của mình. I. Sửa bài tập: Bài 5 tr 82 sgk: b)Ta có: = 180o (Kề bù). Þ = 180o- = 180o- 56o = 124o c) Ta có:= = 56o(đđ) II. Luyện tập: Bài 6/83: C/m: Ta có: (đđ) Mà: (kề bù) Þ = 180o - = 180o – 47o = 133o Þ = = 133o (đđ) Bài 7/83: = 180o. Bài 8/83: Bài 9/83: và cặp góc vuông không đđ.(Hoặc và ; và ; và). 3./ Hoạt động 3: Cũng cố (5ph) - Thế nào là hai góc đối đỉnh? Tính chất? - Bài tập 7/74 SBT. 4./ Hoạt động 4: ( 2 ph) Hướng dẫn bài tập về nhà. - Làm 7 tr73 SGK, vẽ hình cẩn thận . Lời giải phải nêu lý do. - BTVN: 4; 5; 6 tr 74 SBT. - Đọc trước bài "Hai đường thẳng vuông góc". 5./ Rút kinh nghiệm: Tuần 2 Ngày soạn:25/8/08. Ngày dạy:3/9/08. Tiết 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I./ Mục tiêu : - Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc, công nhận tính chất có một và chỉ một đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với a. - Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Bước đầu tập suy luận. II./ Chuẩn bị: - GV: Thước Eke. Giấy rời - HS: Thước Eke. Giấy rời, bảng nhóm. III./ Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV và HS Nội dung 1./ Hoạt động 1: ( 5 ph ) Kiểm tra. - Thế nào là hai góc đối đỉnh ?(5đ) - Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? ?(5đ) - Vẽ = 900, sau đó vẽ đối đỉnh . - và là hai góc đđ nên xx' ,yy' là hai đường thẳng cắt nhau tại A , tạo thành một góc vuông Þ xx', yy' vuông góc với nhau. 2./ Hoạt động 2: (10 ph) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? - GV yêu cầu hs làm ?1 Sau khi gấp xong trải giấy ra lấy bút chì và thước vẽ theo đường gấp rồi quan sát. - GV vẽ xx’ và yy’ cắt nhau tại O và = 900 . Yêu cầu hs nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung. - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? - GV: nếu hai đường thẳng cắt nhau và tạo ra một góc vuông thì hai đường thẳng đó có vuông góc ? - GV giới thiệu kí hiệu ^ 3./ Hoạt động 3: (13ph) Vẽ hai đt vuông góc. - Muốn vẽ hai đường thẳng vuông ta làm như thế nào? - Ngoài cách vẽ trên ta còn cách nào khác? - Làm ?3. - GV cho HS hoạt động nhóm ?4, yêu cầu HS nêu các vị trí có thể xảy ra giữa O và a rồi vẽ các trường hợp đó. - GV quan sát hương dẫn các nhóm vẽ hình - GV nhận xét bài của vài nhóm. - GV theo em có mấy đường thẳng đi qua 0 và vuông góc với a. - Giải các bài tập: 11;12/86. 4./ Hoạt động 4: (10ph) Đường trung trực của đoạn thẳng . - Bài toán: Cho AB và I là trung điểm. Qua I vẽ d ^ AB. Þ GV khẳng định d là đường trung trực của AB. - Vậy thế nào là trung trực của đoạn thẳng? GV đưa định nghĩa lên bảng phụ và nhấn mạnh ý chính (vuông góc tại trung điểm). - Muốn vẽ đường trung trực đoạn thẳng ta làm như thế nào? - Bài tập 14/86: + Vẽ CD = 3cm. + Xác định HÎ CD: CH = 1,5cm. + Qua H vẽ d ^ CD. Vậy: d là đường trung trực của CD. - Còn cách vẽ nào khác? (gấp giấy sao cho C trùng D, nếp gấp chính là d.) I./ Hai đường thẳng vuông góc: Định nghĩa: Hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông gọi là hai đường thẳng vuông góc. Ký hiệu: xx' ^ yy'. II./ Vẽ hai đường thẳng vuông góc: Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. III./ Đường trung trực của đoạn thẳng: Định nghĩa: Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. d: trung trực của AB. 5./ Hoạt động 5: (5ph) Cũng cố. - Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc. - Muốn vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ta làm như thế nào? Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. 6./ Hoạt động 6: (2ph) Hướng dẫn bài tập về nhà. - Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng. - Làm bài tập 13;14;15;16 trang 86;87 SGK bài 10;11 trang 75 SBT. 7./ Rút kinh nghiệm: Tuần 2: Ngày soạn:25/8/08. Ngày dạy:4/9/08. Tiết 4: LUYỆN TẬP I./ Mục tiêu: - Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc nhau. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. - Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng. - Sử dụng thành thạo eke, thước thẳng. - Rèn luyện kỹ năng suy luận trong giải bài tập. II./ Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, giấy rời. - HS: Giấy rời, eke, thước thẳng. III./ Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên và học sinh: Nội dung: 1./ Hoạt động 1: (10ph) Kiểm tra. - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?(5đ) Cho xx' và OÎxx’, hãy vẽ yy’ qua O và vuông góc xx’.(5đ) - Cho hs nhận xét đánh giá và cho điểm. Chú ý đến thao tác vẽ hình của hs để kip thời uốn nắn. - Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ?(5đ) - Cho AB = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.(5đ) 2./ Hoạt động 2: Luyện tập (28 ph). - GV Cho cả lớp làm bài 15tr 86 sgk. - Dùng bảng phụ vẽ hình a,b,c bài 17tr87 sgk. - Gọi 3 hs lên bảng kiểm tra xem a có vuông góc a’? - Cả lớp quan sát 3 hs trên bảng và cho nhận xét. - GV cho hs làm bài 18tr87sgk. Gọi 1 hs đứng tại chỗ đọc chậm đề trong khi 1 hs khác lên vẽ hình. Bài 19/87 sgk. * Trình tự 1: • Vẽ d1 tùy ý. • Vẽ d2 Ç d1 = {O} và tạo với d1 góc 60o. • Lấy điểm A tùy ý nằm trong . • Vẽ AB ^ d1 tại B. (BÎd1) • Vẽ BC ^ d2 tại C. ( CÎd2) * Trình tự 2: • Vẽ d2 Ç d1 = {O} và tạo với d1 góc 60o. • Lấy BÎd1 tùy ý. • Vẽ BC ^ d2 tại C (CÎd2). • Vẽ Bx ^ d1 tại B, chọn AÎBx sao cho A nằm trong . GV theo dõi các nhóm nhận xét và cho điểm nhóm xuất sắc. - GV cho HS đọc đề 20 trang 87 sgk. • Em hãy cho biết vị trí của 3 điểm A,B,C có thể xảy ra? - GV gọi 2 HS lên bảng vẽ hình mỗi em một trường hợp. Có nhận xét gì về vị trí của d1 và d2 trong các trường hợp A,B,C thẳng hàng và A,B,C không thẳng hàng. - Qua hai hình vẽ trên, hãy nhận xét vị trí của d1 và d2. I./ Sửa bài tập: - Dựng AB = 4 cm, dùng thước chia khoảng xác định M sao cho MA = 2 cm. Dùng eke vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với a. II./ Luyện tập: Bài 18/87: - Vẽ - AÎ - Dùng eke vẽ d1 qua B và vuông góc với Ox, d2 qua A và vuông góc với Oy. Bài 19/87: * Trình tự 3: • Vẽ d1 Ç d2 = {O} tạo thành góc 60o. • Lấy C tùy ý trên Od2. • Vẽ đường thẳng vuông góc với Od2 tại C cắt Od1 tại B. • Vẽ AB ^ Od1, A nằm trong . Bài 20/87: * Trường hợp 1: A,B,C thẳng hàng. • Vẽ AB = 2 cm. • Vẽ BC = 3 cm. • Vẽ trung trực d1 của AB. • Vẽ trung trực d2 của BC. * Trường hợp 2: A,B,C không thẳng hàng. • Vẽ AB = 2 cm; BC = 3 cm sao cho A,B,C không cùng nằm trên một đường thẳng. • Vẽ d1 là trung trực của AB. • Vẽ d2 là trung trực của BC. * Nhận xét: • A,B,C thẳng hàng thì d1 // d2. • A,B,C không thẳng hàng thì d1 cắt d2 tại một điểm. 3./ Hoạt động 3: ( 5ph ) luyện tập cũng cố. - Nêu đinh nghĩa hai đường thẳng vuông góc. - Nếu hai đường thẳng cắt nhau thì có vuông góc với nhau không? - Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Bài tập trắc nghiệm: Trong các câu sau, câu nào đúng? Câu nào sai? a) Đường thẳng đi qua trung điểm của AB là trung trực của AB. (S) b) Đường thẳng vuông góc với AB là đường trung trực của AB. (S) c) Đường thẳng đi qua trung điểm của AB và vuông góc với AB là đường trung trực của AB.(Đ) d) Hai mút của đoạn thẳng đ/x với nhau qua đường trung trực của nó.(Đ) 4./ Hoạt động 5: ( 2ph ) Hướng dẫn bài tập về nhà. - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm các BT 10; 11; 12; 13; 14; 15 tr 75 SBT. - Đọc trước bài: Góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. IV./ Rút kinh nghiệm: Ngày duyệt Nhận xét của tổ trưởng Tuần 3 Ngày soạn: 3/9/08 Ngày dạy: 9/9/08 Tiết 5: GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I./ Mục tiêu: - Nhận biết các góc so le trong, đồng vị, góc trong cùng phía trong hình vẽ. - Nhận biết được tính chất: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo ra một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau và các cặp góc đồng vị cũng bằng nhau. - Rèn luyện kỹ năng suy luận trong trong giải bài tập. II./ Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ . - HS: Thước thẳng, thước đo độ, bảng nhóm . III./ Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV và HS: Nội dung: 1/ Hoạt động 1: (18 ph) Góc so le trong, góc đồng vị. - Vẽ hai đường thẳng a và b phân biệt sau đó vẽ đường thẳng c cắt a và b tại A, B. - Hỏi có bao nhiêu góc tại đỉnh A, bao nhiêu góc tại đỉnh B? - GV nghe HS trả lời lần lượt đánh dấu Â1; Â2; Â3; Â4 và . - Gv giới thiệu các cặp góc so le trong, đồng vị. - GV yêu cầu hs làm ?1 tr 88 sgk sau đó gọi một hs lên bảng vẽ hình và viết tên các cặp góc so le trong, và cặp góc đồng vị. - Các cặp góc so le: và; . - Đồng vị:;; ; . - Bài tập 21/ 89 (Bảng phụ) 2./ Hoạt động 2: (15 ph) tính chất. - Cho hs Hoạt động theo nhóm ?2 tr 88 sgk. Þ Nếu c Ç a; c Ç b, trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào? Þ T/c (Bảng phụ). I./ Góc so le trong, góc đồng vị: - Các cặp góc so le trong: - Các cặp góc đồng vị: II./ Tính chất: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: - Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. - Hai góc đồng vị bằng nhau. 3./ Hoạt động 3: ( 10 ph ) cũng cố. - Bài 22/89: Yêu cầu hs lên bảng điền tiếp số đo các góc còn lại. - Hãy đọc tên các cặp góc so le trong, đồng vị. - GV giải thích thuật ngữ: so le trong, trong cùng phía, sau đó cho hs tìm góc trong cùng phía còn lại. - Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo ra cặp so le trong bằng nhau thì cặp góc trong cùng phía như thế nào? - GV kết hợp tính chất đã học và nhận xét trên cho HS phát biểu tổng hợp lại. 4./ Hoạt động 4: (2 ph) Hướng dẫn bài tập về nhà: - BTVN: 16l;17;18;19;20/89 SGK. - Đọc trước bài: Hai đường thẳng song song. - Ôn lại định nghĩa nghĩa hai đường thẳng song song và các vị trí tương đối của hai đường thẳng. 5./ Rút kinh nghiệm: Tuần 3 Ngày soạn: 3/9/08 Ngày dạy: 10/9/08 Tiết 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I./ Mục tiêu: - Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6); công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Sử dụng thành thạo eke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm không thuộc đường thẳng và song song đường thẳng ấy. II./ Chuẩn bị: - GV: SGK + thước + eke + bảng phụ. - HS: SGK + thước + eke + bảng nhóm, bút lông. III./ Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV và HS: Nội dung: 1./ Hoạt động 1: (7 ph) kiểm tra. - Nêu tính chất các góc tạo bởi đường thẳng cắt hai đường thẳng.(5đ) - Điền tiếp số đo các góc còn lại. .(5đ) Nêu câu hỏi: • Nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt (cắt nhau hoặc song song). • Thế nào là hai đường thẳng song song? _ Ở lớp 6 ta đã biết thế nào là hai dường thẳng song song. Đễ nhận biết hai đường thẳng có song song hay không ta làm thế nào? Cách vẽ? Þ Bài mới. 2./ Hoạt động 2 (5 ph) Nhắc lại kiến thức lớp 6. - GV cho hs nhắc lại kiến thức lớp 6 SGK tr 90. - Cho a và b muốn biết chúng có song song với nhau ta làm như thế nào? - Với cách làm trên chỉ cho ta nhận xét trực quan và dùng thước thì không thể kéo dài mãi vô tận đường thẳng được. - Muốn biết hai đường thẳng có song song nhau hay không ta cần dựa vào dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. 3./ Hoạt động 3: (14 ph) Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. - GV yêu cầu hs làm ?1. Nhận biết vị trí và số đo các góc cho trước trong hình. Þ Kết luận. - Tính chất này cần có điều gì? Suy ra? - Giới thiệu ký hiệu. - Diễn đạt cách khác đễ nói lên a và b là hai đường thẳng song song? 4./ Hoạt động 4: (12ph) Vẽ hai đường thẳng song song. - GV đưa ?2 và một số cách vẽ (H-18,19 sgk ) lên bảng phụ. - Cho hs cả nhóm trao đổi và nêu cách vẽ của khác. Þ Giới thiệu hai đoạn thẳng song song. I./ Nhắc lại kiến thức lớp 6: - Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. - Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song. II./ Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng khác và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc cặp góc đồng vị bằng nhau) thì hai đường thẳng đó song song. - a song song b kí hiệu: a // b. III./ Vẽ hai đường thẳng song song: Cặp góc so le trong Cặp góc đồng vị 5./ Hoạt động 5: luyện tập cũng cố (5 ph) - GV cho hs làm bài 24 tr 91 sgk. - Thế nào là hai đường thẳng song song? Chọn câu đúng trong các câu trả lời sau: a) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung. (S) (Vì hai đường thẳng chứa hai đoạn thẳng đó có thể cắt nhau). b)Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song. (Đ) 6./ Hoạt động 6: ( 2 ph ) Hướng dẫn bài tập về nhà: - Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. - BTVN: 25;26tr91 sgk .BT 21;23;24 tr77;78 SBT. 7./ Rút kinh nghiệm: Tuần 4: Ngày soạn: 8/9/08 Ngày dạy: 16/9/08 Tiết 7: LUYỆN TẬP I./ Mục tiêu: - Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Biết vẽ thành thạo một đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với một đường thẳng cho trước. - Sử dụng eke và thước thẳng thành thạo để vẽ hai đường thẳng song song. II./ Chuẩn bị: - GV: Eke, thước thẳng. - HS: + Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song + Eke , thước thẳng. III./ Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV và HS: Nội dung: 1./ Hoạt động 1: Kiểm tra và sửa bài tập (10 phút). - Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?(5đ). Vẽ một đường thẳng cắt hai đường thẳng trong đó có một cặp góc so le trong bằng nhau ( Cặp góc đồng vị bằng nhau). (5đ). - Bài 26 tr 91sgk. - Muốn vẽ góc 120o có những cách vẽ nào? (Dùng thước đo góc hoặc dùng eke có góc 60o). 2./ Hoạt động 2: Luyện tập(30 phút). - Bài 27/91. Đặt câu hỏi: • Muốn vẽ góc 120o ta có những cách nào? • Bài tóan đã cho ta điều gì? Yêu cầu làm gì? • Muốn vẽ AD // BC ta làm như thế nào? • Muốn có AD = BC ta làm như thế nào? • Có thể vẽ được mấy đoạn AD // BC và AD = BC (2 đoạn). • Có thể vẽ bằng cách nào?(Xác định D; D' nằm khác phía đ/v A). - GV gọi 1 hs lên bảng vẽ hình như đã hướng dẫn. * GV gọi hs đọc đề bài 28 tr 91 sgk. Sau đó cho hs hoạt động theo nhóm, yêu cầu nêu cách vẽ. - HS có thể vẽ hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau. - GV cho hs làm bài 29 tr 92 sgk. Yêu cầu hs đọc đề bài. - Bài toán đã cho ta điều gì? Yêu cầu làm gì? - HS lên bảng vẽ điểm O’ và vẽ như yêu cầu của đề bài. - Trường hợp O’ nằm ngoài . - GV cho hs dự đóan số đo của - Kiểm chứng bằng cách sử dụng thước đo độ để đo mỗi góc rồi đưa ra kết luận. I/ Sửa bài tập: Bài 26/91: Ta thấy Ax // By vì AB Ç Ax = {B} AB Ç Ay = {A} Vậy (Dấu hiệu) II/ Luyện tập: Bài 27/91: Bài 28/91: Cách 1: - Vẽ bất kỳ xx’ trên xx' lấy điểm A. - Dùng Eke dựng c qua A tạo với Ax góc 600 - Lấy tùy ý BÎc (B ¹ A). - Dùng eke dựng (vị trí so le trong). - Vẽ tia đối của By’ là By ta có yy' // xx' x' x Cách 2: Tương tự cách 1 nhưng 2 góc ở vị trí đồng vị. Bài 29/92: O' O y' y Hoặc: y O y' x O' x' 2./ Hoạt động 2: (5 ph) Hướng dẫn bài tập về nhà: - BTVN 30 tr 92; B24;25;26 tr 78 SBT. - Bài 29 Bằng suy luận khẳng định cùng nhọn có O’x’ // Ox ; Oy // O’y’ thì (tương tự đ/v góc tù). 3./ Rút kinh nghiệm: Tuần 4 Ngày soạn: 8/9/08 Ngày dạy: 17/9/08 Tiết 8: TIÊN ĐỀ EUCLIDE VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I./ Mục tiêu: - Hiểu được nội dung tiên đề Euclide là công nhận tính duy nhất của đường thẳng đi qua một điểm sao cho đường thẳng đó song song với đường thẳng đã cho. - Hiểu rằng nhờ có tiên đề Euclide mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song. - Rèn luyện kỹ năng cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến, biết số đo của một góc tìm số đo của góc còn lại. II./ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ, máy chiếu. - HS: SGK + thước thẳng + thước đo góc. III./ Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV và HS: Nội dung: 1./ Hoạt động 1: (15ph) Tìm hiểu tiên đề Euclide. - GV Yêu cầu HS làm bài tập sau:(Bảng phụ). • Cho MÏa. Vẽ b qua M và b // a. • Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. Þ Nhận xét. • Vẽ b qua M, b // a bằng cách khác Þ Nhận xét. Đường thẳng này trùng với b ban đầu. - Để vẽ đường thẳng b đi qua M và b // a có nhiều cách vẽ, nhưng có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với a. Þ Bằng kinh nghiệm thức tế người ta thừa nhận . . . (tiên đề Euclide) - Cho HS đọc phần "Có thể em chưa biết" tr 93. - Với hai đường thẳng song song a và b có những tính chất gì? 2./ Hoạt động 2: (15ph) Tính chất của hai đường thẳng song song. - Cho HS làm ?/93. - Qua bài toán trên ta có nhận xét gì? - Nhận xét thêm cặp góc trong cùng phía quan hệ như thế nào? Þ Tính chất.(Bảng phụ) - Tính chất này cho ta biết điều gì? và suy ra điều gì? - GV đưa bài 30 trang 79 SBT lên Bảng phụ. I./ Tiên đề Eucilde: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho. II./ Tính chất: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: • Hai góc so le trong bằng nhau. • Hai góc đồng vị bằng nhau. • Hai góc trong cùng phía bù nhau. 3./ Hoạt động 3: (13 ph) Cũng cố. - Bài 34/94 (hoạt động nhóm- Viết đầu đề lên bảng phụ.) - Tương tự: Bài 32;33/94. 4./ Hoạt động 4: (2ph) Hướng dẫn về nhà: - BTVN: 31;35 tr 94 SGK. Bài 27;28;29 tr 78;79 SBT. - Làm lại bài 34 SGK vào vở bài tập. - Hướng dẩn bài tập 31. Để kiểm tra hai đường thẳng có song song , ta vẽ một cát tuyến cắt hai đường thẳng đó rồi kiểm tra hai góc so le trong (hoặc đồng vị) có bằng nhau Þkết luận. 5./ Rút kinh nghiệm: NGÀY DUYỆT NHẬN XÉT CỦA TỔ TRƯỞNG NGÀY DUYỆT NHẬN XÉT CỦA BGH Tuần 5 Ngày soạn: 18/9/08 Ngày dạy: 23/9/08 Tiết 9: LUYỆN TẬP I./ Mục tiêu: - Biết tính số đo các góc còn lại khi biết số đo một góc của hai đường thẳng song song cắt một đường thẳng thứ ba. - Vận dụng được tiên đề Euclide và tính chất của hai đường thẳng song song vào giải bài tập. - Bước đầu suy luận bài toán và biết cách trình bày lý luận đó. II./ Chuẩn bị: - GV: Thước đo góc, đề kiểm tra 15 phút. - HS: Sgk, thước đo góc, thước và bảng phụ, bút lông. III./ Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV và HS: Nội dung: 1./ Hoạt động 1: (5 ph) Kiểm tra. - Phát biểu tiên đề Euclide.(5 đ) - Bài 36/94 .(5 đ) 3./ Hoạt động 2: (22 ph) Luyện tập. - Cho hs làm nhanh bài 35 tr 94 sgk. - Bài 29/79 SBT. • HS 1: Vẽ hình làm câu a. • HS 2: Làm câu b. - Bài 38 tr 95 SGK. (Hoạt động theo nhóm) • Nhóm 1,2 làm khung bên phải. • Nhóm 3,4 làm khung bên trái. - Lưu ý: Bài tập của mỗi nhóm. • Phần đầu có hình vẽ và bài tập cụ thể. • Phần sau là tính chất có dạng tổng quát. I./ Sửa bài tập: - Phát biểu tiên đề Euclide theo SGK. - Bài 36/94: a) . b) . c) 180o(vì là cặp góc trong cùng phía). d) (vì là cặp góc đối đỉnh.) II./Luyện tập: Bài 29/79 SBT: • a) c Ç b • b) Nếu c Ç b = Æ thì c // b. • Khi đó qua A, ta có a // b và c // b (trái giả thiết). Vậy a // b và c // a thì c cắt b. Bài 38 tr 95 SGK: Bảng nhóm: * Nhóm 1,2: Biết d // d' thì suy ra: • và • • Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc so le trong bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. * Nhóm 3,4: Biết: a) hoặc b) hoặc c) thì suy ra d // d' Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà: a) Trong các góc tạo thành có hai góc so le trong bằng nhau. hoặc b) Hai góc đồng vị bằng nhau. hoặc c) Hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau. 3./ Hoạt động 3: KIỂM TRA 15 PHÚT Đề bài: I./ Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau : Câu 1: a. Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó gọi là ..………của đoạn thẳng ấy. b. Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và

File đính kèm:

  • docChuongI.doc
Giáo án liên quan