I.Mục tiêu
- HS nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳngđến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của điểm, của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình vẽ.
- HS nắm vững định lí 1 về quan hệ giữa đường vgóc và đường xiên, đlí 2 về qhệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng, hiểu cách chứng minh các định lí trên.
- Bước đầu cho HS biết vận dụng hai định lí trên vào các bài tập đơn giản.
II.Chuẩn bị
GV: SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc,phấn màu, bảng phụ, tam giác ABC bằng bìa (AB<AC)
HS: SGK, thước thẳng, êke, compa, thước đo góc, ABC bằng giấy có AB<AC
18 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 28 đến tuần 32, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy 19.3.2009
TuÇn 28
TiÕt 49,50
§2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN
ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
I.Mục tiêu
HS nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳngđến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của điểm, của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình vẽ.
HS nắm vững định lí 1 về quan hệ giữa đường vgóc và đường xiên, đlí 2 về qhệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng, hiểu cách chứng minh các định lí trên.
Bước đầu cho HS biết vận dụng hai định lí trên vào các bài tập đơn giản.
II.Chuẩn bị
GV: SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc,phấn màu, bảng phụ, tam giác ABC bằng bìa (AB<AC)
HS: SGK, thước thẳng, êke, compa, thước đo góc, ABC bằng giấy có AB<AC
III.Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HOẠT ĐỘNG 1 :KIỂM TRA VÀ ĐẶT VẤN ĐỀ (7P)
HS1: Phát biểu hai đlí về qhệ giữa góc-cạnh đối diện?
HS2: Trong một bể bơi, Thanh và Tâm cùng xuất phát từ A,hạnh bơi Thanh bơi tới H, Tâm bơi tới B, biết H, B d, AH d, Ab không d. ai bơi xa hơn?
GV dựa vào hình vẽ trên và giới thiệu: Trong hình vẽ trên, AH là đường vuông góc, AB là đường xiên, HB là hình chiếu của đường xiên AB trên đường thẳng d. bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về mối liên hệ giữa đường vgóc và đxiên, đxiên và hình chiếu .
HS1: phát biểu hai định lí.
HS2: Giải thích và kết luận: Bạn Tâm bơi xa hơn
* HOẠT ĐỘNG 2: KHÁI NIỆM ĐƯỜNG VUÔNG GÓC, ĐƯỜNG XIÊN, HÌNH CHIẾU CỦA ĐƯỜNG XIÊN (8P)
GV vẽ hình lên bảng và giới thiệu, HS vẽ và ghi bài vào vở.
-Gọi HS nhắc lại các khái đvgóc, chân đvgóc, đxiên, hình chiếu.
?1 GV cho HS đọc đề, lên bảng vẽ hình và tự trả lời.
-Đoạn thẳng AH là đường vuông góc kẻ từ A đến d.
-H: chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d.
- AB là một đường xiên kẻ từ A đến d
- HB là hình chiếu của đường xiên AB trên d.
* HOẠT ĐỘNG 3 : QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN (10P)
?2 HS lên bảng vẽ thêm các đường xiên và trả lời.
-Hãy so sánh độ dài của các đường vgóc và các đường xiên.
-Đây chính là nội dung đlí 1
HS phát biểu lại đlí 1 và viết vào vở.
GV gọi HS vẽ hình, ghi gt-kl và chứng minh định lí.
?2 GV có thể hướng dẫn HS chứng minh theo định lí Pytago.
Xét AHB vuông tại H
AB2 = AH2 + HB2 (đlí Pytago)
AB2 > AH2 => AB > AH
- GV: Độ dài đường vuông góc AH gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d.
HS nhắc lại.
?1 Từ 1 điểm A d, ta chỉ kẻ được 1 đường vgóc và vô số đường xiên đến d
- Đường vuông góc ngắn hơn các đường xiên.
Định lí 1: Trong các đxiên và đường vgóc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đến đthẳng đó, đường vgóc là đường ngắn nhất.
Gt
AB là đường xiên
KL AH < AB
Chứng minh:
Xét AHB vuông tại H. Theo nhận xét vầ cạnh lớn nhất trong tam giác vuông ta có:
AH < AB
- Khoảng cách từ điểm A đến đthẳng d là độ dài đường vgóc AH.
* HOẠT ĐỘNG 4 : CÁC ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU CỦA CHÚNG (10P)
?4 GV hướng dẫn HS làm.
-HB, HC, AB, AC là gì?
a) Nếu HB > HC => AB > AC
b) Nếu AB > AC => HB > HC
c) Nếu HB = HC => AB = AC và ngược lại.
-Từ bài toán trên, hãy suy ra quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng. à định lí 2
HS nhắc lại nội dung đlí 2 và ghi bài.
?4 HB, HC là hình chiếu của các đường xiên AB, AC trên d
Xét AHB vuông tại H
Có: AB2 = AH2 + HB2
Xét AHC vuông tại H
Có: AC2 = HA2 + HC2
a) Ta có: HB > HC (gt) =>HB2 > HC2
=> AB2 > AC2 => AB >AC
b) Ta có: AB >AC (gt) => AB2 > AC2
=>HB2 > HC2 => HB > HC
c) Ta có: HB = HC (gt) =>HB2 = HC2
=> AB2 = AC2 => AB = AC
Định lí 2: Trong hai đxiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đthẳng đó:
Đxiên nào có h.chiếu lớn hơn thì lớn hơn.
Đxiên nào lớn hơn thì có h.chiếu lớn hơn.
Nếu hai đxiên bằng nhau thì hai h.chiếu bằng nhau và ngược lại, nếu hai hchiếu bằng nhau thì hai đxiên bằng nhau.
* HOẠT ĐỘNG 5 : CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP (8P)
-Phát biểu lại hai định lí.
* Phiếu học tập:
1. Cho hình vẽ, điền vào chổ trống:
a) Đvgóc kẻ từ S tới m là ………
b) Đxiên kẻ từ S tới m là……….
c) Hình chiếu của S trên m là……………
d) Hình chiếu của PA trên m là……….
Hình chiếu của SB trên m là……….
Hình chiếu của SC trên m là………
2) Các câu sau đúng hay sai:
a) SI < SB
b) SA = SB => IA = IB
c) IB = IA => SB = PA
d) IC > IA => SC > SA
-HS phát biểu hai định lí
* Phiếu học tập:
1.
a) SI
b) SA, SB, SC
c) I
d) IA
IB
IC
2)
a) Đúng (đlí 1)
b) Đúng (đlí 2)
c) Sai
d)Đúng (đlí 2)
* HOẠT ĐỘNG 6 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3p)
Nắm vững các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, chứng minh được các định lí này.
Bài tập về nhà: 8, 9, 10, 11/59-60(SGK). Tiết sau luyện tập.
=====================================
Ngµy 26.3.2009
TuÇn 29
TiÕt 51
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng.
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo yêu cầu của đề bài, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh.
Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.
II.Chuẩn bị
Thước thẳng, thước đo góc, êke, phấn màu, bảng phụ, compa
III.Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HOẠT ĐỘNG 1 :KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ SỬA BÀI TẬP
HS1: Phát biểu đlí 1 và làm bài 9-59(SGK)
HS2: Phát biểu đlí 2 và làm bài 8-59(SGK)
HS1: Phát biểu đlí 1 và làm bài:
Bạn Nam tập bơi nhơ vậy là đúng mục đích. HS giải thích dựa vào đlí 1.
HS2: Phát biểu định lí 2 và sửa bài 8-8(SGK)
HB < HC là đúng (HS giải thích dựa vào đlí 2)
HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP
Bài 10-59(SGK)
HS đọc đề, GV gợi ý cho HS chứng minh.
- Khoảng cách từ A đến B là đoạn nào?
- M thuộc BC. Vậy M có thể ở vị trí nào?
- Xét từng vị trí của M để chứng minh AMAB.
Bài 11-60(SGK)
HS lên bảng làm bài.
GV: một đlí hoặc một bài toán thường có nhiều cách làm.
Bài 13-60(SGK)
HS vẽ hình, nhìn vào hình vẽ đọc đe bài.
Nêu gt-kl và chứng minh.
Bài 13-25 (SBT)
Cho ABC cân tại A có AB = AC = 10cm, BC = 12cm. vẽ cung tròn tâm A có bán kính 9cm. cung đó có cắt đường thẳng BC hay không, có cắt cạnh BC hay không? Vì sao?
GV gợi ý: hạ AH BC. AH là khoảng cách từ A tới BC.
Tại sao D và E nằm trên cạnh BC
Bài 12-60 (SGK) HS hoạt động nhóm:
HS đọc đề, và trả lời câu hỏi. Minh họa bằng hình vẽ và bằng vật cụ thể.
GV gợi ý:
-Thế nào là Kcách giữa hai đường thẳng //?
- chiều rộng của miếng gỗ là là?
- Muốn đo chiều rộng miếng gỗ phải đặt thước thế nào?
Bài 10-59(SGK)
Gt-KL (HS tự ghi)
Chứng minh:
Từ A hạ AH BC.
* Nếu M H thì AM = AH
Mà AH < AB (đvgóc ngắn hơn đxiên)
=> AM < AB.
* Nếu M B (hoặc C) thì AM = AB.
* Nếu M nằm giữa B và H (hoặc C và H) thì MH < BH
=> AM < AB (đlí 2)
Vậy AMAB.
Bài 11-60-SGK(SGK)
Ta có BC C nằm giữa B, D.
Xét ABC vuông tại B => nhọn
=> tù ( kề bù với )
Xét ACD có tù => nhọn
=> >
=> AD > AC (qhệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tgiác)
Bài 13-60(SGK)
GT ABC; =90o
D nằm giữa A và B
E nằm giữa A và C
KL a) BE < BC
b) DE < BC
Chứng minh:
Ta có: E nằm giữa A và C => AE < AC
=> BE <BC (1) (Quan hệ giữa đxiên và hchiếu)
Ta có: D nằm giữa A và B => AD < AB
=> ED < EB (2) (Quan hệ giữa đxiên và hchiếu)
Từ (1) và (2) => ED ED < BC.
Bài 13-25 (SBT)
Từ A hạ AH BC.
Xét AHB và AHC có:
AH chung
AB = AC (gt)
=> AHB = AHC (c.huyền-cạnh gvuông)
=> HB = HC =BC:2 = 12:2 = 6cm
Xét AHB vuông tại H
=> AB2 = AH2 +HB2 (đlí Pytago)
=> AH2 = AB2-HB2 = 100 – 36 = 64cm
=> AH = 8cm
vì bán kính cung tròn tâm A lớn hơn khoảng cách từ A tới BC nên cung tròn (A; 9cm) cắt đường thẳng BC tại 2 điểm gọi hai giao điểm đó là D và E
-Giả sử D và C nằm cùng phía với H trên đthẳng BC.
Ta có: AD = 9cm, AC = 10 cm => AD < AC
=> HD < HC (qhệ giữa đxiên và hchiếu)
=> D nằm giữa H và C.
Vậy cung tròn (A;9cm) cắt cạnh BC.
Bài 12-60 (SGK)
Ta có a // b, AB a, AB b
Khoảng cách giữa a và b là AB
-Chiều rộng tấm gỗ là kgoảng cách giữa hai cạnh song song.
Vậy muốn đo chiều rộng miếng gỗ, ta phải đặt thước vuông góc với hai cạnh song song của nó.
HS đo chiều rộng miếng gỗ và báo cáo kết quả.
* HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2p)
Oân lại lí thuyết.
Làm bài 14-60 (SGK), bài 15, 17/25 (SBT)
Bài tập làm thêm: vẽ ABC có: AB = 4cm, AC = 5cm, BC = 6cm
So sánh các góc của ABC.
Kẻ AH BC (H BC). So sánh AB và BH, AC và CH.
Xem trước bài “Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác”
===============================================
Ngµy 27.3.2009
TuÇn 29
TiÕt 52
§3. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC.
BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC
I.Mục tiêu
HS nắm vững quan hệ giữa độ dài ba cạnh của một tam giác, từ đó biết được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của một tam giác.
HS hiểu cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa cạnh và các góc trong một tam giác.
Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược lại.
Bước đầu biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải bài toán.
II.Chuẩn bị
GV: SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc,phấn màu, bảng phụ.
HS: SGK, thước thẳng, êke, compa, thước đo góc.
III.Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HOẠT ĐỘNG 1 :KIỂM TRA (8p)
HS sửa bài tập về nhà.
Vẽ ABC có AB = 4cm, AC = 5cm, BC = 6cm
So sánh các góc của tam giác.
Kẻ AH BC (hBC). So sánh AB và BH, AC và HC.
- So sánh tổng độ dài hai cạnh bất kì với cạnh còn lại của ABC
- Nhận xét này có đúng với mọ tam giác không? Đó là nội dung bài học hôm nay.
HS: Vẽ hình và trả lời(gthích)
a) AB < AC < BC
=> < < (Đlí1)
b) AB > BH
AC > HC
- Tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại của ABC
* HOẠT ĐỘNG 2: BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC (18P)
?1 Thử vẽ tam giác với các cạnh có độ dài
1cm; 2cm; 3cm
1cm; 2cm; 4cm
2cm; 3cm; 4cm
-So sánh độ dài cạnh lớn nhất và tổng độ dài hai cạnh nhỏ nhất trong mỗi trường hợp
- Không phải ba độ dài nào cũng là độ dài ba cạnh của một tgiác. à Định lí
Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại
-?2 Cho biết gt-kl của định lí?
-Để chứng minh BĐT AB + AC > BC, ta tạo ra một tgiác có một cạnh là BC và một cạnh bằng AB + AC để ssánh chúng bằng cách lấy điểm D trên tia đối của tia AB sao cho AD=AC.
GV hướng dẫn HS phân tích và tìm ra cách chứng minh.
( Gv có thể cho HS chứng minh bằng cách vẽ AH BC và chứng minh AB + AC > BH + CH = BC
- hai bất đẳng thức còn lại chứng minh tương tự
- Các bất đẳng thức trong kết luận của định lí được gọi là các bất đẳng thức tam giác.
?1 ba HS lên bảng thực hiện.
-Trường hợp a,b không vẽ được tam giác. Tổng độ dài hai cạnh nhỏ nhỏ hơn hoặc bằng độ dài cạnh lớn nhất
-T.hợp c tổng độ dài hai cạnh lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
GT ABC
KL AB + AC > BC
AB + BC > AC
AC + BC > AB
Chứng minh:
Trên tia đối của tia AB, lấy điểm D sao cho AD=AC. Nối CD
Ta có: BD = BA + AC
Do tia CA nằm giữa CB và CD =>
M.khác Ta có ACD cân tại A nên
=>
=> BD > BC => AB + AC > BC (đlí2)
* HOẠT ĐỘNG 3 : HỆ QUẢ CỦA BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC (7P)
-Nêu lại các bất đẳng thức trong ABC
-Phát biểu quy tắc chuyển vế?
-Aùp dụng quy tắc chuyển vế để biến đổi các BĐT trên.
- Các BĐT này gọi là hệ quả của BĐT tam giác.
Gọi HS phát biểu hệ quả này bằng lời.
- Kết hợp các BĐT tam giác ta có:
AC – AB < BC < AC + AB
Gọi HS phát biểu nhận xét bằng lời.
* GV đưa bảng phụ:Hãy điền vào c.trống trong các BĐT
…..< AB < ……
…..< AC < ……
?3 HS trả lời miệng dựa vào BĐT
Chú ý: khi xét độ dài 3 đoạn thẳng có thỏa mãn BĐT tg hay kgông, ta chỉ cần ssánh độ dài lớn nhất với tổng độ dài còn lại, hoặc ssánh độ dài nhỏ nhất với hiệu hai độ dài còn lại.
-HS trả lời
-HS nêu quy tắc chuyển vế
AB + AC > BC => AB > BC – AC
AB + BC > AC => AB > AC – BC
Ttự AC > AB – BC BC > AB – AC
AC > BC – AB BC > AC – AB
*Hệ quả: Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại.
* Nhận Xét: Trong 1 tgiác độ dài 1 cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài của hai cạnh còn lại.
* HOẠT ĐỘNG 4 : LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (10P)
-Phát biểu đlí về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác.
-Bài 15-63 (SGK)
HS trả lời và vẽ hình trong trường hợp là tam giác.
Bài 16-63(SGK)
HS lên bảng làm bài
-HS phát biểu định lí.
-Bài 15-63 (SGK)
-TH a, b không thể là ba cạnh của một tgiác.
-TH c là độ dài 3 cạnh của một tam giác
Bài 16-63(SGK)
Ta có: AC – BC < AB < AC + BC
7 – 1 <AB < 7 + 1
6 < AB < 8
mà độ dài BC là một số nguyên => BC = 7cm
vậy ABC cân tại A
* HOẠT ĐỘNG 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2p)
Nắm vững bất đẳng thức tam giác, định lí bất đẳng thức tam giác và biết cách chứng minh định lí này.
Bài tập về nhà: 17, 18, 19/63(SGK) 24, 25/26-27 (SBT)
Tiết sau luyện tập.
===============================================
Ngµy 2.4.2009
TuÇn 30
TiÕt 53
§3. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC.
BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC
I.Mục tiêu
HS nắm vững quan hệ giữa độ dài ba cạnh của một tam giác, từ đó biết được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của một tam giác.
HS hiểu cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa cạnh và các góc trong một tam giác.
Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược lại.
Bước đầu biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải bài toán.
Chuẩn bị
GV: SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc,phấn màu, bảng phụ.
HS: SGK, thước thẳng, êke, compa, thước đo góc.
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HOẠT ĐỘNG 1 :KIỂM TRA (8p)
HS sửa bài tập về nhà.
Vẽ ABC có AB = 4cm, AC = 5cm, BC = 6cm
So sánh các góc của tam giác.
Kẻ AH BC (hBC). So sánh AB và BH, AC và HC.
- So sánh tổng độ dài hai cạnh bất kì với cạnh còn lại của ABC
- Nhận xét này có đúng với mọ tam giác không? Đó là nội dung bài học hôm nay.
HS: Vẽ hình và trả lời(gthích)
a) AB < AC < BC
=> < < (Đlí1)
b) AB > BH
AC > HC
- Tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại của ABC
* HOẠT ĐỘNG 2 : HỆ QUẢ CỦA BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC (7P)
-Nêu lại các bất đẳng thức trong ABC
-Phát biểu quy tắc chuyển vế?
-Aùp dụng quy tắc chuyển vế để biến đổi các BĐT trên.
- Các BĐT này gọi là hệ quả của BĐT tam giác.
Gọi HS phát biểu hệ quả này bằng lời.
- Kết hợp các BĐT tam giác ta có:
AC – AB < BC < AC + AB
Gọi HS phát biểu nhận xét bằng lời.
* GV đưa bảng phụ:Hãy điền vào c.trống trong các BĐT
…..< AB < ……
…..< AC < ……
?3 HS trả lời miệng dựa vào BĐT
Chú ý: khi xét độ dài 3 đoạn thẳng có thỏa mãn BĐT tg hay kgông, ta chỉ cần ssánh độ dài lớn nhất với tổng độ dài còn lại, hoặc ssánh độ dài nhỏ nhất với hiệu hai độ dài còn lại.
-HS trả lời
-HS nêu quy tắc chuyển vế
AB + AC > BC => AB > BC – AC
AB + BC > AC => AB > AC – BC
Ttự AC > AB – BC BC > AB – AC
AC > BC – AB BC > AC – AB
*Hệ quả: Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại.
* Nhận Xét: Trong 1 tgiác độ dài 1 cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài của hai cạnh còn lại.
* HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (10P)
-Phát biểu đlí về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác.
-Bài 15-63 (SGK)
HS trả lời và vẽ hình trong trường hợp là tam giác.
Bài 16-63(SGK)
HS lên bảng làm bài
-HS phát biểu định lí.
-Bài 15-63 (SGK)
-TH a, b không thể là ba cạnh của một tgiác.
-TH c là độ dài 3 cạnh của một tam giác
Bài 16-63(SGK)
Ta có: AC – BC < AB < AC + BC
7 – 1 <AB < 7 + 1
6 < AB < 8
mà độ dài BC là một số nguyên => BC = 7cm
vậy ABC cân tại A
* HOẠT ĐỘNG 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2p)
Nắm vững bất đẳng thức tam giác, định lí bất đẳng thức tam giác và biết cách chứng minh định lí này.
Bài tập về nhà: 17, 18, 19/63(SGK) 24, 25/26-27 (SBT)
Tiết sau luyện tập.
===============================================
Ngµy 3.4.2009
TuÇn 30
TiÕt 54
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
Củng cố quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để xét xem ba đoạn thẳng cho trước có thể là ba cạnh của một tam giác hay không
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt giả thuiết, kết luận và vận dụng quan hê giữa ba cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán.
Vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vào thực tế đời sống.
II.Chuẩn bị
Thước thẳng, thước đo góc, êke, phấn màu, bảng phụ, compa
III.Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HOẠT ĐỘNG 1 :KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ SỬA BÀI TẬP
HS1: Phát biểu nhận xét quan hệ giữa ba cạnh của tam giác.minh họa bằng hình vẽ.
HS2: Sửa bài 18-63(SGK)
HS1: Trả lời và vẽ hình minh họa
AC – AB < BC < AC + AB
HS2: Sửa bài 18-63(SGK)
Câu a, HS vẽ hình
Câu b,c không vẽ được(HS giải thích)
HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP
Bài 24-26(SBT)
Cho hai điểm A và B nằm về hai phía của đường thẳng d. Tìm điểm C thuộc đường thẳng d sao cho tổng AC + CB là nhỏ nhất.
Bài 21-64(SGK)
GV giới thiệu hình vẽ
-Trạm biến áp A
-Khu dân cư B, Cột điện C
Bài 17-63(SGK)
HS lên bảng vẽ hình ghi gt-kl
Ba học sinh lần lượt lên bảng làm bài, mỗi HS làm một câu.
Bài 19-63(SGK)
HS lên bảng làm bài.
-Trong 2 cạnh dài 3,9cm và 7,9cm, cạnh nào là cạnh bên của tam giác cân đó?
Bài 26-27 (SBT)
HS lên bảng làm bài
* Bài tập thực tế
Bài 22-64(SGK) (HS hoạt động nhóm)
Bài 24-26(SBT)
C là giao điểm của d và AB. Vì nếu lấy C’ bất kì thuộc đường thẳng d (C C’). nối C’A, C’B Xét AC’B
có AC’ + C’B > AB (BĐT tam giác)
hay AC’ + C’B>AC + CB (vì C nằm giữa A và B)
=> CA + CB là ngắn nhất.
Bài 21-64(SGK)
HS suy nghĩ và trả lời (dựa vào bài 24-26 SBT)
Vị trí cột điện C phải là giao của bờ sông với đường thẳng AB
Bài 17-63(SGK)
ABC
GT M nằm trong ABC
BM AC = {I}
a) So sánh MA với MI+IA
=> MA+MB < IB+IA
KL b) so sánh IB với IC+CB
=>IB + IA < CA + CB
c) MA + MB < CA + CB
Chứng minh:
Xét MAI có: MA < MI + IA (BĐT tam giác)
=>MA + MB < MB + MI + IA
=> MA + MB < IB + IA (1)
b) Xét IBC có: IB < IC + CB (BĐT tam giác)
=> IB + IA < IA + IC + CB
=> IB + IA < CA + CB (2)
c) Từ (1) và (2) => MA + MB < CA + CB
Bài 19-63(SGK)
Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác cân là x(cm).
Theo BĐT tam giác ta có:
7,9 – 3,9 < x < 7,9 + 3,9
4 < x < 11,8
=> x = 7,9(cm)
Chu vi của tam giác cân là:
7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm)
Bài 26-27 (SBT)
HS ghi GT-KL
Xét ABD có:
AD < AB + BD (BĐT tam giác)
ACD có:
AD < AC + DC (BĐT tam giác)
=> AD + AD < AB + BD + AC + DC
=> 2AD < AB + AC BC
=>
Bài 22-64(SGK)
Xét ABC có:
AB – AC < CB < AB+AC
90 – 30 <BC< 90+30
60 < BC < 120
Vậy:
Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 60km thì thành phố B không nhận được tín hiệu.
Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 120km thì thành phố B nhận được tín hiệu.
* HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
ÔN lại lí thuyết.
Làm bài 25; 27; 29; 30 /26-27(SBT)
Xem trước bài “Tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác”
Mỗi HS chuẩn bị một tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ô vuông như hình 22-65 SGK
Mang theo compa, thước đo độ dài
ÔN lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm.
=========================================
Ngµy 8.4.2009
TuÇn 31
TiÕt 55
§4. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC
I.Mục tiêu
HS nắm được khái niệm đương ftrung tuyến (xuất phát từ một đỉnh hoặc ứng với một cạnh) của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.
Luyện kĩ năng vẽ các đường trung tuyến của một tam giác.
Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất ba đương ftrung tuyến của tam giác, hiểu khái niệm trọng tâm của tam giác.
Biết sở dung tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải một số bài tập đơn giản.
II.Chuẩn bị
GV: SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc,phấn màu, bảng phụ. Một tam giác bằng giấy và một tam giác bằng bìa, giá nhọn, một giấy kẻ ô như hình 22-65(SGK)
HS: SGK, thước thẳng, êke, compa, thước đo góc. Một tam giác và một giấy kẻ ô (h22-65)
III.Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HOẠT ĐỘNG 1 :ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC (10P)
Gv veÕ ABC, xá định trung điểm M của BC, nối AM và giới thiệu đoạn thẳng AM còn gọi là đường trung tuyến xuất phát từ điểm A (ứng với cạng BC) của ABC.
-Vẽ trung tuyến xuất phát từ điểm B và C của ABC
-Đường trung tuyến của tam giác là đường thẳng thế nào?
-Mỗi tam giác có bao nhiêu đường trung tuyến?
-Đường thẳng chứa trung tuyến cũng gọi là đường trung tuyến của tam giác.
-Hãy nhận xét về vị trí của ba đường trung tuyến?
HS vẽ vào vở
-AM: đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A (ứng với cạnh BC) của ABC
-BN; CP là các đường trung tuyến ứng với đỉnh B và C của ABC
* Đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giác tới trung điểm của cạnh đối diện.
-Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến
-Ba đường trung tuyến của tamgiác ABC cùng đi qua một điểm
-?1 HS lên bảng vẽ hình.
* HOẠT ĐỘNG 2: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC (15P)
a) Thực hành 1: HS thực hành theo SGK và trả lời.
- Thực hành 2: HS vẽ hình như trong SGK và trả lời câu hỏi.
-Nêu cách xác định trung điểm F và E của AB và AC?
-vì sao xá định như vậy thì E là trung điểm của AC
(gv gợi ý HS chứng minh AHE = CKE)
-Tương tự F là trung điểm của AB.
b) Tính chất: Qua các thực hành trên, em có nhận xét gì về tính chất của ba đường trung tuyến của tam giác?
- Các trung tuyến AD; BE; CF của ABC cùng đi qua điểm G, G gọi là trọng tâm của tam giác.
-HS vẽ hình và ghi bài.
a) Thực hành:
-?2 Ba đường trung tuyến của tam giác này cùng đi qua một điểm.
-?3 AD là trung tuyến của ABC
b)Tính chất:
- Định lí:Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó cách mỗi đỉnh khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh
File đính kèm:
- Tuan 28-32.doc