Giáo án Toán học 7 - Tuần 28 đến tuần 30

I. Mục tiêu:

*Về kiến thức : - Học sinh nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kể từ một điểm nằm mnằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của một điểm, của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình.

- Học sinh nắm vững định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó.

*Về kĩ năng: - Bước đầu vận dụng 2 định lí trên vào giải các bài tập ở dạng đơn giản

*Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận chính xác ,phát triển tư duy.

II. Phương tiện dạy học:

*GV: Bảng phu ghi ĐL 1 và ĐL 2, bài tập , in phiếu học tập cho các nhóm .

Thước thẳng, ê ke.

*HS: Bút dạ bảng nhóm .D/c học tập. Ôn tập 2ĐL và nhận xét về quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác . Thước thẳng, ê ke.

III. Tiến trình dạy học:

 

doc21 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 28 đến tuần 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 28 Ngày soạn: 8/3/2009 Ngày dạy: Lớp 7A: Lớp 7B: Tiết 49: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu I. Mục tiêu: *Về kiến thức : - Học sinh nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kể từ một điểm nằm mnằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của một điểm, của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình. - Học sinh nắm vững định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó. *Về kĩ năng: - Bước đầu vận dụng 2 định lí trên vào giải các bài tập ở dạng đơn giản *Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận chính xác ,phát triển tư duy. II. Phương tiện dạy học: *GV: Bảng phu ghi ĐL 1 và ĐL 2, bài tập , in phiếu học tập cho các nhóm . Thước thẳng, ê ke. *HS: Bút dạ bảng nhóm .D/c học tập. Ôn tập 2ĐL và nhận xét về quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác . Thước thẳng, ê ke. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thày. Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ. Yêu cầu - Học sinh 1: phát biểu định lí về quan hệ giữa góc đối diện với cạnh lớn hơn, - Học sinh 2: phát biểu định lí về quan hệ giữa cạnh đối diện với góc lớn hơn, vẽ hình Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ. - Học sinh 1: phát biểu định lí về quan hệ giữa góc đối diện với cạnh lớn hơn, - Học sinh 2: phát biểu định lí về quan hệ giữa cạnh đối diện với góc lớn hơn, vẽ hình Hoạt động 2: - Giáo viên quay trở lại hình vẽ trong bảng phụ giới thiệu đường vuông góc ... và vào bài mới. - Yêu cầu học sinh đọc SGK và vẽ hình. - 1 học sinh đọc SGK. - Cả lớp vẽ hình vào vở - Giáo viên nêu các khái niệm. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại đường vuông góc, chân đường vuông góc, hình chiếu của đường xiên. - GV yêu cầu học sinh làm ?1 - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 học sinh lên bảng làm bài. Hoạt động 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên GV: Y/cầu HS đọc và trả lời ?2 ? So sánh độ dài của đường vuông góc với các đường xiên. GV: Đó là ND Đ/l - Giáo viên nêu ra định lí - Y/cầu học sinh đọc định lí SGK - Cả lớp làm vào vở, 1 học sinh trình bày trên bảng. ? Em nào có thể chứng minh được định lí trên. GV : dựa vào Đ/l Pitago GV giới thiệu khoảng cách từ A đến đường thẳng d. Hoạt động 3 Các đường xiên và hình chiếu của chúng. GV đưa hình 10 (sgk –tr 58) và ?4 bằng bảng phụ - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?4 theo nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm lên bảng làm. GV: Giải thích HB, HC là gì? Hãy sử dụng Đ/l Pitago để suy ra a) Nếu HB > HC thì AB > AC b) Nếu AB > AC thì HB > HC c) Nếu HB =HC thí AB =AC và ngược lại nếu AB =AC thì HB =HC ? Rút ra quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng. học sinh đọc SGK và vẽ hình. - 1 học sinh đọc SGK. - Cả lớp vẽ hình vào vở - Học sinh chú ý theo dõi và ghi bài. học sinh làm ?1 - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 học sinh lên bảng chỉ ra đường vuông góc, chân đường vuông góc, hình chiếu của đường xiên. - HS: đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên 1 học sinh đọc định lí SGK? Vẽ hình ghi GT, KL của định lí. - Cả lớp suy nghĩ. - 1 học sinh trả lời miệng HS: Tam giác vuông AHB (góc H =1v) Có AB2 = AH2 +HB2 (Đ/l Pitago) => AB2 > AH2 => AB > AH HS đọc hình 10 và ?4 Học sinh làm ?4 theo nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm lên bảng làm. HB, HC là hình chiếu củ AB, AC trên d HS thảo luận nhóm , sau 5 phương trình đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác theo dõi , nhận xét HS phát biẻu 2HS đọc ND Đ/l SGK 1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên d A H B - Đoạn AH là đường vuông góc kẻ từ A đến d H: chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d. - AB là một đường xiên kẻ từ A đến d. - BH là hình chiếu của AB trên d. ?1 d A K M 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên ?2 - Chỉ có 1 đường vuông góc - Có vô số đường xiên. * Định lí: SGK d A H B GT A d, AH d AB là đường xiên KL AH < AB - khoảng cách từ A đến đường thẳng d gọi là độ dài đường vuông góc AH. 3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng. ?4 d A H B C Xét ABC vuông tại H ta có: (định lí Py-ta-go) Xét AHB vuông tại H ta có: (định lí Py-ta-go) a) Có HB > HC (GT) AB > AC b) Có AB > AC (GT) HB > HC c) HB = HC * Định lí 2: SGK Hoạt động 4 Luyện tập Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ: a)Đường vuông góc kẻ từ S đến đường thẳng d là.. b) Đường xiên kẻ từ S đến đường thẳng d là.. c) Hình chiếu của S trên d là ... d) Hình chiếu của PA trên d là ... Hình chiếu của SB trên d là ... Hình chiếu của SC trên d là ... d S I A P B C 4. Luyện tập *. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, chứng minh được các định lí đó. - Làm bài tập 8 11 (tr59, 60 SGK) - Làm bài tập 11, 12 (tr25-SBT) IV Lưu ý khi sử dụng giáo án Phối hợp nhiều phương pháp trong giảng dạy Tích cực cho học sinh hoạt động nhóm. Ngày soạn: 8/3/2009 Ngày dạy: Lớp 7A: Lớp 7B: Tiết 51: luyện tập I. Mục tiêu: *Về kiến thức : - Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên với hình chiếu của chúng. *Về kĩ năng :-Rèn luyện kĩ năng vẽ thành thạo theo yêu cầu của bài toán, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra các căn cứ của các bước chứng minh *Về TDTĐ :- Rèn tính cẩn thận chính xác ,phát triển tư duy. Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn. II. Phương tiện dạy học: *GV: Bảng phụ ND bài tập ,Thước thẳng, thước chia khoảng. *HS: Bút dạ bảng nhóm .D/c học tập. Ôn tập các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác , quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên với hình chiếu của chúng. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1. Kiểm travà chữa bài cũ. Yêu cầu - Học sinh 1: phát biểu định lí về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, - Học sinh 2: câu hỏi tương tự đối với mối quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu -HS 3; chữa bài tập 10(SGK-tr60) - Học sinh 1: phát biểu định lí về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, - Học sinh 2: câu hỏi tương tự đối với mối quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu -HS 3; chữa bài tập bài tập 10(SGK-tr60) GT KL AM AB CM : Từ A hạ AH BC AH là khoảng cách từ A tới BC .M có thể nằm giữa H và B hoặc nằm giữa H và C. M có thể trùng với B hoặc C . * Nếu M H thì AM =AH mà AH < AB ( đường vuông góc ngắn hơn đường xiên ) => AM < AB . Nếu M B ( hoặc C ) thì AM =AB . Nếu M nằm giữa B và H (hoặc nằm giữa C và H ) thì MH < BH Suy ra AM < AB ( Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu ) Vậy AM AB I. Chữa bài cũ Bài tập 10(SGK-tr60) GT KL AM AB CM : Từ A hạ AH BC AH là khoảng cách từ A tới BC .M có thể nằm giữa H và B hoặc nằm giữa H và C. M có thể trùng với B hoặc C . * Nếu M H thì AM =AH mà AH < AB ( đường vuông góc ngắn hơn đường xiên ) => AM < AB . Nếu M B ( hoặc C ) thì AM =AB . Nếu M nằm giữa B và H (hoặc nằm giữa C và H ) thì MH < BH AM < AB ( Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu ) Vậy AM AB Hoạt động 2 Bài tập 11(tr60-SGK) - Giáo viên cho học sinh nghiên cứu phần hướng dẫn trong SGK và học sinh tự làm bài. - Y/cầu 1 học sinh lên bảng làm bài. - GV: như vậy 1 định lí hoặc 1 bài toán có nhiều cách làm, các em lên tìm nhiều cách giải khác nhau để mở rộng kiến thức. Hoạt động 3 Bài tập 13 (tr60-SGK) - Yêu cầu học sinh làm bài tập 13 ? Tại sao AE < BC. ? Làm thế nào để C/m ED < EB ? Làm thế nào để C/m DE < BC - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bài toán và hoạt động theo nhóm Hoạt động 4 Bài tập 12 (tr60-SGK) ? Cho a // b, thế nào là khoảng cách của 2 đường thẳng song song. - Giáo viên yêu cầu các nhóm nêu kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả và cách làm của nhóm mình. - Cả lớp nhận xét, đánh giá cho điểm. - Học sinh vẽ lại hình trên bảng theo sự hướng dẫn của giáo viên sau đó trình bày bài . - Cả lớp cùng làm so sánh nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh tìm hiểu đề bài, vẽ hình ghi GT, KL. - 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL trên bảng. - Học sinh : Vì đ iểm E nằm giữa A và C - HS: Xét các đường xiên AE ; AC - HS: Xét các đường xiên EB ; ED kẻ từ E đến đường thẳng AB - Cả lớp hoạt động theo nhóm.Sau 5ph đại diện nhóm trình bày . - Các nhóm khác theo dõi nhận xét . HS: - Cho a // b, đoạn AB vuông góc với 2 đường thẳng a và b, độ dài đoạn AB là khoảng cách 2 đường thẳng song song đó. II. Bài tập luyện Bài tập 11(tr60-SGK) B D A C . Xét tam giác vuông ABC có nhọn vì BC < BD (C nằm giữa B và D) mà và là 2 góc kề bù => ACD tù. . Xét ACD có tù => nhọn > AD > AC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác) Bài tập 13 (tr60-SGK) B A C E D GT ABC, , D nằm giữa A và B, E nằm giữa A và C KL a) BE < BC b) DE < BC a) Vì E nằm giữa A và C AE < AC BE < BC (1) (Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) b) Vì D nằm giữa A và B AD < AB ED < EB (2) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) Từ 1, 2 DE < BC Bài tập 12 (tr60-SGK) b a A B - Cho a // b, đoạn AB vuông góc với 2 đường thẳng a và b, độ dài đoạn AB là khoảng cách 2 đường thẳng song song đó. Hoạt động 5. Củng cố GV chốt lại nội dung kiến thức đã học *.Hướng dẫn về nhà - Ôn lại các định lí trong bài1, bài 2 - Làm bài tập 14(tr60-SGK); bài tập 15, 17 (tr25, 26-SBT) Bài tập: vẽ ABC có AB = 4cm; AC = 5cm; AC = 5cm a) So sánh các góc của ABC. b) Kẻ AH BC (H thuộc BC), so sánh AB và BH; AC và HC - Ôn tập qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức. IV Lưu ý khi sử dụng giáo án Phối hợp nhiều phương pháp trong giảng dạy Tích cực cho học sinh hoạt động nhóm. Ngày soạn: 8/3/2009 Ngày dạy: Lớp 7A: Lớp 7B: Tiết 52: quan hệ giữa ba cạnh của tam giác bất đẳng thức tam giác I. Mục tiêu: *Về kiến thức : - Học sinh nắm vững quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác, từ đó biết được độ dài 3 đoạn thẳng phải nh thế nào thì mới có thể là 3 cạnh của 1 tam giác. - Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam giác. *Về kĩ năng: - Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngợc lại. - Bước đầu biết sử dụng bất đẳng thức để giải toán. *Về TDTĐ :- Rèn tính cẩn thận chính xác ,phát triển tư duy. Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn. II. Phương tiện dạy học: *GV: Bảng phụ ghi Đ/l , nhận xét, bất đẳng thức về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác và bài tập ,Thước thẳng, thước chia khoảng. *HS: Bút dạ bảng nhóm .D/c học tập. Ôn tập các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác , quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên với hình chiếu của chúng.Quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức . III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ. Yêu cầu Học sinh 1:Chữa bài tập đã cho về nhà . ? Có nhận xét gì về tổng độ dài hai cạnh bất kỳ của tam giác ABC so với độ dài cạnh còn lại ? Học sinh 1:Chữa bài tập đã cho về nhà . Vẽ tam giác ABC có : BC =6; AB = 4cm ; AC = 5cm Chứng minh a) So sánh các góc của tam giác ABC Tam giác ABC có BC =6; AB = 4cm ; AC = 5cm AB < AC <BC => (Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác ) b) Kẻ AH BC (H BC ) . So sánh AB và BH ; AC và HC Xét tam giác ABH có => AB > HB ( Cạnh huyền > cạnh góc vuông ) Tương tự với tam giác AHC có => AC > HC . HS: tổng độ dài hai cạnh bất kỳ lớn hơn độ dài cạnh còn lại của tam giác ABC Chứng minh a) So sánh các góc của tam giác ABC Tam giác ABC có BC =6; AB = 4cm ; AC = 5cm AB < AC <BC => (Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác ) b) Kẻ AH BC (H BC ) . So sánh AB và BH ; AC và HC Xét tam giác ABH có => AB > HB ( Cạnh huyền > cạnh góc vuông ) Tương tự với tam giác AHC có => AC > HC . ĐVĐ : Ta xét xem NX này có đúng hay không đó là ND bài học hôm nay ……. Hoạt động 2 Bất đẳng thức tam giác - Yêu cầu học sinh làm ?1. Vẽ thử tam giác có độ dài : a) 1 cm ; 2 cm ;4 cm a) 1 cm ; 3 cm ;4 cm Em có nhận xét gì ? ? Tính tổng độ dài 2 cạnh và so sánh với độ dài cạnh còn lại (lớn nhất) ? Khi nào độ dài 3 đoạn thẳng là độ dài 3 cạnh của tam giác. GV : Như vậy không phải ba độ dài nào cũng là độ dài ba cạnh của một tam giác . ta có Đ/l , Y/c HS đọc ND Đ/l - Giáo viên chốt lại và đưa ra định lí. ? Làm thế nào để tạo ra 1 tam giác có 1 cạnh là BC, 1 cạnh là AB + AC. - Giáo viên hướng dẫn học sinh: AB + AC > BC BD > BC - Yêu cầu học sinh chứng minh. - Giáo viên hướng dẫn học sinh CM ý thứ 2. AB + BC > AC AB + AC > BH + CH AB > BH và AC > CH GV lưu ý: đây chính là nội dung bài tập 20 tr64 - SGK. Hoạt động 2 Hệ quả của bất đẳng thức tam giác ? Nêu lại các bất đẳng thức tam giác. ? Phát biểu qui tắc chuyển vế của bất đẳng thức. ? áp dụng qui tắc chuyển vế để biến đổi các bất đẳng thức trên. - Giáo viên nêu ra trường hợp kết hợp 2 bất đẳng thức trên.Đó là ND hệ quả . - Yêu cầu học sinh làm ?3. - Yêu cầu học sinh đọc chú ý SGK - 2 học sinh lên bảng làm 2 câu, cả lớp làm bài vào vở. - Không vẽ được tam giác có độ dài như thế. - Tổng độ dài 2 cạnh luôn nhỏ hơn hoặc bằng cạnh lớn nhất. HS: Khi tổng độ dài hai cạnh lớn hơn độ dài cạnh còn lạ i HS đọc ND Đ/l HS: ghi GT-KL - Trên tia đối của tia AB lấy D/ AD = AC. HS trả lời câu hỏi theo sơ đồ phân tích đi lên - 1 học sinh trình bày miệng - Học sinh trả lời. AB + AC > BC AC+ BC > AB AB + BC > AC HS: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một bất đẳng thức ta phả i đổi dấu số hạng đó . HS nêu hệ quả - Học sinh trả lời miệng. 1. Bất đẳng thức tam giác ?1 - Không vẽ được tam giác có độ dài như thế. - Tổng độ dài 2 cạnh luôn nhỏ hơn hoặc bằng cạnh lớn nhất. * Định lí: SGK GT ABC KL AB + AC > BC; AB + BC > AC AC + BC > AB C/m : 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác AB + BC > AC-> BC > AC – AB AC + BC > AB -> BC > AB – AC * Hệ quả: SGK AC - AB < BC < AC + AB ?3 Không có tam giác với 3 canh 1cm; 2cm; 4cm Vì 1cm + 2cm < 4cm * Chú ý: SGK Học sinh hoạt động theo nhóm Bài tập 15 (tr63-SGK) a) 2cm + 3cm < 6cm không thể là 3 cạnh của 1 tam giác. b) 2cm + 4cm = 6cm không thể là 3 cạnh của 1 tam giác. c) 3cm + 4cm > 6 cm là 3 cạnh của tam giác. Bài tập 16 (tr63-SGK) áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có: AC - BC < AB < AC + BC 7 - 1 < AB < 7 + 1 6 < AB < 8 AB = 7 cm ABC là tam giác cân đỉnh A Củng cố: *. Hướng dẫn về nhà - Nắm vững bất đẳng thức tam giác, học cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác. - Làm các bài tập 17, 18, 19 (tr63-SGK) - Làm bài tập 24, 25 tr26, 27 SBT. IV Lưu ý khi sử dụng giáo án Phối hợp nhiều phương pháp trong giảng dạy Tích cực cho học sinh hoạt động nhóm. Ngày soạn: 8/3/2009 Ngày dạy: Lớp 7A: Lớp 7B: Tiết 53 luyện tập I. Mục tiêu: *Về kiến thức : - Củng cố cho học sinh về quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của 1 tam giác, biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không. *Về kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán. *Về TDTĐ :- Rèn tính cẩn thận chính xác ,phát triển tư duy. Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn. Vận dụng vào thực tế đời sống. II. Phương tiện dạy học: *GV: Bảng phụ ghi quan hệ giữa ba cạnh của tam giác và bài tập ,Thước thẳng, thước chia khoảng. *HS: Bút dạ bảng nhóm .D/c học tập. Ôn tập quan hệ giữa ba cạnh của tam giác III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp: 3. Bài giảng Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ. Học sinh 1: Phát biểu nhận xét quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác . Minh hoạ bằng hình vẽ . AB -AC <BC < AC +AB Học sinh 2:Chữa BT 18 SGK Học sinh 1: Phát biểu nhận xét quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác . Minh hoạ bằng hình vẽ . AB -AC <BC < AC +AB Học sinh 2:Chữa BT 18 SGK 4cm Vẽ được tam giác . 3,5 > 1+2 => Không vẽ được tam giác . 4,2 = 2,2 +2 => Không vẽ được tam giác . AB -AC <BC < AC +AB Học sinh 2:Chữa BT 18 SGK 4cm Vẽ được tam giác . 3,5 > 1+2 => Không vẽ được tam giác . 4,2 = 2,2 +2 => Không vẽ được tam giác . Hoạt động(30ph) - Giáo viên vẽ hình lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài. ? Cho biết GT, Kl của bài toán. - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời miệng câu a. ? Tương tự câu a hãy chứng minh câu b. - Cả lớp làm bài. ? Từ 1 và 2 em có nhận xét gì. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 19 ? Chu vi của tam giác được tính như thế nào. - Giáo viên HD học sinh. - Học sinh đọc đề bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Giáo viên thu bài của các nhóm và nhận xét. - 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL - Học sinh suy nghĩ ít phút rồi trả lời. a) Xét MAI có: MA < MI + IA (bất đẳng thức tam giác) MA + MB < MB + MI + IA MA + MB < IB + IA - 1 học sinh lên bảng làm bài. Xét IBC có IB < IC + CB (bất đẳng thức tam giác) IB + IA < CA + CB (2) Từ 1, 2 ta có MA + MB < CA + CB - Học sinh đọc đề bài. - Chu vi của tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh. 1HS lên bảng trình bày . - Các nhóm thảo luận và trình bày bài - Các nhóm còn lại báo cáo kết quả. a) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 60km thì thành phố B không nhận được tín hiệu b) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 120 km thì thành phố B nhận được tín hiệu. Bài tập 17 (tr63-SGK) B C A I M GT ABC,M nằm trongABC KL a) So sánh MA với MI + IA MB + MA < IB + IA b) So sánh IB với IC + CB IB + IA < CA + CB c) CM: MA + MB < CA + CB a) Xét MAI có: MA < MI + IA (bất đẳng thức tam giác) MA + MB < MB + MI + IA MA + MB < IB + IA (1) b) Xét IBC có IB < IC + CB (bất đẳng thức tam giác) IB + IA < CA + CB (2) c) Từ 1, 2 ta có MA + MB < CA + CB Bài tập 19 (tr63-SGK) Gọi độ dài cạnh thứ 3 của tam giác cân là x (cm) Theo BĐT tam giác 7,9 - 3,9 < x < 7,9 + 3,9 4 < x < 11,8 x = 7,9 chu vi của tam giác cân là 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm) Bài tập 22 (tr64-SGK) ABC có 90 - 30 < BC < 90 + 30 60 < BC < 120 a) thành phố B không nhận được tín hiệu b) thành phố B nhận được tín hiệu. 4. Củng cố: (3ph) -Nêu quan hệ giữa ba cạnh của 1 tam giác - Nêu các dạng bài tập đã làm ? Cách làm ? * Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của 1 tam giác . - Làm các bài 25, 27, 29, 30 (tr26, 27-SBT); bài tập 22 (tr64-SGK) - Phương tiện dạy học tam giác bằng giấy; mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô, com pa, thước có chia khoảng. - Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và cách gấp giấy. IV Lưu ý khi sử dụng giáo án Phối hợp nhiều phương pháp trong giảng dạy Tích cực cho học sinh hoạt động nhóm. Ngày soạn: 8/3/2009 Ngày dạy: Lớp 7A: Lớp 7B: Tiết 53: tính chất ba đường trung tuyến của tam giác I. Mục tiêu: *Về kiến thức : - Nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một điểm), nhận thấy rõ tam giác có 3 đường trung tuyến. *Về kĩ năng: - Luyện kĩ năng vẽ trung tuyến của tam giác. - Phát hiện tính chất đường trung tuyến. *Về TDTĐ :- Rèn tính cẩn thận chính xác ,phát triển tư duy. Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn. Biết sử dụng được định lí để giải bài tập. II. Phương tiện dạy học: *GV: Bảng phụ ghi bài tập , định lý .,Thước thẳng, thước chia khoảng. - Phương tiện dạy học tam giác bằng giấy; mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô *HS: Bút dạ bảng nhóm .D/c học tập. - Phương tiện dạy học tam giác bằng giấy; mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô.Ôn khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.Và cách xác định trung đ iểm của đoạn thẳng bằng thước thẳng hoặc gấp giấy . III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ. Học sinh 1: - Kiểm tra dụng cụ học tập. - Kiểm tra vở bài tập. Hoạt động 2Đường trung tuyến của tam giác. - Đặt tấm bìa tam giác trên trọng tâm của nó. ? đó là điểm gì của tam giác mà nó thăng bằng. - Giáo viên vẽ ABC, M là trung điểm của BC, nối AM. ? Vẽ các trung tuyến còn lại của tam giác. GV: Vậy một tam giác có ? đường trung tuyến GV: Thế nào là đường trung tuyến của tam giác . Có nhận xét gì về vị trí của ba đường trung tuyến Hoạt động 3 - Cho học sinh thực hành theo SGK - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 lưới ô vuông 10x10. + Đọc kĩ SGK + Tự làm - Giáo viên có thể hướng dẫn thêm cách xác định trung tuyến. - Yêu cầu học sinh trả lời ?3 - Giáo viên khẳng định tính chất. ? Qua TH 2 em nhận xét gì về quan hệ đường trung tuyến. - Học sinh chưa trả lời được. - Học sinh vẽ hình. - 2 học sinh lần lượt vẽ trung tuyến từ B, từ C. HS: một tam giác có 3 đường trung tuyến HS: đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giác tới trung điểm của cạnh đối diện . Ba đường trung tuyến của tam giác cùng đ i qua 1 điểm . - Học sinh thực hành theo hướng dẫn và tiến hành kiểm tra chéo kết quả thực hành của nhau. - HS làm theo nhóm HS : - AD là trung tuyến. - - Học sinh: 3 đường trung tuyến cùng đi qua một điểm, điểm đó gọi là trọng tâm của tam giác , điểm đó cách mỗi điểm bằng 2/3 độ dài trung tuyến. - 2 học sinh lần lượt phát biểu định lí 1. Đường trung tuyến của tam giác. M B C A AM là trung tuyến của ABC. 2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (25') a) Thực hành * TH 1: SGK ?2 Có đi qua 1 điểm. * TH 2: SGK ?3 - AD là trung tuyến. - b) Tính chất Định lí: SGK 4. Củng cố: (7') - Vẽ 3 trung tuyến. - Phát biểu định lí về trung tuyến. Bài tập : đ iền vào chỗ trống : a) Ba đường trung tuyến của tam giác …………… b) Trọng tâm tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng …… *. Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Học thuộc định lí. - Làm bài tập 23 26 (tr66; 67-SGK), các BT trong SBT HD 26, 27: dựa vào tam giác bằng nhau. IV Lưu ý khi sử dụng giáo án Phối hợp nhiều phương pháp trong giảng dạy Tích cực cho học sinh hoạt động nhóm. Ngày soạn: 8/3/2009 Ngày dạy: Lớp 7A: Lớp 7B: Tiết 54: luyện tập I. Mục tiêu: *Về kiến thức : - Củng cố tính chất đường trung tuyến. - Luyện kĩ năng vẽ hình. *Về kĩ năng: - Học sinh biết vận dụng tính chất để giải bài tập. - Luyện kĩ năng vẽ trung tuyến của tam giác. - Phát hiện tính chất đường trung tuyến. *Về TDTĐ :- Rèn tính cẩn thận chính xác ,phát triển tư duy. Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn. Biết sử dụng được định lí để giải bài tập. II. Phương tiện dạy học: *GV: Bảng phụ ghi bài tập , định lý .,Thước thẳng, thước chia khoảng. *HS: Bút dạ bảng nhóm .D/c học tập.Ôn tập tam giác cân , tam giác đều , Đ/l Pi ta go , các trường hợp bằng nhau của tam giác. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ. Học sinh 1:Phát biểu Đ/l về T/c ba đường trung tuyến của tam giác. Vẽ tam giác ABC , trung tuyến AM , BN, CP.Gọi trọng tâm tam giác là G. Hãy đ iền vào chỗ trống : Đáp số Hoạt động 2 - Nhấn mạnh: ta công nhận định lí trung tuyến ứng với cạnh huyền tam giác vuông. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm ra lời giải dựa trên vấn đáp từng phần. AG = ? AM = ? BC = ? BC2 = AB2 + AC2 AB = 3; AC = 4 - Yêu cầu học sinh làm bài tập 28. - Học sinh vẽ hnh ghi GT, KL. ? Nêu lí do để DIE = DIF. - Yêu cầu học sinh chứng minh. b) Giáo viên hướng dẫn học sinh để tìm ra lời giải. là góc gì.vì sao? Chứng minh trên. Tính DI bằng cách nào? * Nhấn maạnh: trong tam giác cân đường trung tuyến ứng với cạnh đáy thì cũng là đường cao. GV Chốt cách làm . - Học sinh vẽ hình. - 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL. HS trả lời theo sơ đồ phân tích đi lên của GV Sau đó 1 HS lên b

File đính kèm:

  • docTuan 2830 3 cot 0809.doc
Giáo án liên quan