I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Hiểu được bảng “tần số” là 1 hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2. Kĩ năng.
- Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị
1. GV: thước thẳng, bảng phụ
2. HS: đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20
Tiết PPCT: 43
Ngày soạn: 09.01.10
Ngày dạy: 11.01.10
§2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Hiểu được bảng “tần số” là 1 hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2. Kĩ năng.
- Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị
1. GV: thước thẳng, bảng phụ
2. HS: đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu lập bảng “tần số”.
- GV: y/c HS quan sát bảng 7 suy nghĩ trả lời ?1
1 HS lên bảng làm ?1
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
- GV: bổ sung thêm vào bên phải và bên trái của bảng như sau:
- GV: giải thích cho HS hiểu: giá trị (x), tần số (n), N= 30 và giới thiệu bảng như thế gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu. Để cho tiện ta gọi đó là bảng “tần số”
- GV: y/c HS lập bảng tần số của bảng 1
1. Lập bảng “tần số”.
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
N=30
?1
Bảng 1
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số (n)
2
8
7
3
N=20
Hoạt động 2. Tìm hiểu chú ý
- GV: hướng dẫn HS chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” như bảng 8 thành bảng “dọc”, chuyển dòng thành cột.
? Tại sao phải chuyển bảng “số liệu thống kê ban đầu” thành bảng “tần số”?
- HS: Việc chuyển thành bảng “tần số” giúp ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu 1 cách dễ dàng, có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này.
- GV: cho HS đọc chú ý.
2. Chú ý
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
2
30
8
35
7
50
3
N=20
*Chú ý: SGK tr11
4. Củng cố.
Bài 6/11
a. Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.
Bảng tần số.
Số con của mỗi gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N=30
b. Nhận xét.
- Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4
- Số gia đình có 2 chiếm tỉ lệ cao nhất
- Số gia đình có 3 con trở lên chiếm tỉ lệ xấp xỉ 23,3%
Bài 7/11
a. - Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân.
- Số các giá trị:25
b. Bảng tần số
Tuổi nghề của mỗi công nhân (x)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N=25
* Nhận xét:
- Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm.
- Tuổi nghề cao nhất là 10 năm.
- Giá trị có tần số cao nhất là 4 năm.
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại bài.
- BTVN: 5/11 SGK, 4, 5, 6 tr 4 SBT
- Chuẩn bị bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 21
Tiết PPCT: 44
Ngày soạn: 09.01.10
Ngày dạy: 12.01.10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
2. Kĩ năng.
- Củng cố kĩ năng lập “bảng tần số” từ bảng số liệu ban đầu.
- Biết cách từ bảng tần số viết lại 1 bảng số liệu ban đầu.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị
1. GV: đồ dùng dạy học
2. HS: đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Hỏi: Làm bài tập 5/11 SGK
- Trả lời: HS trình bày chuẩn bị ở nhà của mình
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Sửa bài tập 8/12
- GV: cùng HS làm bài tập 8
1 HS đọc đề
- GV: gọi lần lượt HS trả lời các câu hỏi
- GV: Từ bảng “tần số” em rút ra nhận xét gì?
- HS: trả lời
Bài 8/12 SGK
a. - Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bán súng.
- Xạ thủ đã bắn 30 phát
b. Bảng “tần số”
Điểm số(x)
7
8
9
10
Tần số (n)
3
9
10
8
N=30
*Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất: 7
- Điểm số cao nhất: 10
- Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Hoạt động 2. Sửa bài tập 9/12
- GV: hướng dẫn HS làm bài 9 sau đó HS lên bảng làm
- GV: gọi HS nêu nhận xét.
- GV: nhận xét.
Bài 9/12SGK
a.- Dấu hiệu: Thời gian giải 1 bài toán của mỗi HS (tính theo phút)
- Số các giá trị là 35
b. Bảng tần số
T/g(x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số(n)
1
3
3
4
5
11
3
5
N=35
*Nhận xét:
- Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất là 3 phút.
- Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất là 10 phút.
- Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.
Hoạt động 2. Sửa bài tập 5/4 SBT
Tương tự bài 9 GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu a, b.
1 HS lên bảng làm câu c.
Bài 5/4 SBT
a. Có 26 buổi học trong tháng.
b. Dấu hiệu: Số HS nghỉ học trong mỗi buổi
c. Bảng “tần số”
Số HS nghỉ học trong mỗi buổi(x)
0
1
2
3
4
6
Tần số (n)
10
9
4
1
1
1
N=26
*Nhận xét:
- Có 10 buổi không có HS nghỉ học trong tháng.
- Có 1 buổi có 6 HS nghỉ học (quá nghiều)
- Số HS nghỉ học trong tháng còn nhiều.
4. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài đã giải.
- BTVN: 6, 7 tr4 SBT
- Chuẩn bị bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- T20.DS7.HKII.doc