I .MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :- Củng cố các kiến thức: tam giác cân, tam giác vuông cân; định lý Pitago; các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
2. Kỹ năng: - Chứng minh các yếu tố bằng nhau về góc, về đoạn thẳng thông qua chứng minh các tam giác vuông bằng nhau.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tính toán và kĩ năng trình bày lời giải.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác, tính suy luận.
II .CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+Phương tiện dạy học:Thước thẳng, êke, bảng phụ ghi kết quả kiểm tra bài cũ,nội dung bài tập, hình vẽ.
9 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:08/02/2011 Ngày dạy:09/02/2011
Tiết: 41 LUYỆN TẬP
I .MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :- Củng cố các kiến thức: tam giác cân, tam giác vuông cân; định lý Pitago; các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
2. Kỹ năng: - Chứng minh các yếu tố bằng nhau về góc, về đoạn thẳng thông qua chứng minh các tam giác vuông bằng nhau.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tính toán và kĩ năng trình bày lời giải.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác, tính suy luận.
II .CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị của giáo viên:
+Phương tiện dạy học:Thước thẳng, êke, bảng phụ ghi kết quả kiểm tra bài cũ,nội dung bài tập, hình vẽ.
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, biết AB = AC = 4cm.
a) Tính độ dài cạnh BC
b) Từ A kẻ AD BC. Chứng minh D là trung điểm BC.
c) Từ D kẻ DE AC. Chứng minh tam giác AED là tam giác vuông cân.
d) Tính độ dài đoạn AD.
Chọn câu trả lời sai:
Cho tam giác vuông ABC và DEF có , AB = DE. Ta có ABC = DEF khi:
A. BC = EF B. AC = DF
C. D.
2) Hình bên cho biết AH BC AB= 5cm;BC = 10cm; AH = 3cm Độ dài cạnh AC là:
A. 4cm B.6cm
C. 45cm D. cm
+Phương pháp dạy học:Ôn giảng luyện.
+Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân.
2. Chuẩn bị của học sinh:
+Ôn tập các kiến thức: các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, làm BT về nhà, thước, êke.
+Dụng cụ: Thước thẳng, êke
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1’)Kiểm tra sỉ số,tác phong HS.
2. Kiểm tra bài cũ : (8’ )
Câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời
Điểm
1. Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông?
2. Cho ABC có Â = 900; DEF có = 900; AB = DE. Hãy bổ sung thêm 1 điều kiện bằng nhau để ABC = DEF
3. Hỏi thêm: ABC có Â = 900; AC = 3cm; BC = cm. Tính AB?
1. HS nêu 4 trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
2. Bổ sung
a) AC = DF thì ABC = DEF (c.g.c)
b) thì ABC = DEF (g.c.g)
c) BC = EF thì ABC = DEF (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
3. BC2 = AC2 + AB2 (Pitago)
AB = 3cm
4
3
3
GV cho hs tự nhận xét đánh giá
GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá cho điểm rồi đưa ra lời giải đầy đủ trên bảng phụ.
3. Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài: (1’) Củng cố các kiến thức: tam giác cân, tam giác vuông cân; định lý Pitago; các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
b) Tiến trình bài dạy
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập
10’
15’
* Dạng 1: Bài tập vẽ hình sẵn
Bài tập 66 (sgk)
GV: Đưa lên mà hình hình 148 (sgk)
* GV: Gọi lần lượt các học sinh đứng tại chỗ trả lời và giải thích vì sao ?
H: Ngoài ra còn hai tam giác nào bằng nhau nữa không ? (hsk)
GV: Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Chốt lại kiến thức: Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
* Dạng 2: Bài tập phải vẽ hình
Gv: Đưa bảng phụ ghi nội dung bài tập:
Gv: Gọi HS lên bảng vẽ hình.
H: Để tính được BC, vận dụng kiến thức nào? (hstb)
Gv: gọi Hs lên bảng tính. (hstb)
b) Gv: Hướng dẫn
D là trung điểm BC
DB = DC
ADB = ADC (C.H – CGV)
AD : cạnh chung; AB = AC
ABC vuông cân tại A
Gv: Gọi 1 Hs lên bảng trình bày bày làm.
H: Cách chứng minh khác? (hsk)
c) H: Để chứng minh AED vuông cân ta cần chỉ ra điều gì? (hsk)
ADB = ADC DE // AB
(cmt)
ABAC (gt) ; DE AC (gt)
d) H: Nêu cách tính AD? (Hsk)
Gv: Yêu cầu Hs về nhà tính.
GV: Chốt lại kiến thức:
+ Tam giác cân, vuông cân
+ Định lí Pitago
+ Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
HS: Quan sát và đọc yêu cầu đề bài
HS1: ADM = AEM
(cạnh huyền – góc nhọn)
Hs2: ADM = AEM
DM = EM ( 2 cạnh tương ứng)
Do đó DBM = ECM
( cạnh huyền – cạnh góc vuông)
HS3: ABM = ACM
( C – C – C ) (giải thích)
Hs: Sửa bài vào vở.
Hs: Chú ý nội dung mà GV chốt lại.
Hs: Đọc đề bài, xung phong lên bảng vẽ hình và viết GT, KL
Hs: Vận dụng định lí Pitago
Hs: Chứng minh theo hướng dẫn của GV.
Hs: Lên bảng chứng minh.
HS: ADB = ADC (cạnh huyền – góc nhọn)
Hs: Vì = 900 Nên ta chỉ cần chứng minh
Hs: Lên bảng trình bày bài chứng minh
Hs: Vì tam giác ADB vuông tại D, có AB = 4cm; BD = cm
Nên vận dụng định lí Pitago để tính
Hs: Chú ý nội dung GV chốt lại.
* Dạng 1: Bài tập vẽ hình sẵn
Bài 1: (bài 66SGK)
+ ADM = AEM
(cạnh huyền – góc nhọn)
+ DBM = ECM
(cạnh huyền – cạnh góc vuông)
ABM = ACM
( C – C – C )
* Dạng 2: Bài tập phải vẽ hình
Bài 2:
a) Vì ABC vuông tại A nên:
BC2 = AC2 + AB2 (Theo định líPitago)
Hay BC2 = 42 + 42
BC = cm
b) Vì ABC vuông cân tại A
nên AB = AC
Xét vADB và vADC có:
AD : cạnh chung; AB = AC (cmt)
ADB = ADC (cạnh huyền - cạnh góc vuông)
DB = DC
Hay D là trung điểm của BC.
c) Ta có:
ABAC (gt)
DE AC (gt)
DE // AB
(1)
(so le trong)
Ta lại có:
ADB = ADC (câu b)
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
Mặt khác:
= 900 (gt)
Nên AED vuông cân tại E.
8’
Hoạt động 2: Củng cố-Hướng dẫn về nhà
Gv: Đưa bảng phụ ghi nội dung bài tập trắc nghiệm.
Gv: Cho Hs thảo luận theo nhóm nhỏ và trả lời.
Hướng dẫn về nhà:
Gv: Từ bài 2, Trên tia đối BC lấy điêm M, trên tia đối CB lấy điểm N sao cho MB = NC. Vẽ BHMA; CK NA. Chứng minh rằng BH = CK.
BH = CK
MBH = NCK (CH-GN)
BM = CN
(gt)
MBA = NCA (c.g.c )
MB = CN (gt)
AB = AC (gt)
ABC vuông cân tại A
Gv: Yêu cầu Hs về nhà hoàn thành bài tập
Hs: Thảo luận theo nhóm nhỏ và trả lời
1) D
2) D
Hs: Đọc yêu cầu bài toán và vẽ hình vào vở.
Hs: Trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của Gv.
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: ( 2’)
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Hoàn thành bài tập đã hướng dẫn.
- Oân lại các kiến thức: tam giác cân, tam giác vuông cân; định lý Pitago; các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:
Ngày soạn :09.02.2011 Ngày dạy:11/02/2011
Tiết: 42 LUYỆN TẬP-KIỂM TRA 15 PHÚT
I .MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : - Tiếp tục củng cố các kiến thức: tam giác cân; định lý Pitago; các trường hợp bằng nhau của tam giác.
2. Kỹ năng: - Chứng minh các yếu tố bằng nhau về góc, về đoạn thẳng thông qua chứng minh các tam giác bằng nhau.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tính toán và kĩ năng trình bày lời giải.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác, tính suy luận.
* Kiểm tra 15 phút:
- Kiểm tra kiến thức của HS về tam giác cân, định lí Pitago.
- Kĩ năng vận dụng định lí Pitago để tính sô đo 1 cạnh khi biết số đo 2 cạnh còn lại của tam giác vuông, vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau.
II .CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+Phương tiện dạy học:Thước thẳng, êke, bảng phụ bài1; bài kiểm tra 15 phút.
Cho ABC cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm D, trên cạnh Ac lấy điểm E sao cho AD = AE. Gọi M là giao điểm của BE và CD. CMR:
a) BE = CD
b) BMD = CME
c) AM là tia phân giác góc A.
ĐỀ KIỂM TRA 15’
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Các tam giác đặc biệt
Tamgiaùc caân,tam giaùcvuoângcaân,tam giaùc ñeàu
Ñònh lí Py-ta-go
Hai trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Ñònh lí Py-ta-go
Các tam giác đặc biệt
Tamgiaùc caân,tam giaùc vuoâng caân,tam giaùc ñeàu
Các tam giác đặc biệt
Tamgiaùc caân,tam giaùc vuoâng caân,tam giaùc ñeàu
Các tam giác đặc biệt
Tamgiaùc caân,tam giaùc vuoâng caân,tam giaùc ñeàu
Ñònh lí Py-ta-go
Hai trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Só câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
0.5đ
5%
1
1.0đ
10%
3
1.5đ
15%
3
7.0đ
70%
8
10đ
100%
B.ĐỀ KIỂM TRA
Phần I.Trắc nghiệm:(3 đ)Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án mà em chọn.
Câu 1.Cho tam giác ABC vuông tại A. Hệ thức của định lý Pitago là:
A)BC2 = AC2 - AB2
B) BC2 =AC2 +AB2
C) AB2 = BC2 + AC2 D) AC2 = BC2 + AB2
Câu 2. Tam giác nào không phảilà tam giác vuông trong các tam giác có độ dài các cạnh là:
9cm, 12cm, 14cm. B. 5cm, 5cm, 8cm.
5cm, 13cm, 12cm. D. 6cm, 8cm, 10cm.
Câu 3. có , thì :
A)Cân tại M
B)Cân tại N
C)Cân tại P
D)vuông tại N
Câu 4.Tam giác cân có góc ở đỉnh là 300 thì góc ở đáy có số đo là:
A) 400 B) 800 C) 700 D) 750
Câu 5. Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để được kết luận đúng?
Cột A
Cột nối
Cột B
1) thì là
1) với ……
a. Tam giác đều
2) AB = AC, thì là
2) với ……
b. Tam giác vuông cân
3) thì là
3) với ……
c. Tam giác vuơng
4)AB=AC thì là
4) với ……
d.Tam giác cân
Phần II.Tựluận(7 điểm)
Câu 6:Cho tam giác cân ABC có AB = AC = 5cm , BC = 8 cm. Kẻ AH ^BC ( H ÎBC) .
a, Chứng minh rằng HB = HC ,
b, Tính độ dài AH.
c, Kẻ HD ^AB ( DÎAB ), kẻ HE ^ AC ( EÎAC ). Chứng minh rằng :HDE cân.
C.ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I.Trắc nghiệm:(3 đ)Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án mà em chọn.
Câu 1
Câu 2
Câu3
Câu 4
B
B
A
D
Câu 5. Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để được kết luận đúng?
Cột A
Cột nối
Cột B
1) thì là
1) với b
a. Tam giác đều
2) AB = AC, thì là
2) với a
b. Tam giác vuông cân
3) thì là
3) với c
c. Tam giác vuơng
4)AB=AC thì là
4) với d
d.Tam giác cân
Phần II.Tựluận(7 điểm)
+Vẽ đúng hình (0.5 đ)
a)Chứng minh : (2.0đ)
(1.0đ)
à
b)Tính AH=3cm (2đ)
c) HDE cân.(1.5đ)
+Phương pháp dạy học:Ôn giảng luyện.
+Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân.
2. Chuẩn bị của HS:
+Ôn tập các kiến thức:Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, làm BT về nhà.
+Dụng cụ:Thước, êke.
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1’ )Kiểm tra sỉ số,tác phong HS.
2. Kiểm tra bài cũ : (không kiểm tra)
3. Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài: Tiếp tục củng cố các kiến thức: tam giác cân; định lý Pitago; các trường hợp bằng nhau của tam giác.
b) Tiến trình bài dạy
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà
Gv: Gọi HS lên Bảng chữa bài tập phần hướng dẫn về nhà.
Gv: Gọi Hs nhận xét.
Gv: Nhận xét và chốt lại kiến thức liên quan.
Hs: Xung phong lên bảng giải.
Hs: Nhận xét bài làm của bạn
I. Chữa BTVN:
Bài 2: Ta có ABC vuông cân tại A nên
Mà:
(kề bù)
Lại có MB = CN (gt)
AB = AC (gt)
MBA = NCA(c.g.c)
Lại có:
BM = CN (gt) Do đó MBH = NCK (cạnh huyền - góc nhọn)
BH = CK
16’
Hoạt động 2: Luyện tập
Gv: Treo bảng phụ bài tập:
Gv: Gọi Hs lên bảng vẽ hình và viết GT, KL.
H: Nêu cách chứng minh BE = CD? (hstb)
Gv: Gọi Hs lên bảng chứng minh.
b) Để chứng minh BMD = CME cần chỉ ra các yếu tố nào bằng nhau? (hsk)
Gv: Gọi Hs lên bảng chứng minh.
c) H: Nêu cách chứng minh AM là tia phân giác góc A? (HSTB)
Gv: Yêu cầu Hs về nhà chứng minh.
* Gv: Chốt lại:
Kiến thức về tam giác cân, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Hs: Xung phong lên bảng vẽ hình và viết GT, KL
Hs: chứng minh ABE = ACD (c.g.c)
Ta có : AD = AE (gt)
Â: chung
AB = AC ( Vì ABC cân tại A)
Hs: ta có AB = AC
AD = AE (gt)
Nên: BD = CE
Lại có: (câu a)
Và
Mà:
Nên
Vậy BMD = CME (c.g.c)
Hs: chứng minh
Chứng minh AMD = AME
Hs: Chú ý nội dung mà GV chốt lại
II. Luyện tập:
Bài 1:
a)Ta có ABC cân tạ A nên AB = AC.
Xét ABE và ACD có: AD = AE (gt)
Â: Chung
AB = AC (cmt)
Do đó ABE = ACD (c.g.c)
BE = CD.
b) Ta có AB = AC
AD = AE (gt)
Nên: BD = CE (1)
Lại có ABE = ACD (cmt)
(2)
và
Mà (kề bù)
(3)
Từ (1); (2); (3) suy ra BMD = CME (c.g.c)
15’
Hoạt động 3: Kiểm tra 15’
Gv: Ổn định lớp và phát bài kiểm tra 15 phút
Hs: Làm bài kiểm tra 15 phút
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo(2’)
-Làm bài tập :96, 97, 99, 100 /110 SBT
-Chuẩn bị tiết sau thực hành: Mỗi tổ chuẩn bị: 4 cọc tiêu; 1 giác kế. 1 sợi dây dài khoảng 10m, 1 thước đo. Ôn lại cách sử dụng giác kế (lớp 6)
IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
TRƯỜNG THCS MỸ QUANG ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Tổ khoa học tự nhiên Môn :Hình học 7
Họ và tên :........:………………………………………………………………….
Lớp :7a….
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án mà em chọn.
Câu 1.Cho tam giác ABC vuông tại A. Hệ thức của định lý Pitago là:
A)BC2 = AC2 - AB2
B) BC2 =AC2 +AB2
C) AB2 = BC2 + AC2 D) AC2 = BC2 + AB2
Câu 2. có , thì :
A)Cân tại M
B)Cân tại N
C)Cân tại P
D)vuông tại N
Câu 3.Tam giaùc cađn coù goùc ôû ñưnh laø 300 thì goùc ôû ñaùy coù soâ ño laø:
A) 400 B) 800 C) 700 D) 750
Câu 4. vaø coù , AB = A’B’ caăn theđm ñieău kieôn gì ñeơ =:
A)BC = B’C’ B) AC = A’C’ C) D) Cạ A, B,C đều
Câu 5: Xem hình vẽ và cho biết khẳng định nào dưới đây là đúng ?
A.
B.
C.
D.
Câu 6: Cho . Tìm các cạnh bằng nhau giữa hai tam giác ?
AB = MP; AC = MN; BC = NP.
AB = MN; AC = MP; BC = NP.
AB = MN; AC = MN; BC = MN.
AC = MN; AC = MP; BC = NP.
Câu 7: Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài các cạnh là:
9cm, 12cm, 14cm. B. 5cm, 5cm, 8cm.
6cm, 13cm, 12cm. D. 6cm, 8cm, 10cm.
Câu 8: Cho , biết AB = 4cm, AC = 7cm, chu vi là 20cm. Số đo cạnh BC của là:
A. 7cm 8. 6cm. C. 9cm. D. Cả A, B, C đều sai
Câu 9: Nếu một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 5cm, một cạnh góc vuông bằng 4cm thì cạnh góc vuông kia là:
A. 3cm B. 4 cm C. 5 cm D. 9 cm
Câu 10: Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để được kết luận đúng?
Cột A
Cột nối
Cột B
1) thì là
1) với ……
a. Tam giác đều
2) AB = AC, thì laø
2) vôùi ……
b. Tam giaùc vuoâng caân
3) thì laø
3) vôùi ……
c. Tam giác vuông
âu7: (2 điểm) Cho rABC , kẻ AH BC.
Biết AB = 5cm ; BH = 3cm ; BC = 10cm (hình vẽ).
Biết . Tính ?
Tính độ dài các cạnh AH, HC, AC.
File đính kèm:
- Tuần 24.hình.doc