I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không
Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Kĩ năng.
Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. GV: Thước thẳng, phấn màu
2. HS: Đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1083 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12
Tiết PPCT: 23
Ngày soạn: 06.11.09
Ngày dạy: .11.09
CHƯƠNG I: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
§1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không
- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Kĩ năng.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. GV: Thước thẳng, phấn màu
2. HS: Đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới.
Giáo viên giới thiệu sơ lược về chương “hàm số và đồ thị”. Trước khi vào bài có thể học sinh ôn lại phần “đại lượng tỉ lệ thuận” đã học ở cấp I
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Định nghĩa :
-GV yêu cầu HS đọc đề bài ?1 cho HS làm
-GV gọi HS trả lời
-Hỏi: Nếu Dsắt = 7800kg/m3
Thì tính theo công thức nào ?
-HS: Trả lời
?Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên
-GV giới thiệu định nghĩa trong SGK tr 52
-GV: giới thiệu công thức
y = kx, y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
-GV cho HS làm ?2 :
Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = - . Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ?
-GV giới thiệu phần chú ý và yêu cầu HS nhận xét về hệ số tỉ lệ
-GV gọi HS đọc lại phần chú ý trên bảng phụ
-HS: Đọc bài
-GV: Yêu cầu HS quan sát hình trong ?3
-HS: Quan sát
-GV gọi 1 HS làm miệng bài ?3
-HS: Thực hiện
1. Định nghĩa
?1 Giải
a) S = 15t
b) m = DV (D là hằng số khác 0)
NX: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0.
Định nghĩa:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
?2. y = x nên x = y. Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ a =
Chú ý : Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau. Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (khác 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
?3.Con khủng long b nặng 8 tấn, c nặng 50 tấn, d nặng 30 tấn.
Hoạt động 2 : Tính chất
-GV cho HS làm bài tập ?4
-HS: thảo luận theo nhóm nhỏ trong 3’ trả lời
-GV giải thích thêm về sự tương ứng của x1 và y1 ; x2 và y2 ... (như SGK tr 53)
-GV giới thiệu hai tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận tr 53 SGK (treo bảng phụ)
2. Tính chất :
?4.
a. y1=kx1 hay 6=3.k. Vậy hệ số tỉ lệ k = 2.
b. y2=8; y3=10; y4=12;….
c. Các tỉ số đó đều bằng 2 (hệ số tỉ lệ)
*T/C: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
- Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
3. Củng cố.
Bài 1/53 Sgk
a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nên : y = kx Þ k = =
b) y =
c) x = 9 Þ y = .9 = 6; x = 15 Þ y = .15=10
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo Sgk
- BTVN: 2, 3, 4 tr 54 Sgk
- Đọc trước bài mới “MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN”
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 12
Tiết PPCT: 24
Ngày soạn: 06.11.09
Ngày dạy: .11.09
§2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Biết được cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận dựa vào các tính chất đã học
- Biết cách làm bài toán về chia tỉ lệ.
2. Kĩ năng.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
3. Thái độ
Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. GV: Thước thẳng, phấn màu.
2. HS: Thước thẳng,
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Bài toán 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 1
-HS: Đọc đề
-GV: Cho HS đọc lời giải của bài toán 1
-GV giới thiệu thêm cách giải thứ 2 bằng cách cho HS làm thêm bài tập : Dựa vào các điều kiện bài toán 1 hãy điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau
V(cm3)
12
17
1
M(g)
56,5
-GV gợi ý từ tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có hiệu của khối lượng (56,5) tương ứng với hiệu của hai thể tích (17 - 12) nên ta điền được cột thứ tư là 5. Từ đó suy ra các ô trống khác
-GV yêu cầu HS làm bài ?1
-GV gợi ý : Phương pháp giải giống như bài toán 1 tuy nhiên chỉ khác ở chỗ bài toán 1 cho hiệu hai trọng lượng còn bài ?1 cho tổng hai khối lượng
-GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
-HS: Trình bày
-HS: Nhận xét bài làm của bạn
-GV: Nhận xét, sửa chữa
-GV chốt lại phương pháp
+ Xác định m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận
+ Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải
-GV nêu chú ý SGK tr 55
1. Bài toán 1 :
Giải:
Gọi khối lượng của hai thanh chì tương ứng là m1 (g) và m2 (g). Do khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau, nên
Þ
Vậy m2 = 17 . 11,3 =192,1
và m1 = 12.11,3 = 135,6
hai thanh chì có khối lượng là 135,6g và 192,1g
?1
Giải:
Gọi khối lượng của mỗi thanh kim loại tương ứng là m1 (g) và m2 (g)
Do khối lượng và thể tích của vật là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có :
Nên : m1 = 8,9.10 = 89(g)
m2=8.9.15= 133,5(g)
Hai thanh kim loại nặng 89(g) và 133,5(g)
Chú ý : (SGK tr 55)
Hoạt động 2 : Bài toán 2
-GV y/c HS làm bài toán 2
-HS: Đọc đề
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài ?2
-HS: Hoạt động nhóm trong 2’.
-GV gọi đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm mình
-HS: Trình bày
-GV nhận xét kết quả hoạt động của nhóm và cho điểm
2. Bài toán 2 : (SGK)
Giải:
Vì số đo các góc A, B, C tỉ lệ với 1, 2, 3 ta có :
= = 300
Vậy : Â = 1.300 = 300
= 2.300 = 600
= 3.300 = 900
3. Củng cố.
Bài 5/55 Sgk
a) Vì
Nên x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau
b)
Nên x và y không tỉ lệ thuận với nhau
4. Hướng dẫn về nhà
- BTVN: 6, 7, 8 tr55-56 Sgk.
- Chuẩn bị trước bài mới “Luyện tập”
IV. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- T12.DS7.HKI.doc