Giáo án Toán học 7 - Tuần 24 đến tuần 29

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu khái niệm về biểu thức đại số.

2. Kĩ năng:

- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận, chính xác

II. Chuẩn bị:

Gv: Bảng phụ ghi bài tập 3 (SGK - 27)

III/ Các hoạt động trên lớp

 

doc30 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 24 đến tuần 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Tiết 51.NS ND CHƯƠNG III BIỂU THỨC ĐẠI SỐ §1 KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm về biểu thức đại số. 2. Kĩ năng: - Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: Gv: Bảng phụ ghi bài tập 3 (SGK - 27) III/ Các hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức ? Thế nào là biểu thức số. ? Lấy ví dụ. ? Trả lời ? 1 Các số nối với nhau bới dấu +; - ; x ; : ; luỹ thừa. HS lấy ví dụ và tự ghi vào vở. 2 ( 5+8 ) 3 ( 3 +2 ) 2 ( 5 +a ) 1. Nhắc lại về biểu thức . Ví dụ: 5 +3 – 2; 12 : 6 x 2 153 . 47 – 2. 32… Biểu thức số biểu thị chu vi HCN có chiều rộng bằng 5(m), chiều dài bằng 8(m). 2 ( 5+8) - Biểu thức số biểu thị diện tích hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3(m), chiều dài hơn chiều rộng 2(m) 3 (3+2). Hoạt động 2: tìm hiểu về biểu thức đại số ? Viết biểu thức biểu thị chu vvi của hình chữ nhật có 2 cạnh liên tiếp là 5cm và a cm. ? Trả lời ?2 ? Nhận xét. ? Lấy ví dụ về biểu thức tương tự. ? Biểu thức đại số là gì. ? Lấy ví dụ. * Có thể không viết dấu x giữa các chữ cũng như giữa chữ và số. ? Trả lời ?3 * Trong bài tập đại số các chữ có thể đại diện cho nhiều số tuỳ ý nào đó gọi là biến số. GV thuyết trình phần chú ý trong SGK. HS làm bài vào vở. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. Biểu thức chứa các số, các chữ và các phép toán. HS lấy ví dụ. HS làm nháp. Đáp số: 30x; 5x + 35y. HS nghiên cứu phần chú ý trong SGK. 2. Khái niệm về biểu thức đại số. - Biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có 2 cạnh liên tiếp bằng 5cm và a cm. 2 (5+a) ?2 Biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 2(cm) a ( a+2) Ví dụ về biểu thức đại số: 4x ; xy ; ; * Chú ý : (SGK-25). Hoạt động 3: Củng cố ? Làm bài 1 ? Nhận xét. ? Làm bài 2. ? Làm bài 3. Gv treo bảng phụ ? Nhận xét. HS thảo luận nhóm làm bài 1 ít phút x+y ; xy ; (x+y) (x-y) 1 HS trình bày trên bảng. Nhận xét. HS làm bài vào vở. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. Bài 1 (SGK-26). a) Tổng của x và y: x + y b) Tích của x và y: xy c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y: (x+y)(x-y) Bài tập 2 (SGK- 26). Biểu thức biểu thị diện tích hình thang Bài 3 (SGK- 26). E B A C D Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà Làm bài 3,5 SGK 2, 3, 4, 5 SBT - Xem trước bài : Giá trị của biểu thức đại số. Tiết 52 GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU. - Kiến thức :HS biết cách tính và biết cách trình bày lời giải dạng toán tính giá trị của một biểu thức đại số. - Kĩ năng : Hs tính được giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của biến. - Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi tính toán. II. CHUẨN BỊ. Bảng phụ ghi bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Thầy Trò Nội dung HĐ 1: ổn định – kiểm tra KIểm tra sỉ số Kiểm tra bài cũ Nêu câu hỏi gọi Hs trả lời Giới thiệu bài : Sau khi HS viết xong biểu thức bt 5 GV : thay a = 5000, m = 100000 hãy tính số tiền nhận được của người đó trong 1 quý GV nói 1600000 là giá trị của biểu thức đại số 3a +m tại a = 500000 và m = 100000. cách tính giá trị của biểu thức đại số như thế nào ? -báo sỉ số lớp Trả lời câu hỏi HS 1 bài tập 4 HS 2 làm bài tập 5 Nếu a =5000; m= 100000 thì 3a + m =3. 500000 + 100000 = 1500000 + 100000 = 1600000 (đ) H Đ 2: Hướng dẫn hs tính giá trị của một biểu thức đại số GV cho HS đọc ví dụ1 SGK Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m =9 ;n = 0,5 Gv cho HS làm ví dụ 2 SGK Gọi 2 HS lên bảng tính GV hướng dẫn HS nhận xét đánh giá. ? Qua bài tập này muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm thế nào? GV cho hS làm ?1 SGK Gọi 2 HS lên bảng thực hịên GV hướng dẫn HS nhận xét sửa sai. GV tổ chức trò chơi GV viết sẵn bài tập 6/28vào bảng phụ sau đó cho hai đội thi tính nhanh điền vào bảng để biết tên nhà toán học của Việt Nam Mỗi đội cử 9 người xếp hàng Mỗi đội làm ở một bảng Mỗi hS tính giá trị của một biểu thức điền chữ tương ứng vào ô trống Đội nào tính đúng và nhanh thì đội đó thắng. Sau đó GV giới thiệu vè thầy Lê Văn Thiêm 1 HS đọc ví dụ HS cả lớp theo dõi 2 HS lên bảng tính HS phát biểu học sinh khac bổ sung. 2 hs lên bảng thực hiện Hs cả lớp làm vào nháp Các đội tham gia tính ngay trên bảng. HS lắng nghe GV giới thiệu về thầy Lê Văn Thiêm. Nâng cao lòmg tự hào dân tộc từ đó có ý chí vươn lên trong học tập 1. Giá trị của biểu thức đại số. Ví dụ 1: 18,5 là giá trị của biểu thức : 2m + n tại m = 9; n = 0,5 Ví dụ 2: tính giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại x = -1 và x = + Thay x = -1 vào biểu thức ta có: Vậy giá trị của biểu thức 3x2 -5x +1 tại x = -1 là 9 + Thay x =1/2 vào biểu thức ta có Vậy giá trị của biểu thức tại x = ½ là ¾ Để tính giá trị của biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến ta làm như sau + Thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức + Thực hiện phép tính. + Kết luận 2. Áp dụng Tính giá trị của biểu thức: 3x2 – 9x tại x = 1 ; x = 1/3 Thay x = 1 vào biểu thức Thay x = 1/3 vào biểu thức 51 24 8,5 9 16 25 18 51 5 L E V A N T H I E M H Đ 4: hướng dẫn về nhà . Muốn tính giá trị của một biểu thức đại số ta làm thế nào? Làm bài tập 7; 8; 9 trang 24 SGK và bài 8; 9; 10;11 trang 10; 11 SBT Đọc phần có thể em chưa biết Xem trước bài đơn thức. Tuần 25. Tiết: 53. NS ND ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU. - Kiến thức : Hs hiểu được thế nào là đơn thức, đơn thức thu gọn, - Kĩ năng : HS nhận biết được một biểu thức đại số là đơn thức, đơn thức thu gọn, phần hệ số, phần biến của đơn thức, Biết nhân hai đơn thức, Biết viết một đơn thức chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn. - Rèn luyện tính cẩn thận chính xãc khi làm bài. II. CHUẨN BỊ. Bảng phụ phấn màu. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Thầy Trò Nội dung H Đ 1: Ổn định - Kiểm tra - Kiểm tra sỉ số lớp - Kiểm tra bài cũ - Báo sỉ số lớp - Trả lời câu hỏi HS1: để tính giá trị của một biểu thức đại số ta làm thế nào? HS2 làm bài tập 9 trang 29 SGK H Đ 2: Tìm hiểu khái niệm đơn thức GV treo bảng phụ ghi ?1 lên bảng Cho các biểu thức đại số GV bổ sung thêm 9; 3/6;x; y. hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm. a) những biểu thức chứa phép cộng và phép trừ b) những biểu thức còn lại GV giới thiệu các biểu thức nhóm 2 là các đơn thức. các biểu thức nhóm 1 không phải là đơn thức. Vậy theo em thế nào là đơn thức? Theo em số 0 có phải là đơn thức không? Vì sao? GV cho HS làm ?2 Hãy cho ví dụ về đơn thức GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 10 kiểm tra xem Bình viết đã đúng chưa? Một HS lên bảng sắp xếp HS cả lớp làm vào nháp Nhóm 1: Nhóm 2: HS đứng tại chỗ trả lời. HS khác bổ sung. Số 0 cũng là một đơn thức vì số 0 cũng là một số. HS đọc ví dụ về đơn thức Giải bt 10 Bạn Bình viết sai một ví dụ (5 – x)x2 không phải đơn thức vì có phép trừ. 1 Đơn thức * Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, một biến , một tích giữa các số và các biến. Ví dụ là các đơn thức Bài tập 10 Bạn Bình viết ba ví dụ về đơn thức sau: Bạn Bình viết sai ví dụ (5 – x)x2 không phải là đơn thức. H Đ 3: tìm hiểu về đơn thức thu gọn ( ) GV xét đơn thức: 10x6y3 - Trong đơn thức trên có mấy biến? các biến có mặt mấy lần ? và được viết dưới dạng nào? GV ta nói 10x6y3 là đơn thức thu gọn. ?Thế nào là đơn thức thu gọn? GV giới thiệu phần hệ số và phần biến - Em hãy cho ví dụ về đơn thức thu gọn và cho biết phần hệ số, phần biến? GV cho HS đọc phần chú ý trong SGK ? Trong các đơn thức ở nhóm hai những đơn thức nào đã thu gọn? ? Hãy chỉ ra phần hệ số và phần biến của các đơn thức này? Cho hs làm bt 12 sgk Cho biết phần hệ số và phần biến của mỗi đơn thức? GV cho HS đọc kết quả của câu b. Giá trị của 2,5x2y2 tại x = 1; y = -1 Giá trị của 0,25x2y2 tại x = 1; y = -1 HS trả lời có hai biến x, y Mỗi biến có mặt một lần viết dưới dạng lũy thừa số mũ nguyên dương. Hs đọc ĐN sgk HS lắng nghe. HS cho ví dụ và chỉ rõ phần biến, phần hệ số. HS đọc chú ý sgk HS chỉ ra những đơn thức thu gọn. HS đứng tại chỗ trả lời. HS đứng tại chỗ trả lời HS tính và nêu kết quả của câu b. 2. Đơn thức thu gọn. Xét đơn thức 10x6y3 Đơn thức có hai biến x, y Mỗi biến có mặt một lần viết dưới dạng lũy thừa số mũ nguyên dương. 10x6y3 là đơn thức thu gọn 10 là phần hệ số x6y3 là phần biến Định nghĩa (SGK) Chú ý: - Một số cũng là một đơn thức - trong đơn thức thu gọn mỗi biến viết một lần,hệ số viết trước, phần biến viết sau. Bài tập 12 a) 2,5x2y 0,25x2y2 HS: 2,5 HS: 0,25 PB: x2y2 PB: x2y2 b) Giá trị của 2,5x2y2 tại x = 1; y = -1 là – 2,5 Giá trị của 0,25x2y2 tại x = 1; y = -1 là 0,25 H Đ 4: Hướng dẫn hs tìm hiểu về bậc của đơn thức và nhân hai đơn thức GV cho đơn thức: 2x5y3z - Đơn thức trên đã được thu gọn chưa? Hãy xác định phần hệ số, phần biến số mũ của mỗi biến? - Tổng các số mũ là baonhiêu? GV giới thiệu 9 là bậc của đơn thức đã cho. Vậy thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ? GV nêu phần chú ý trong SGK GV ghi đề vd Hd hs thực hiện VD Qua bài toán này theo em muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào? GV cho HS làm ?3 GV nhận xét sửa sai. GV cho hs làm btập 13/ 32 GV ghi đề bài lên bảng Gọi hai HS lên bảng giải GV hướng dẫn HS nhận xét đánh giá HS đứng tại chỗ trả lời Tổng các số mũ là 9 HS đứng tại chỗ trả lời. HS lắng nghe HS thực hành vd theo hướng dẫn HS đứng tại chỗ trả lời HS thực hiện ?3 HS lên bảng giải Cả lớp làm vào tập. 3. Bậc của đơn thức Cho đơn thức: 2x5y3z Tổng các số mũ 5 + 3 + 1 =9 9 là bậc của đơn thức trên. * Định nghĩa (SGK) Chú ý: Số thực khác 0 là đơn thức bậc không Số 0 là đơn thức không có bậc. 4. Nhân hai đơn thức. VD : Tính tích hai đơn thức sau: 2x2y và 9xy4 Muốn nhân hai đơn thức ta nhân phần hệ số với nhau, phần biến với nhau. Bài tập 13/32 Tính tích các đơn thức sau: a/ Bậc của đơn thức là 7. b/ H Đ 5: HƯỚNG DẪN HỌC Thế nào là đơn thức ? Thế nào là đơn thức thu gọn ? Nhân hai đơn thức ta làm thế nào ? Về nhà làm bài tập 11/32; 14; 15; 16; 17; 18 / 11/12 SBT Đọc trước bài đơn thức đồng dạng. Tiết: 54. NS ND ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG I. MỤC TIÊU. HS hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng HS biết cộng trừ hai đơn thức đồng dạng. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong khi giải toán HS có ý thức học tập và yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ. Bảng phụ, phấn màu. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP H Đ 1: ổn định - Kiểm tra Thầy Trò Nội dung - Kiểm tra sỉ số lớp - Kiểm tra bài cũ Nêu câu hỏi , gọi hs trả lời - Lớp trưởng báo sỉ số lớp -3 HS trả lời câu hỏi a/Thế nào là đơn thức ? Cho ví dụ về đơn thức bậc 4 với các biến x; y; z b/ Bài tập 18a/12SBT tính giá trị của đơn thức 5x2y2 tại x = - 1; y = -1/2 c/ Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ? Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào? - Bài tập 17/12SBT H Đ 2: tìm hiểu về đơn thức đồng dạng ( ) GV treo bảng phụ ghi ?1 cho đơn thức 3x2yz ? Hãy viết 3 đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho? ? Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác phần biên của đơn thức đã cho? GV các đơn thức ở câu a là các đơn thức đồng dạng với đơn thức đã cho? Các đơn thức ở câu b không phải là đơn thức đồng dạng với đơn thức đã cho ?thế nào là hai đơn thức đồng dạng? ? hãy nêu ví dụ về hai đơn thức đồng dạng? GV ghi các ví dụ lên bảng cho HS nhận xét H: các số khác 0 có thể coi là những đơn thức đồng dạng được không? GV cho HS làm ?2 Gợi ý : Hai đơn thức có phần hệ số như thế nào?phần biến như thế nào? Có kết luận gì? HS đọc 3 đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức 3x2yz HS cho ví dụ HS lấy ví dụ HS đứng tại chỗ trả lời HS thực hiên ?2 Bạn Phúc nói đúng vì hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y có phần hệ số giống nhau nhưng phần biến khác nhau. 1. Đơn thức đồng dạng. đồng dạng với 3x2yz. Định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến . Chú ý: các số khác 0 được coi là đơn thức đồng dạng. H Đ 3: Hướng dẫn hs thực hiện cộng trừ đơn thức đồng dạng Gv ghi đề vd sgk ? Hãy dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính ? GV hướng dẫn tương tự. ? Để cộng ( hay trừ ) hai đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? ? Hãy áp dụng quy tắc tính? Gv viết đề bài lên bảng. gọi 1 HS lên bảng tính. GV cho HS làm ?3 Gọi HS lên bảng giải, cả lớp làm vào nháp. Chú ý: sửa sai nếu HS viết -1.xy3 thay vì viết –xy3 GV cho hS làm bài tập 16/34 Yêu cầu HS đứng tại chỗ tính nhanh. Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào? ? Ngoài cách bạn vừa nêu còn có cách nào tính nhanh hơn không? Gọi 2 HS lên bảng tính mỗi hs một cách. Hướng dẫn HS nhận xét đánh giá. ? Theo em hai cách, cách nào nhanh hơn GV chốt lại: Trước khi tính giá trị của biểu thức ta nên rút gọn biểu thức đó bằng cách cộng ( trừ) các đơn thức đồng dạng rồi mới tính giá trị của biểu thức. GV cho HS làm bài tập 18 Cộng ( trừ ) các đơn thức đồng dạng điền các chữ tương ứng vào ô trống HS đứng tại chỗ nêu cách làm HS đứng tại chổ trả lời 1 HS lên bảng tính cả lớp làm vào vở Hãy tìm tổng của ba đơn thức:xy3; 5xy3; -7xy3 Hs thực hiện HS trả lời theo quy tắc Ta có thể công trừ các đơn thức đồng dạng để biểu thức đơn giản rồi mới tính giá trị của biểu thức đã thu gọn. Cách hai nhanh hơn HS thực hiện giải bt 18 2. Cộng trừ đơn thức đồng dạng. Ví dụ 1: Tính tổng: 2x2y + x2y =( 2 + 1) x2y = 3x2y Ví dụ 2: Tính hiệu: 3xy2 – 7xy2 = ( 3 – 7) xy2 = - 4xy2 Quy tắc: Để cộng trừ hai đơn thức đồng dạng ta cộng trừ hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến ?3 Hãy tìm tổng của ba đơn thức:xy3; 5xy3; -7xy3 Btập 16/34 Tìm tổng của ba đơn thức. Btập 7/35 SGK Tính giá trị của biểu thức sau tại x = 1; y = 1 Cách 1 : tính trực tiếp Thay x =1; y = - 1 vào biểu thức ta có: Cách 2: Thu gọn biểu thức: Thay x = 1; y = -1 Bt18 Tên của tác giả cuốn đại việt sử kí là: LÊ VĂN HƯU * HƯỚNG DẪN HỌC. Về nhà học bài theo vở ghi và SGK Nắm vững thế nào là hai đơn thức đồng dạng Làm thành thạo cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng. Làm các bài tập19; 20; 21 trang 36 SGK. RÚT KINH NGHIỆM. Tuần 26. Tiết 55. NS ND LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS kiến thức về đơn thức , đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, thu gọn đơn thức, tính tổng, hiệu các đơn thức đồng dạng , bậc của đơn thức. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: Gv: bảng phụ HS : học bài, làm bt 19, 21 sgk III/ Các hoạt động trên lớp Thầy Trò Nội dung HĐ 1: Ổn định - Kiểm tra - Kiểm tra sỉ số lớp - Kiểm tra bài cũ Nêu câu hỏi gọi hs trả lời - Báo sỉ số lớp - Trả lời câu hỏi Tính tổng HS 1: x2 + 5x2 + (-3x2) HS2: 5xy2 – 2xy2 +(-xy2) HĐ 2: Tổ chức luyện tập Cho hs giải bài 19 SGK. Yêu cầu hs đọc bài Tính giá trị của biểu thức A = 16x2y5 - 2x3y2 Nhận xét. ? giải bài tập 21 SGK. Tính tổng xyz2 +xyz2 + ( - xyz2 ) Nhận xét. Cho hs giải bt 22 SGK. ? Nhắc lại khái niệm bậc của đơn thức. ? Nhận xét. ? Làm bài 23 SGK. ? Yêu cầu. ? Nhận xét. * GV giao bài tập. ? Làm thế nào để tính A. ? Tìm x,y. ? Tính giá trị của A tại x=3k; y=5k. Hs đọc đề btập 19 Nêu yêu cầu của bài HS làm bài vào vở. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. HS làm bài vào vở. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. 1 HS làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét. HS làm bài vào vở. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. Tìm x, y theo một số nào để HS làm bài vào vở. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Bài tập 19 (SGK -36) A = 16x2y5 - 2x3y2 . Thay x = 0,5; y = -1 vào A ta được Vậy A có giá trị là tại x = 0,5 và y = -1. Bài tập 21 (SGK - 36) xyz2 +xyz2 +(- xyz2 ) = ( + )xyz2 = xyz2 Bài tập 22 (SGK - 36) Vậy A .B có bậc 8 Vậy A.B có bậc là 8 Bài tập 23 (SGK - 36) a) 3x2y + 2 x2y = 5 x2y b) -7x2 + 2 x2 = -5 x2 c) 3x5 + - x5 + - x5 = x5 Bài 1: Tính giá trị của: A= với và x 0 Giải: => x= 3k ; y = 5k. => A= = ==8 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Làm bài tập 21, 22, 23 (SBT 12) Làm thêm: Cho . Tính giá trị của: A= Tiết 56. NS ND §5 ĐA THỨC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được khái niệm đa thức, bậc của đa thức. 2. Kĩ năng: - HS biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức, tính giá trị của đa thức. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: - Xem lại phép cộng đơn thức đồng dạng, bậc của đa thức, cách tính giá trị của biểu thức đại số III/ Các hoạt động trên lớp Thầy Trò Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra Kiểm tra sỉ số lớp KTBC Gv nêu bài tập gọi hs trả lời Báo sỉ số lớp Trả lời câu hỏi Tính : HS 1: xyz – 5xyz HS2: x2 – 3x2 + 4x2 Hoạt động 2: tìm hiểu về đa thức ? Nhận xét các biểu thức a, b, c. Những vd về đa thức ? Đa thức là gì. ? Lấy ví dụ về đa thức chỉ rõ các hạng tử. Nhận xét. GV nêu phần chú ý. Các đơn thức nối với nhau bởi dấu +; - ( Tổng đại số của các đơn thức) HS nêu khái niệm. HS làm nháp.1 HS lên bảng trình bày. HS nghe. 1. Đa thức Ví dụ: * Khái niệm : Đa thức là tổng của những đơn thức . Mỗi đơn thức trong tổng gọi là hạng tử của đa thức đó * Chú ý: SGK Hoạt động 3: Hướng dẫn hs thu gọn đa thức Gv cho VD hướng dẫn Thực hiện phép cộng các hạng tử đồng dạng trong đa thức đó Đa thức không có hai hạng tử nào đồng dạng gọi là đa thức đã thu gọn HS thực hiện ? Làm ?2 Cho hs thảo luận nhóm Hd hs thực hành thu gọn đa thức Q ? Nhận xét. - xem gv thực hiện thu gọn đa thức HS làm ?2 vào vở. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. 2. Thu gọn đa thức. ?2 Hoạt động 4: Giới thiệu về bậc của đa thức Cho đa thức đa thức M đã thu gọn chưa. ? Tìm bậc của các đơn thức ( hạng tử) trong M ? Tìm bậc cao nhất của các hạng tử ? Bậc của các đa thức là gì. ? Bậc của đa thức 0. ? Trả lời ?3 ? Khi tìm bậc của đa thức cần làm gì. đa thức đã được thu gọn. Bậc của các hạng tử lần lượt là 7; 4;6;0 Bậc 7. HS nêu khái niệm bậc của đa thức. -> không có bậc Thực hành ? 3 Thu gọn rồi tìm bậc 3. Bậc của đa thức Cho đa thức bậc của đa thức M là 7 * Khái niệm : Bậc của đa thức khác 0 là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn Hoạt đông 5: Củng cố ? giải bài 27 SGK. ? Thu gọn. ? Nhận xét. ? Tính giá trị của P khi x= 0,5 ; y = 1 ? Yêu cầu của bài 27 SBT. ? Làm a, b. ? Nhận xét. HS hoạt động theo nhóm Một hs lên bảng trình bày. Bậc của đa thức là 3. Thu gọn đa thức. HS làm bài vào vở. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. HS làm bài vào vở. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Thu gọn đa thức. HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng trình bày lời giải. Nhận xét. Bài 27 SGK: P= x2y + xy2– xy+xy2 – 5xy – -x2y = xy2 – 6xy. x= 0,5 ; y= 1 => P= . 0,5. 12 – 6. 0,5 . 1 = Bài 27 SBT. a, x6 + x2y5 + xy6 + x2y5 – xy6 = x6 + (x2y5 + x2y5) + (xy6 – xy6) = x6 + 2x2y5 b, x2y3 – x2y3 + 3x2y2z2 – z4 – 3x2y2z2 = (x2y3 – x2y3)+ (3x2y2z2– 3x2y2z2) – z4 = -x2y3 – z4. Hoạt động 6: Hướng dẫn học bài ở nhà - Làm bài 24; 25; 26 SGK - Học bài - Xem trước bài mới : cộng trừ đa thức Tuần 27 Tiết 57. NS ND §6 CỘNG, TRỪ ĐA THỨC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết cộng, trừ đa thức. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thu gọn đa thức. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: Xem trước cộng trừ đa thức Xem lại thu gọn đa thức ; Quy tắc bỏ dấu ngoặc III/ Các hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra -Kiểm tra sỉ số - KTBC GV nêu bài tập Yêu cầu 2 hs lên bảng làm HS1: Thu gọn đa thức sau và tìm bậc của nó: 2x2yz + xy2x - 5 x2yz + xy2x – xyz HS2: Thu gọn đa thức rồi tính giá trị của nó tại x = 0,5 và = 1 P= x2y + xy2–xy + xy2 - 5xy - x2y Hoạt động 2: Cộng hai đa thức ? Nghiên cứu ví dụ SGK. ? Nêu các bước thực hiện phép cộng. Bỏ dấu ngoặc? Cộng trừ các hạng tử đồng dạng Hướng dẫn HS thực hiện ?1 ? Nhận xét. Yêu cầu học sinh làm ? 1 ít phút GV chốt lại... HS nghiên cứu SGK 3’ HS đứng tại chỗ nêu cách làm. HS bỏ dấu ngoặc HS cộng trừ các đơn thức đồng dạng. Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” - áp dụng tính chất giao hoán, kết hợpcủa phép cộng. - Thu gọn các hạng tử đồng dạng. HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài trên bảng. Nhận xét. Hs hoạt động theo nhóm ít phút Đại diện một học sinh lên bảng trình bày Hs khác nhận xét 1. Cộng hai đa thức Ví dụ: ?1 Hoạt động 2: Trừ hai đa thức ? Nghiên cứu SGK. ? Nêu các bước thực hiện phép trừ. ? Làm ?2 ? Nhận xét. GV chốt lại.... HS nghiên cứu SGK 3’ 1 HS đứng tại chỗ nêu cách thực hiện phép tính trừ. bỏ dấu ngoặc và thu gọn đa thức. HS làm bài vào vở. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Hs hoạt động theo nhóm ít phút Đại diện một học sinh lên bảng trình bày Hs khác nhận xét 2. Trừ hai đa thức Cho 2 đa thức: ?2 Hoạt động 4: Củng cố, luyện tập ? Nêu yêu cầu của bài 31 SGK ? Làm bài 31 a/ M + N ? Nhận xét. ? Tính M- N. Tính N – M M –N và N – M là hai đa thức đối nhau. Thực hiện phép cộng, trừ đa thức. HS làm bài vào vở. 1 HS trình bày kết qủa trên bảng. Nhận xét. HS làm bài và vở. 1 HS làm bài trên bảng. Nhận xét. HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài trên bảng Nhận xét Bài 31 SGK. Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài ở nhà Làm bài 32, 33, 34, 35 SGK - Học bài Tiết 58 . NS ND LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về đa thức- cộng trừ đa thức. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính tổng và hiệu các đa thức, thu gọn đa thức. 3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: Học bài, làm trước bt 35,36, 37 sgk III/ Các hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức luyện tập ? Nêu yêu cầu của bài 35. ? Tính M+N. ? Nhận xét. ? Tính M- N. Nhận xét. Yêu cầu của bài 36. ? Trước tiên cần làm gì. Thu gọn Tính giá trị đa thức Nhận xét. Thực hiện phép tính. HS làm bài vào vở. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. HS làm bài vào vở. Tính giá trị của đa thức. Thu gọn đa thức. HS làm bài vào vở. 2 HS giải trên bảng. Bài tập 35 (SGK - 40) Bài tập 36 (SGK- 41) a) Thay x = 5 và y = 4 vào đa thức ta có: b) Thay x = -1, y = -1 vào đa thức ta có: x.y = (-1).(-1) = 1 Hoạt động 2: Kiểm tra 15 phút Đề bài: Câu 1(1 điểm): Khoanh tròn vào trước chữ cái mà em chọn là đáp án đúng: Bậc của đơn thức 3x3y4z là: 7 8 9 Bậc của đa thức là : 5 6 7 Câu 2: Cho hai đa thức Tính giá trị của M và N với x = 2, y = -1 Tính M + N Tìm GTNN của M + N Hướng dẫn chấm: Câu 1: 1 điểm, mỗi ý đúng được 0, 5 điểm B C Câu 2: 9 điểm Thay x = 2, y = -1 vào các biểu thức, ta có: M = 3.22 + 5.2.(-1) - (-1)2 - 1 = 12 -10 - 1- 1 = 0 3 đ N = 22 - 5.2.(-1) + 3 = 4 + 10 +3 = 17 2 đ M + N = () + () = (3x2 + x2) + (5xy - 5xy) +y2 + (-1 + 3) = 4x2 +y2 + 2 3 đ M + N =4x2 +y2 + 2 ≤ 2. M + N nhỏ nhất là 2 ↔ x = y = 0 1 đ Hoạt đông 3: Hướng dẫn học ở nhà Làm bài 38 SGK - Học bài, xem trước bài mới Tuần 28.Tiết 59. NS ND §7 ĐA THỨC MỘT BIẾN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm đa thức một biến - HS nắm được kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến 2. Kĩ năng: - Biết sắp xếp theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến - Biết tìm bậc, hệ số cao nhất , hệ số tự do của một đa thức một biến . Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá

File đính kèm:

  • doctoan 7 tuan 30.doc
Giáo án liên quan