I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- HS biết ký hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến.
2. Kĩ năng.
- Biết tìm bậc các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
- Biết ký hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
3. Thái độ.
- Nhanh nhẹn, linh hoạt trong tính toán.
II. Chuẩn bị
1. GV: Thước thẳng, phấn màu
2. HS: Thước thẳng, Sgk, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1215 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 28
Tiết PPCT: 59
Ngày soạn: 20.03.10
Ngày dạy: 22.03.10
§7. ĐA THỨC MỘT BIẾN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- HS biết ký hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến.
2. Kĩ năng.
- Biết tìm bậc các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
- Biết ký hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
3. Thái độ.
- Nhanh nhẹn, linh hoạt trong tính toán.
II. Chuẩn bị
1. GV: Thước thẳng, phấn màu
2. HS: Thước thẳng, Sgk, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. (8’)
- Hỏi : Tính tổng 2 đa thức: 1) 5x2y - 5 xy2 + xy và xy - x2y2 + 5xy2
2) x2 + y2 + z2 và x2 - y2 + z2
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu đa thức một biến (10’)
-GV : Nêu ví dụ trong Sgk
?Em hãy cho biết mỗi đa thức trên có mấy biến? Tìm bậc của mỗi đa thức.
Các em hãy viết các đa thức 1 biến.
-H: Thế nào là đa thức 1 biến?
-H: Một số có thể coi là 1 đa thức 1 biến không? Vì sao?
-GV giới thiệu ký hiệu đa thức 1 biến, kỹ hiệu giá trị của đa thức tại 1 giá trị của biến.
-GV: Yêu cầu HS làm ?1
-GV: Gọi 2 HS đại diện 2 nhóm lên tính, cả lớp nhận xét.
Tương tự GV gọi HS trả lời miêng ?2
-GV cùng HS nhận xét.
?Vậy bậc của đa thức 1 biến là gì?
-HS: trả lời
1. Đa thức 1 biến (SGK).
Ví dụ: A = 7y2 - 3y +
B = 2x5 - 3x + 7x3 + 4x5 +
là các đa thức 1 biến.
+ Mỗi số được coi là đa thức 1 biến.
+ A(y) : Đa thức của biến y
+ B(x) : Đa thức của biến x.
+A(-1): Là giá trị của đa thức A(y) tại y = -1
+ B(2): Là giá trị của đa thức B(x) tại x= 2
?1. A(5) = 160
B(-2) = -214
?2. A(y) là đa thức bậc 2.
B(x) = 6x5 + 7x3 - 3x +
B(x) là đa thức bậc 5.
*Bậc của đa thức 1 biến (khác đa thức không, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách sắp xếp 1 đa thức. (15’)
-GV: y/c HS nghiên cứu Sgk trả lời câu hỏi
-H: Để sắp xếp các hạng tử của 1 đa thức ta thường phải làm gì?
Từ đó rút ra chú ý
-GV: y/c 1 HS lên bảng làm ?3 các HS khác làm vào nháp.
-H: Có mấy cách sắp xếp các hạng tử của đa thức? Nêu cụ thể.
-HS thực hiện
?4. yêu cầu HS làm bài độc lập vào vở, gọi 2 HS lên bảng giải.
-H: Nhận xét về bậc của đa thức Q(x), R(x)
-H: Hãy chỉ ra các hệ số a, b, c trong đa thức Q(x), R(x)?
Q(x): a = 5, b = -2, c = 1
-GV giới thiệu hằng số.
2. Sắp xếp 1 đa thức.
*Chú ý: Sgk tr42.
?3. Sắp xếp B(x) theo luỹ thừa tăng của biến: - 3x + 7x3 + 6x5
Sắp xếp B(x) theo luỹ thừa giảm của biến : 6x5 + 7x3 - 3x +
?4. Q(x) = 5x2 - 2x + 1
R(x) = -x2 + 2x - 10
* Nhận xét: Sgk tr42
* Chú ý : Sgk tr42.
Hoạt động 3. Hệ số (10’)
-GV: Gọi HS đọc phần hệ số.
-GV nhấn mạnh: 6x5 là hạng tử có bậc cao nhất nên hệ số 6 được gọi là hệ số cao nhất
là hệ số của luỹ thừa bậc 0, còn gọi là hệ số tự do.
-GV nêu chú ý SGK.
3. Hệ số: (SGK).
* Chú ý (SGK).
4. Hướng dẫn về nhà. (2’)
- Về nhà học bài theo Sgk.
- BTVN:39, 40, 41, 42 Sgk tr43; 34, 35, 36, 37 Sbt tr14.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 28
Tiết PPCT: 60
Ngày soạn:20.03.10
Ngày dạy: 22.03.10
§8. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
HS biết cộng và trừ đa thức 1 biến theo 2 cách:+ Cộng, trừ đa thức theo hàng ngang.
+ Cộng, trừ đa thức đã sắp xếp theo cột dọc.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kỹ năng cộng, trừ đa thức, bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng 1 thứ tự.
3. Thái độ.
- Tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị
1. GV: Thước thẳng, phấn màu.
2. HS: Thước thẳng, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. (10’)
-Hỏi: Cho đa thức Q(x) = x2 + 2x4 + 4x3 - 5x6 + 3x2 - 4x -1
a) Sắp xếp đa thức Q(x) theo luỹ thừa giảm dần của biến.
b) Chỉ ra các hệ số khác 0 của Q(x).
c) Tìm bậc của Q(x).
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu cộng 2 đa thức một biến. (15’)
-GV ghi ví dụ SGK
Ta đã biết cộng 2 đa thức:
C1: P(x) + Q(x) = ?
-GV : Gọi 1 HS lên thực hiện.
Ngoài cách làm trên ta có thể cộng2 đa thức theo cột dọc (chú ý đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột)
GV hướng dẫn cách làm: Sắp xếp các hạng tử của đa thức theo lũy thừa tăng hoặc giảm rồi thực hiện phép tính
1. Cộng 2 đa thức 1 biến.
Ví dụ: Cho 2 đa thức:
P(x) = 2x5 + 5x4 - x3 + x2 - x - 1
Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2
Hãy tính tổng của chúng.
Cách 1:
P(x) + Q(x) = (2x5 + 5x4 - x3 + x2 - x - 1)
+ (-x4 + x3 + 5x + 2)
= 2x5+5x4-x3 + x2 -x -1 - x4 + x3 + 5x + 2
= 2x5 + (5x4 - x4) + (-x3+ x3) + x2 +
+ (-x + 5x) + (-1 + 2)
= 2x5 + 4x4 + x2 + 4x + 1
P(x) = 2x5 + 5x4 - x3 + x2 - x - 1
Q(x) = - x4 + x3 + 5x + 2
P(x) + Q(x)= 2x5 + 4x4 + x2 + 4x +1
Hoạt động 2. Tìm hiểu trừ 2 đa thức 1 biến. (18’)
Tương tự GV gọi 1 HS lên bảng tính P(x) - Q(x) theo cách đã học.
-GV hướng dẫn HS làm theo cách 2.
-H: Để cộng hoặc trừ 2 đa thức 1 biến ta có thể thực hiện theo những cách nào?
-HS: trả lời
-GV: Cho HS đọc chú ý
-GV: nhấn mạnh phải sắp xếp đa thức theo lũy thừa tăng hoặc giảm
Tương tự GV gọi 2 HS lên bảng làm ?1. thực hiện theo cột dọc.
2 HS lên bảng.
-GV: hướng dẫn HS dưới lớp làm
-GV cùng HS nhận xét
2. Trừ 2 đa thức 1 biến.
Ví dụ: P(x) - Q(x)
Cách 1:
P(x) - Q(x) = 2x5 + 6x4 - 2x3 + x2 - 6x - 3
Cách 2:
P(x) = 2x5 + 5x4 - x3 + x2 - x - 1
-Q(x) = - x4 + x3 + 5x + 2
P(x) - Q(x) = 2x5 + 6x4 -2x3+ x2 - 6x - 3
* Chú ý: Sgk tr45.
?1. M(x) = x4 + 5x3 – x2 + x + 0,5
N(x) = 3x4 – 5x2 – x – 2,5
M(x)+N(x)= 4x4 + 5x3 - 6x2 - 2
Tương tự :
M(x)-N(x)= -2x4 + 5x3 + 4x2 + 2x + 3
4. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học bài theo Sgk.
- BTVN: 44, 45, 46, 47, 48 tr45-46 Sgk
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- T28.DS7.HKII.doc