I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của diện tích. Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích
- Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích
- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình - Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá
Giáo dục :Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II. Phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
98 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 818 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán hoc 8 (chi tiết) - Tiết 33 đến tiết 69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :20
Tiết :33
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
Ngày soạn :......../........./201.....
Ngày giảng :......../........./201.....
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của diện tích. Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích
- Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích
- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình - Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá
Giáo dục :Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II. Phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III. Cách thức tiến hành:
-Đàm thoại + vấn đáp +thực hành giải toán +sinh hoạt nhóm
- ¤n tËp, hÖ thèng ho¸, kh¸i qu¸t ho¸.
- LuyÖn gi¶i bµi tËp.
IV.Tiến trình bài dạy:
A/ Ổn định tổ chức :
8A1:………………………………………………………………………..
B/Kiểm tra bài cũ : GV: (đưa ra đề kiểm tra)
Vẽ tam giác ABC có C > 900 Đường cao AH. Hãy chứng minh: SABC = BC.AH
- GV: để chứng minh định lý về tam giác ta tiến hành theo hai bước:
A
+ Vận dụng tính chất diện tích của đa giác
+ Vận dụng công thức đã học để tính S .
Giải
h
B C
Theo tính chất của đa giác ta có:
SABC = SABH - SACH (1)
Theo công thức tính diện tích của tam giác vuông ta có:
SABH =BH.AB (2)SACH = CH.AH(3).Từ (1)(2)(3) ta có:
SABC= (BH - CH) AH = BC.AH
C/Giảng bài mới
* Giới thiệu bài : Trong tiết này ta sẽ vận dụng phương pháp chung như đã nói ở trên để chứng minh định lý về diện tích của hình thang, diện tích hình bình hành.
Hoat động của GV và HS
Kiến thức cơ bản và ghi bảng
* Giới thiệu bài : Trong tiết này ta sẽ vận dụng phương pháp chung như đã nói ở trên để chứng minh định lý về diện tích của hình thang, diện tích hình bình hành.
* HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
1) Công thức tính diện tích hình thang.
- GV: Với các công thức tính diện tích đã học, có thể tính diện tích hình thang như thế nào?
- GV: Cho HS làm Hãy chia hình thang thành hai tam giác
- GV: + Để tính diện tích hình thang ABCD ta phải dựa vào đường cao và hai đáy
+ Kẻ thêm đường chéo AC ta chia hình thang thành 2 tam giác không có điểm trong chung
- GV: Ngoài ra còn cách nào khác để tính diện tích hình thang hay không?
+ Tạo thành hình chữ nhật
SADC = ? ; S ABC = ? ; SABDC = ?
- GV cho HS phát biểu công thức tính diện tích hình thang?
* HĐ2: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành.
2) Công thức tính diện tích hình bình hành
- GV: Em nào có thể dựa và công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành
- GV cho HS làm - GV gợi ý:
* Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào?
- HS phát biểu định lý.
* HĐ3: Rèn kỹ năng vẽ hình theo diện tích
3) Ví dụ:
a) Vẽ 1 tam giác có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật.
b) Vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó.
- GV đưa ra bảng phụ để HS quan sát
2a N
C
d2
b
A a B
1) Công thức tính diện tích hình thang.
- áp dụng CT tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. HD (1)
b
A B
h
D H a C
- áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. HD (1);
S ABC = AH. AB (2)
- Theo tính chất diện tích đa giác thì :
SABDC = S ADC + SABC
= AH. HD + AH. AB =AH.(DC + AB)
Công thức: ( sgk)
1) Công thức tính diện tích hình thang.
* Định lý:
S = a.h
- Diện tích hình bình hành bằng tích của 1cạnh nhân với chiều cao tương ứng.
h
3) Ví dụ:
M
B b
2b
a
D- Củng cố bài:
a) Chữa bài 27/sgk
- GV: Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi sgk
SABCD = SABEF Vì theo công thức tính diện tích hình chữ nhậtvà hình bình hành có:
SABCD = AB.AD ; SABEF = AB. AD
AD là cạnh hình chữ nhật = chiều cao hình bình hành SABCD = SABEF
- HS nêu cách vẽ
b) Chữa bài 28
- HS xem hình 142và trả lời các câu hỏi
E/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà :
- Làm các bài tập: 26, 29, 30, 31 sgk
- Tập vẽ các hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, tam giác có diện tích bằng nhau.
*********************************************
Tuần :20….
Tiết :34
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
Ngày soạn :......../........./201.....
Ngày giảng :......../........./201.....
I- Mục tiêu bài giảng:
+ Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau.
- Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi
+ Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích hình thoi.
- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình
+ Giáo dục: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III. Cách thức tiến hành:
-Đàm thoại + vấn đáp +thực hành giải toán +sinh hoạt nhóm
- ¤n tËp, hÖ thèng ho¸, kh¸i qu¸t ho¸.
- LuyÖn gi¶i bµi tËp.
IV.Tiến trình bài dạy:
A/ Ổn định tổ chức :
8A1:………………………………………………………………………..
B/Kiểm tra bài cũ :
a) Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành?
b) Khi nối chung điểm 2 đáy hình thang tại sao ta được 2 hình thang có diện tích bằng nhau?
2 HS lên bảng trả lời
HS dưới lớp nhận xét
B
A H C
D
C/Giảng bài mới
GV: ta đã có công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi là 1 hình bình hành đặc biệt. Vậy có công thức nào khác với công thức trên để tính diện tích hình thoi không? Bài mới sẽ nghiên cứu.
Hoat động của GV và HS
Kiến thức cơ bản và ghi bảng
* HĐ1: Tìm cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
- GV: Cho thực hiện bài tập
- Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC và BD biết AC BD
- GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD?
- GV: Em nào phát biểu thành lời về cách tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc?
- GV:Cho HS chốt lại
* HĐ2: Hình thành công thức tính diện tích hình thoi.
2- Công thức tính diện tích hình thoi.
- GV: Cho HS thực hiện bài - Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi
theo 2 đường chéo.
- GV: Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau nên ta áp dụng kết quả bài tập trên ta suy ra công thức tính diện tích hình thoi
? Hãy tính S hình thoi bằng cách khác .
- GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD
- GV cho HS vẽ hình 147 SGK
- Hết giờ HĐ nhóm GV cho HS đại diện các nhóm trình bày bài.
- GV cho HS các nhóm khác nhận xét và sửa lại cho chính xác.
b) MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên ta có:
MN = = 40 m
EG là đường cao hình thang ABCD nên
MN.EG = 800 EG = = 20 (m)
Diện tích bồn hoa MENG là:
S = MN.EG = .40.20 = 400 (m2)
1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
SABC = AC.BH ; SADC = AC.DH
Theo tính chất diện tích đa giác ta có
S ABCD = SABC + SADC = AC.BH + AC.DH = AC(BH + DH) = AC.BD
* Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó.
2- Công thức tính diện tích hình thoi.
Định lý:
S = d1.d2
Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo
d1
d2
3. VD E
A B
M N
D G C
a) Theo tính chất đường trung bình tam giác ta có:
ME// BD và ME = BD; GN// BN và GN = BDME//GN và ME=GN=BD Vậy MENG là hình bình hành
T2 ta có:EN//MG ; NE = MG = AC (2)
Vì ABCD là Hthang cân nên AC = BD (3)
Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG = GM
Vậy MENG là hình thoi.
D/ Củng cố bài :
Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, công thức tính diện tích hình thoi.
E/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà :
s+Làm các bài tập 32(b) 34,35,36/ sgk.tr 128-129.
+ §äc tríc bµi : DiÖn tÝch ®a gi¸c.
Tuần : 21
Tiết :35 LUYỆN TẬP
Ngày soạn :......../........./201.....
Ngày giảng :......../........./201.....
I- Mục tiêu bài giảng:
+ Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang.
- Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thang.
+ Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích hình thang.
- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình .
+ Giáo dục: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III. Cách thức tiến hành:
-Đàm thoại + vấn đáp +thực hành giải toán +sinh hoạt nhóm
- ¤n tËp, hÖ thèng ho¸, kh¸i qu¸t ho¸.
- LuyÖn gi¶i bµi tËp.
IV.Tiến trình bài dạy:
A/ Ổn định tổ chức :
8A1:………………………………………………………………………..
B/Kiểm tra bài cũ :
- Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang?
Hoat động của GV và HS
Kiến thức cơ bản và ghi bảng
* HĐ1: Vận dụng công thức vào chứng minh bài tập
Chữa bài 28
Chữa bài 29
Chữa bài 30
Chữa bài 31
Bài tập 32/SBT
Biết S = 3375 m2
HĐ 2: Tổng kết
Cho HS nhắc lại các kiến thức vừa học , nêu lại các công thức tính diện tích các hình đã học.
1.Chữa bài 28
Các hình có cùng diện tích với hình bình hành FIGE là:
IGEF, IGUR, GEU, IFR
2.Chữa bài 29
Hai hình thang AEFG, EBCF có hai đáy bằng nhau, có cùng đường cao nên hai hình đó có diện tích bằng nhau.
Chữa bài 30
Ta có: AEG = DEK( g.c.g)
SAEG = SDKE
Tương tự: BHF = CIF( g.c.g)
=> SBHF = SCIF
Mà SABCD = SABFE + SEFCD
= SGHFE – SAGE- SBHF + SEFIK + SFIC +SEKD
= SGHFE+ SEFIK = SGHIK
Vậy diện tích hình thang bằng diện tích hình chữ nhật có một kích thước là đường TB của hình thang kích thước còn lại là chiều cao của hình thang
3.Chữa bài 31
Các hình có diện tích bằng nhau là:
+ Hình 1, hình 5, hình 8 có diện tích bằng 8 ( Đơn vị diện tích)
+ Hình 2, hình 6, hình 9 có diện tích bằng 6( Đơn vị diện tích)
+ Hình 3, hình 7 có diện tích bằng 9
( Đơn vị diện tích)
4.Bài tập 32/SBT
Diện tích hình thang là:
( 50+70). 30 : 2 = 1800 ( m2)
Diện tích tam giác là:
3375 – 1800 = 1575 ( m2)
Chiều cao của tam giác là:
2. 1575 : 70 = 45 (m)
Vậy độ dài của x là:
45 + 30 = 75 (m)
Đáp số : x = 75m
D/ Củng cố bài :
Xem lại bài đã chữa.
Làm bài tập SBT
E/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà :
Xem lại bài đã chữa.
Làm bài tập SBT
Tuần :21.
Tiết :36
DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Ngày soạn :......../........./201.....
Ngày giảng :......../........./201.....
I- Mục tiêu bài giảng:
+ Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản( hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang).Biết cách chia hợp lý các đa giác cần tìm diện tích thành các đa giác đơn giản có công thức tính diện tích
- Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi
+ Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích đa giác, thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích. HS có kỹ năng vẽ, đo hình
+ Giáo dục: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III. Cách thức tiến hành:
-Đàm thoại + vấn đáp +thực hành giải toán +sinh hoạt nhóm
- ¤n tËp, hÖ thèng ho¸, kh¸i qu¸t ho¸.
- LuyÖn gi¶i bµi tËp.
IV.Tiến trình bài dạy:
A/ Ổn định tổ chức :
8A1:………………………………………………………………………..
B/Kiểm tra bài cũ :
- GV: đưa ra đề kiểm tra trên bảng phụ.
Cho hình thoi ABCD và hình vuông EFGH và các kích thước như trong hình vẽ sau:
a) Tính diện tích hình thoi và diện tích hình vuông theo a, h
b) So sánh S hình vuông và S hình thoi
c) Qua kết quả trên em có nhận xét gì về tập hợp các hình thoi có cùng chu vi?
d) Hãy tính h theo a khi biết = 600
a) SABCD = a.h SEFGH = a2
b) AH < AB hay h < a ah < a2
Hay SABCD < SEFGH
c) Trong hai hình thoi và hình vuông có cùng chu vi thì hình vuông có S lớn hơn.
- Trong tập hình thoi có cùng chu vi thì hình vuông là hình thoi có S lớn nhất.
d) Khi = 600 thì ABC là đều, AH là đường cao. áp dụng Pi Ta Go ta có:
h2=AH2 = AB2 - BH2 = a2 - = (1)
Tính h theo a ( Không qua phép tính căn) ta có từ (1) h =
C/Giảng bài mới
Ta đã biết cách tính diện tích của các hình như: diện tích diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thoi, diện tích thang. Muốn tính diện tích của một đa giác bất kỳ khác với các dạng trên ta làm như thế nào? Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu
C
Hoat động của GV và HS
Kiến thức cơ bản và ghi bảng
Xây dựng cách tính S đa giác
1) Cách tính diện tích đa giác
- GV: dùng bảng phụ
Cho ngũ giác ABCDE bằng phương pháp vẽ hình. Hãy chỉ ra các cách khác nhau nhưng cùng tính được diện tích của đa giác ABCDE theo những công thức tính diện tích đã học
C1: Chia ngũ giác thành những tam giác rồi tính tổng:
SABCDE = SABE + SBEC+ SECD
C2: S ABCDE = SAMN - (SEDM + SBCN)
C3:Chia ngũ giác thành tam giác vuông và hình thang rồi tính tổng
- GV: Chốt lại
- Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta có thế chia đa giác thành các tanm giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác. Nếu có thể chia đa giác thành các tam giác vuông, hình thang vuông, hình chữ nhật để cho việc tính toán được thuận lợi.
- Sau khi chia đa giác thành các hình có công thức tính diện tích ta đo các cạnh các đường cao của mỗi hình có liên quan đến công thức rồi tính diện tích của mỗi hình.
* HĐ2: áp dụng
2) Ví dụ
- GV đưa ra hình 150 SGK.
- Ta chia hình này như thế nào?
- Thực hiện các phép tính vẽ và đo cần thiết để tính hình ABCDEGHI
- GV chốt lại
Ta phải thực hiện vẽ hình sao cho số hình vẽ tạo ra để tính diện tích là ít nhất
- Bằng phép đo chính xác và tính toán hãy nêu số đo của 6 đoạn thẳng CD, DE, CG, AB, AH, IK từ đó tính diện tích các hình AIH, DEGC, ABGH
- Tính diện tích ABCDEGHI?
1) Cách tính diện tích đa giác
D
B
A
E
C
2) Ví dụ
A B
C
D
I
E
H G
SAIH = 10,5 cm2 ;SABGH = 21 cm2
SDEGC = 8 cm2 ;SABCDEGHI = 39,5 cm2
D- Củng cố bài :
* Làm bài 37
- GV treo tranh vẽ hình 152.
- HS1 tiến hành các phép đo cần thiết.
- HS2 tính diện tích ABCDE.
* Làm bài 40 ( Hình 155)
- GV treo tranh vẽ hình 155.
+ Em nào có thể tính được diện tích hồ?
+ Nếu các cách khác để tính được diện tích hồ?
Bài 37
S =1090 cm2
Bài 40 ( Hình 155)
C1: Chia hồ thành 5 hình rồi tính tổng
S = 33,5 ô vuông
C2: Tính diện tích hình chữ nhật rồi trừ các hình xung quanh
Tính diện tích thực
Ta có tỷ lệ thì diện tích thực là S1 bằng diện tích trên sơ đồ chia cho
S1= S : = S . k2 S thực là: 33,5 . (10000)2 cm2 = 33,5 ha
E- Hướng dẫn học sinh học ở nhà::
- ¤n l¹i lÝ thuyÕt vµ c¸c bµi tËp.
- Làm bài tập phần còn lại.
CHƯƠNG III: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Tuần :22
Tiết :37
§1. ĐỊNH LÝ TALET TRONG TAM GIÁC
Ngày soạn :......../........./201.....
Ngày giảng :......../........./201.....
I- Mục tiêu bài giảng:
+ Kiến thức: HS nắm vững kiến thức về tỷ số của hai đoạn thẳng, từ đó hình thành về khái niệm đoạn thẳng tỷ lệ
-Từ đo đạc trực quan, qui nạp không hoàn toàn giúp HS nắm chắc ĐL thuận của Ta lét
+ Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét vào việc tìm các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ sgk.
+ Giáo dục: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III. Cách thức tiến hành:
-Đàm thoại + vấn đáp +thực hành giải toán +sinh hoạt nhóm
- ¤n tËp, hÖ thèng ho¸, kh¸i qu¸t ho¸.
- LuyÖn gi¶i bµi tËp.
IV.Tiến trình bài dạy:
A/ Ổn định tổ chức :
8A1:………………………………………………………………………..
B/Kiểm tra bài cũ :
Nhắc lại tỷ số của hai số là gì? Cho ví dụ?
- HS trả lời câu hỏi của GV
C/Giảng bài mới
C
Hoat động của GV và HS
Kiến thức cơ bản và ghi bảng
* HĐ1: Hình thành định nghĩa tỷ số của hai đoạn thẳng
1) Tỷ số của hai đoạn thẳng
GV: Đưa ra bài toán
Cho đoạn thẳng AB = 3 cm; CD = 5cm. Tỷ số độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD là bao nhiêu?
GV: Có bạn cho rằng CD = 5cm = 50 mm
đưa ra tỷ số là đúng hay sai? Vì sao?
- HS phát biểu định nghĩa
* Định nghĩa: ( sgk)
GV: Nhấn mạnh từ " Có cùng đơn vị đo"
GV: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD không? Hãy rút ra kết luận.?
* HĐ2: Vận dụng kiến thức cũ, phát hiện kiến thức mới.
2) Đoạn thẳng tỷ lệ
GV: Đưa ra bài tập yêu cầu HS làm theo
Cho đoạn thẳng: EF = 4,5 cm;
GH = 0,75 m
Tính tỷ số của hai đoạn thẳng EF và GH?
GV: Em có nhận xét gì về hai tỷ số:
- GV cho HS làm
hay =
ta nói AB, CD tỷ lệ với A'B', C'D'
- GV cho HS phát biểu định nghĩa:
3) §Þnh lý Ta lÐt trong tam gi¸c
GV: Cho HS t×m hiÓu bµi tËp ?3 ( B¶ng phô)
So s¸nh c¸c tû sè
a)
b)
c)
- GV: (gîi ý) HS lµm viÖc theo nhãm
- NhËn xÐt c¸c ®ưêng th¼ng // c¾t 2 ®o¹n th¼ng AB & AC vµ rót ra khi so s¸nh c¸c tû sè trªn?
+ C¸c ®o¹n th¼ng ch¾n trªn AB lµ c¸c ®o¹n th¼ng ntn?
+ C¸c ®o¹n th¼ng ch¾n trªn AC lµ c¸c ®o¹n th¼ng ntn?
- C¸c nhãm HS th¶o luËn, nhãm trưëng tr¶
GT ABC; B'C' // BC ( B' AB ;
C' AC)
KL ; ;
1) Tỷ số của hai đoạn thẳng
?1 : A B
C D
+ Ta có : AB = 3 cm
CD = 5 cm . Ta có:
* Định nghĩa: ( sgk)
Tỷ số của 2 đoạn thẳng là tỷ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo
* Chú ý: Tỷ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
2) Đoạn thẳng tỷ lệ
Ta có: EF = 4,5 cm = 45 mm
GH = 0,75 m = 75 mm
Vậy ;
= ; = =
Vậy =
* Định nghĩa: ( sgk)
3) §Þnh lý Ta lÐt trong tam gi¸c
?3
A
B' C' a
B C
NÕu ®Æt ®é dµi c¸c ®o¹n th¼ng b¼ng nhau trªn ®o¹n AB lµ m, trªn ®o¹n AC lµ n
=
Tư¬ng tù:
;
* §Þnh lý Ta LÐt: ( sgk)
A
?4-?4 GV cho HS lµm ?4
5 10
a
x
C
a // BC
B
C
4
5
C
y
D
5 4
3,5
E
B
A
D- Củng cố bài :
- HS làm bài tập 1/58
AB/CD = 1/3
EF/GH = 3/10
PQ/MN = 120/24 = 5
- HS làm bài tập 2/59
= vµ CD = 12.
VËy AB = 3CD/4 = 3.12/4 = 9 (cm)
E- Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
Häc thuéc hai ®Þnh nghÜa vµ ®äc tríc phÇn 3.
- Lµm ?3, ?4, ®äc ®Þnh lÝ TalÐt.
- TiÕt sau chóng ta häc ®Þnh lÝ TalÐt.
Tuần :22
Tiết :38
ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TALET
Ngày soạn :......../........./201.....
Ngày giảng :......../........./201.....
I- Mục tiêu bài giảng:
+ Kiến thức: + HS nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet. Vận dụng định lý để xác định các cắp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho
+ Hiểu cách chứng minh hệ quả của định lý Ta let. Nắm được các trường hợp có thể sảy ra khi vẽ đường thẳng song song cạnh.
- Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét đảo vào việc chứng minh hai đường thẳng song song. Vận dụng linh hoạt trong các trường hợp khác.
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
- Tư duy biện chứng, tìm mệnh đề đảo và chứng minh, vận dụng vào thực tế, tìm ra phương pháp mới để chứng minh hai đường thẳng song song.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III. Cách thức tiến hành:
-Đàm thoại + vấn đáp +thực hành giải toán +sinh hoạt nhóm
- ¤n tËp, hÖ thèng ho¸, kh¸i qu¸t ho¸.
- LuyÖn gi¶i bµi tËp.
IV.Tiến trình bài dạy:
A/ Ổn định tổ chức :
8A1:………………………………………………………………………..
B/Kiểm tra bài cũ :
+ Phát biểu định lý Ta lét
+ áp dụng: Tính x trong hình vẽ sau
A
4 6 9
D E
x
B C
Ta có: EC = AC - AE = 9 - 6 = 3
Theo định lý Ta let ta có:
x = 2
C/Giảng bài mới
C
Hoat động của GV và HS
Kiến thức cơ bản và ghi bảng
Dẫn dắt bài tập để chứng minh định lý Ta lét.
1) Định lý Ta Lét đảo
- GV: Cho HS làm bài tập ?1
Cho ABC có: AB = 6 cm; AC = 9 cm, lấy trên cạnh AB điểm B', lấy trên cạnh AC điểm C' sao cho AB' = 2cm; AC' = 3 cm
a) So sánh và
b) Vẽ đường thẳng a đi qua B' và // BC cắt AC tại C".
+ Tính độ dài đoạn AC"?
+ Có nhận xét gì về C' và C" về hai đường thẳng BC và B'C'
- HS phát biểu định lý đảo và ghi GT, KL của định lý.
*Tìm hiểu hệ quả của định lý Ta lét
- GV: Cho HS làm bài tập ?2 ( HS làm việc theo nhóm)
a) Có bao nhiêu cặp đường thẳng song song với nhau
b) Tứ giác BDEF là hình gì?
c) So sánh các tỷ số: và cho nhận xét về mối quan hệ giữa các cặp tương ứng // của 2 tam giác ADE & ABC.
2) Hệ quả của định lý Talet
- Từ nhận xét phần c của ?2 hình thành hệ quả của định lý Talet.
- GV: Em hãy phát biểu hệ quả của định lý Talet. HS vẽ hình, ghi GT,KL .
- GVhướng dẫn HS chứng minh. ( kẻ C’D // AB)
- GV: Trường hợp đường thẳng a // 1 cạnh của tam giác và cắt phần nối dài của 2 cạnh còn lại tam giác đó, hệ quả còn đúng không?
- GV đưa ra hình vẽ, HS đứng tại chỗ CM.
- GV nêu nội dung chú ý SGK
.
1) Định lý Ta Lét đảo
?1
A
C"
B' C'
B C
Giải:
a) Ta có: = ; =
Vậy =
b) Ta tính được: AC" = AC'
Ta có: BC' // BC ; C' C" BC" // BC
* Định lý Ta Lét đảo(sgk)
ABC; B' AB ; C' AC
GT ;
KL B'C' // BC
a)Có 2 cặp đường thẳng // đó là:
DE//BC; EF//AB
b) Tứ giác BDEF là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối //
c)
?2
2) Hệ quả của định lý Talet
A
B’ C’
B D C
GT ABC ; B'C' // BC
( B' AB ; C' AC
KL
Chứng minh
- Vì B'C' // BC theo định lý Talet ta có:
(1)
- Từ C' kẻ C'D//AB theo Talet ta có: (2)
- Tứ giác B'C'D'B là hình bình hành ta có: B'C' = BD
- Từ (1)(2) và thay B'C' = BD ta có:
Chú ý ( sgk)
a)
b)
c) x = 5,25
D- Củng cố bài :
- GV treo tranh vẽ hình 12 cho HS làm ?3
E- Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Làm các bài tập 6,7,8,9 (sgk)
- HD bài 9: vẽ thêm hình phụ để sử dụng.
- ChuÈn bÞ c¸c bµi tËp ®Ó tiÕt sau chóng ta luyÖn tËp.
Tuần :23
Tiết :39 LUYỆN TẬP
Ngày soạn :......../........./201.....
Ngày giảng :......../........./201.....
I- Mục tiêu bài giảng:
+ Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng thành thạo định lý định lý Talet thuận và đảo. Vận dụng định lý để giải quyết những bài tập cụ thể từ đơn giản đến hơi khó
- Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét thuận, đảo vào việc chứng minh tính toán biến đổi tỷ lệ thức .
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
- Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ với thực tiễn
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. - Ôn lại định lý Ta lét.+ Bài tâp về nhà
III. Cách thức tiến hành:
-Đàm thoại + vấn đáp +thực hành giải toán +sinh hoạt nhóm
- ¤n tËp, hÖ thèng ho¸, kh¸i qu¸t ho¸.
- LuyÖn gi¶i bµi tËp.
IV.Tiến trình bài dạy:
A/ Ổn định tổ chức :
8A1:………………………………………………………………………..
B/Kiểm tra bài cũ : - GV: đưa ra hình vẽ
A
2,5 3
D E
1,5 1,8
B 6,4 C
+ Dựa vào số liệu ghi trên hình vẽ có thể rút ra nhận xét gì về hai đoạn thẳng DE và BC
+ Tính DE nếu BC = 6,4 cm?
Giải : ; DE//BC
III- Tiến trình bài dạy
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn vµ häc sinh
KiÕn thøc c¬ b¶n và ghi bảng
1) Chữa bài 10/63
* HĐ1: HS làm việc theo nhóm
- HS các nhóm trao đổi
- Đại diện các nhóm trả lời
- So sánh kết quả tính toán của các nhóm
*: áp dụng TaLet vào dựng đoạn thẳng
2) Chữa bài 14
a) Dựng đoạn thẳng có độ dài x sao cho:
= 2
b)
- Vẽ
- Trên oy đặt đoạn ON = n
- Trên ox đặt đoạn OA = 2
OB = 1
- Nối BN và kẻ AM// BN ta được x = OM =n
Bài 10/63
A
d B' H' C'
B H C
a)- Cho d // BC ; AH là đường cao
Ta có: = (1)
Mà = (2)
Từ (1) và (2) =
b) Nếu AH' = AH thì
SAB'C' = SABC= 7,5 cm2
2.Bài 14
a) Dựng đoạn thẳng có độ dài x sao cho:
= 2
x
B
1
A
1
0 m M m N y
Giải
- Vẽ
- Lấy trên ox các đoạn thẳng OA = OB = 1 (đ/vị)
- Trên oy đặt đoạn OM = m
- Nối AM và kẻ BN//AM ta được MN = OM ON = 2 m
b)
B x
A
0 M N y
- Vẽ
- Trên oy đặt đoạn ON = n
- Trên ox đặt đoạn OA = 2
OB = 1
- Nối BN và kẻ AM// BN ta được x = OM =n
n
D/ Củng cố bài :
- GV: Cho HS làm bài tập 12
- GV: Hướng d
File đính kèm:
- hinh 8 ky II.doc