Giáo án Toán hoc 8 (chi tiết) - Trường THCS Bắc Sơn

A. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức

- HS có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ.

 2. Kĩ năng

- HS biết cách biểu diễn 1 biểu thức hữu tỉ dưới dạng 1 dãy các phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để nó biến thành 1 phân thức đại số.

- HS có kĩ năng thành thạo các phép toán trên các phân thức, biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.

3. Tư duy:

 - Rèn luyện khả năng tư duy, suy luận hợp lí, logic.

4. Thái độ

 - Rèn học sinh tính cẩn thận khi tính toán.

 

doc26 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 913 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán hoc 8 (chi tiết) - Trường THCS Bắc Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/12/2012 Tuần: 19 Tiết: 40 biến đổi các biểu thức hữu tỉ Giá trị của phân thức ( tiết 2) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ. 2. Kĩ năng - HS biết cách biểu diễn 1 biểu thức hữu tỉ dưới dạng 1 dãy các phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để nó biến thành 1 phân thức đại số. - HS có kĩ năng thành thạo các phép toán trên các phân thức, biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. 3. Tư duy: - Rèn luyện khả năng tư duy, suy luận hợp lí, logic. 4. Thái độ - Rèn học sinh tính cẩn thận khi tính toán. B. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh: - GV: Bảng phụ ghi ví dụ ở hoạt động 1, hđ2 và hđ3. - HS: Bảng nhóm, bút dạ C. Phương pháp: - Phát hiện và giải quyết vấn đề - Vấn đáp - Thuyết trình tích cực D. tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: Ngày giảng Lớp Sĩ số 05/1/2013 8A 2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện các phép tính. HS1: HS2: 3. Bài giảng: Hoạt động của GV- HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 3: Giá trị của phân thức - GV giới thiệu về điều kiện xác định - GV đưa ví dụ 2 lên máy chiếu và hướng dẫn học sinh - HS chú ý theo dõi. - GV yêu cầu học sinh làm ?2 - 1 học sinh lên bảng làm câu a - GV hướng dẫn học sinh làm bài ?2 Cho phân thức a) ĐKXĐ: b) Với x = 1000000 thì Với x = -1 không thoả mãn đk của x Hoạt động 4: Các dạng bài tập - Giáo viên đưa đề bài lên máy chiếu và yêu cầu học sinh làm bài. - Cả lớp làm bài ra nháp. - 2 học sinh lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét kết quả, cách trình bày - Giáo viên chốt kết quả, lưu ý cách trình bày khoa học - Giáo viên đưa đầu bài lên máy chiếu, yêu cầu cả lớp thảo luận. - Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm bài ra bảng nhóm. - Giáo viên thu bảng nhóm của một số nhóm, đưa lên bảng - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. - Giáo viên đưa phiếu học tập lên máy chiếu và giao cho từng học sinh. - Cả lớp làm bài cá nhân và làm bài vào phiếu học tập. - 1 học sinh lên bảng điền vào giấy trong (phiếu) các học sinh khác trao đổi bài cho nhau để nhận xét. - Giáo viên đưa đề bài lên máy chiếu. - Cả lớp thảo luận nhóm và làm bài ra vở. - Giáo viên thu vở và nhận xét. - Lớp nhận xét. Bài tập 51 (tr58 - SGK) (8') Bài tập 53a (tr58 -SGK) * * * Bài tập 55 (tr59 - SGK) Cho phân thức: a) ĐKXĐ: c) Bạn sai khi x = -1 thì không thoả mãn đk của x Với các giá trị thì cóa thể tính được giá trị của biểu thức. 4. Củng cố - HS nhắc lại các bước biến đổi biểu thức thành một phân thức - Cách tìm ĐKXĐ của một phân thức 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Làm các bài 52, 54 (tr58, 59 - SGK) - Bài 45, 47, 54, 55, 56 (tr25, 26 - sbt) - Trả lời câu hỏi 1 6 (Trong phần ôn tập chương II. E. Rút kinh nghiệm giờ dạy. - Thời gian: ……………………………………………………………… - Nội dung: ……………………………………………………………… - Phương pháp: ………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………….. ---------------------------------------------------------- Chương ba: phương trình bậc nhất một ẩn số Mục tiêu của chương: Về kiến thức: Nhận biết được phương trình, hiểu được nghiệm của phương trình: “ Một phương trình với ẩn x có dạng A(x)=B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x” Hiểu được khái niệm về hai phương trình tương đương Hiểu được định nghĩa phương trình bậc nhất: ax+b=0 (a0) và nghiệm của phương trình bậc nhất. Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Về kĩ năng: Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân Có kĩ năng biến đổi tương đương để đưa phương trình đã cho về dạng ax+b=0 Về phương trình tích A.B.C=0, yêu cầu nắm vững cách tìm nghiệm của phương trình này bằng cách tìm nghiệm của các phương trình A=0, B=0, C=0 Giới thiệu điều kiện xác định (ĐKXĐ) của phương trình chứa ẩn ở mẫu và nắm vững quy tắc giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Về thái độ: Có ý thức học tập và say mê tìm hiểu Rèn luyện tính cẩn thận, chịu khó, chính xác. Ngày soạn: 02/1/2013 Tuần:20 Tiết: 41 mở đầu về phương trình A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm phương trình, giải phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. 2. Kĩ năng: - Biết cách sử dụng kí hiệu tương đương để biến đổi phương trình và các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này. 3. Tư duy: - Rèn luyện khả năng dự đoán, suy luận, các thao tác tư duy tượng tự hóa, khái quát hóa. 4. Thái độ: - Yêu thích, tìm tòi thêm về phương trình. B. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh: GV : SGK , thước HS : Dụng cụ học tập C. Phương pháp - Phát vấn, hoạt động nhóm D. tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức: Ngày giảng Lớp Sĩ số 21/12/2012 8A 2 Kiểm tra bài cũ: HS : tìm x biết : 2x +5 = 3(x -1) + 2 ị x = 6 Gv đặt vấn đề vào bài 3. Bài giảng: Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Phương trình một ẩn ? Lấy ví dụ về đa thức, biểu thức có chứa một ẩn. - 4 học sinh lấy ví dụ. - Giáo viên dẫn dắt và đưa ra khái niệm phương trình. ? Cho biết VP, VT của phương trình. ? VP của phương trình có mấy hạng tử, là những hạng tử nào. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của giáo viên. - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1 - 3 học sinh lên bảng làm ?1. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - Yêu cầu học sinh làm ?2. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên đưa ra khái niệm nghiệm của phương trình. - Yêu cầu cả lớp làm ?3 và giải thích. - Giáo viên đưa ra chú ý. 1. Phương trình một ẩn - 1 phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x) . A(x) là vế trái; B(x) là vế phải . A(x); B(x) là các biểu thức. . Ví dụ: 2x +5 = 3 (x - 1) 2t – 5 = 4 (3 – t ) - 7 ?1 ?2 Khi x = 6 giá trị của mỗi vế VT = 2.6 + 5 = 17 VP = 3( 6 - 1) +2 = 17 6 thoả mãn phương trình hay x = 6 gọi là nghiệm của phương trình. ?3 a) x = -2 không thoả mãn phương trình. b) x = 2 là một nghiệm của phương trình. * Chú ý: SGK Hoạt động 2: Giải phương trình - Giáo viên đưa ra các khái niệm giải phương trình, tập nghiệm của phương trình: + Giải phương trình là đi tìm các nghiệm của phương trình. + tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình. - Yêu cầu học sinh làm ?4 2. Giải phương trình ?4 a) S = b) S = Hoạt động 3: Phương trình tương đương ? Thế nào là 2 tập hợp bằng nhau. - Học sinh nhắc lại về 2 tập hợp bằng nhau. - Giáo viên đưa ra khái niệm phương trình tương đương. 3. Phương trình tương đương - 2 phương trình tương đương là 2 phương trình mà mỗi nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại. - Kí hiệu tương đương là '''' Ví dụ: x + 1 = 0 x = -1 4: Củng cố Viết dang tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn ? Cho VD ? Để giải phương trình ta làm như thế nào ? Nêu khái niệm hai phương trình tương đương ? Cho VD ? Bài tập 1 (tr6 - SGK) ( học sinh thảo luận nhóm) x = -1 là nghiệm của phương trình 4x - 1 = 3x - 2 và 2(x + 1) = 2 - x Bài tập 2: t = -1 và t = 0 là những nghiệm của phương trình (t + 1)2 = 3t + 4 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Học theo SGK, làm lại các bài tập trên. - Làm bài tập 3 - tr6 SGK; bài tập 3, 4, 6, 8, 9 tr3,4 SBT - Đọc và nghiên cứu trước bài ²Phương trình một ẩn……² E. Rút kinh nghiệm giờ dạy. - Thời gian: ……………………………………………………………… - Nội dung: ……………………………………………………………… - Phương pháp: ………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………….. Ngày soạn: 05/1/2013 Tuần:20 Tiết: 42 Bài: phương trình bậc nhất một ẩn số và cách giải A . Mục tiêu: 1. Kiến thức - Học sinh nẵm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. - Nắm được qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất. 2. Kỹ năng; - Rèn kĩ năng giải phương trình. 3. Tư duy: - Rèn luyện khả năng dự đoán, suy luận, các thao tác tư duy tượng tự hóa, khái quát hóa. 4. Thái độ: - Yêu thích, tìm tòi thêm về phương trình B. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh: -GV :SGK ,SBT -HS : ôn lại các tính chất. C. Phương pháp - Nêu và giải quyết vấn đề , - Hoạt động nhóm nhỏ D. tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: Ngày giảng Lớp Sĩ số 10/1/2013 8A 2.Kiểm tra bài cũ HS :? Trong các số sau: số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau đây: a) b) c) 3. Bài giảng: Hoạt động Gv-Hs Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn - Giáo viên đưa ra khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. - Học sinh chú ý theo dõi. ? Lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn. - 3 học sinh lấy ví dụ. 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn - Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng ax + b = 0; a và b là 2 số (a0) VD: 2x + 1 = 0 5y – 3 = 0 Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình ? Nêu các tính chất cơ bản của đẳng thức. - Giáo viên đưa ra qui tắc chuyển vế. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm bài. - 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. GV nhận xét đánh giá - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài. 2. Hai qui tắc biến đổi phương trình a. Qui tắc chuyển vế ?1 Giải phương trình: b. Qui tắc nhân với 1 số ?2 Giải các phương trình Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn - Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ 1, ví dụ 2 trong SGK. - Học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK. ? Nêu cách giải bài toán. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. - Cả lớp làm bài. - 1 học sinh lên bảng làm. 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Xét phương trình tổng quát ax + b = 0 (a0) ax = -b (chuyển b) x = (chia cả 2 vế cho a) Vậy phương trình bậc nhất 1 ẩn luôn có nghiệm duy nhất x = ?3 Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0 - 0,5x = -2,4 x = vậy x = 4,8 là nghiệm của phương trình. 4: Củng cố - Phát biểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải? - Phát biểu hai qui tắc biến đổi phương trình ? - Giáo viên treo bảng phụ bài tập 7 - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Bài tập 8 (tr10 - SGK) (4 học sinh lên bảng làm bài) Vậy x = 5 là nghiệm của phương trình. Vậy x = -4 là nghiệm của phương trình Vậy x = 4 là nghiệm của phương trình. Vậy x = -1 là nghiệm của phương trình. 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Học sinh học theo SGK . Nắm chắc và vận dụng 2 qui tắc biến đổi phương trình. - Nắm được cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. - Làm các bài tập 6, 9 tr9 + 10 SGK - Làm bài tập 12, 16, 17, 18, (tr4 + 5 SBT) - Đọc và nghiên cứu trước bài²Phương trình đưa về dạng a x + b = 0² E. Rút kinh nghiệm giờ dạy. - Thời gian: ……………………………………………………………… - Nội dung: ……………………………………………………………… - Phương pháp: ………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………….. ----------------------------------------------------------- Ngày soạn: 10/1/2013 Tuần: 21 Tiết: 43 phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Yêu cầu học sinh nắm vứng phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. 2. Kĩ năng: - HS củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân. 3. Tư duy: - Rèn luyện khả năng dự đoán, suy luận, các thao tác tư duy tượng tự hóa, khái quát hóa. 4. Thái độ: - Yêu thích, tìm tòi thêm về phương trình B. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh: -GV : SGK ,Bảng phụ 1: Giải phương trình: 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) - Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc. ......................................................... - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia. ......................................................... - Thu gọn và giải phương trình vừa tìm được. .......................................................... 2: Giải phương trình -HS : Dụng cụ học tập C. Phương pháp - Thực hành luyện tập - Hoạt động nhóm D. tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: Ngày giảng Lớp Sĩ số 17/1/2013 8A 2 Kiểm tra bài cũ: Giải các phương trình: - Học sinh 1: - Học sinh 2: 3 Bài giảng: Hoạt động Gv-Hs Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Cách giải - Giáo viên treo bảng phụ 1 lên bảng và phát phiếu học tập cho học sinh. - Cả lớp làm bài vào phiếu học tập. - 1 học sinh lên bảng điền vào phiếu học tập. - Giáo viên treo bảng phụ 2 lên bảng và phát phiếu học tập. - Cả lớp thảo luận theo nhóm. - Đại diện một nhóm lên điền vào bảng phụ ? Trả lới ?1 - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. Hoạt động 2: áp dụng - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 - Cả lớp làm nháp. - 1 học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn và bổ sung (nếu thiếu, sai) - Giáo viên đưa ra chú ý và lấy ví dụ minh hoạ 1. Cách giải . Ví dụ: Giải phương trình 2x – (3 – 5x) = 4(x +3) ?1 Cách giải phương trình: - Bước 1: Thực hiện phép tính bỏ ngoặc, qui đồng rồi khử mẫu. - Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia. - Bước 3: Thu gọn và giải phương trình nhận được. 2. áp dụng ?2 Giải phương trình: Phương trình có tập nghiệm * Chú ý: - Khi giải 1 phương trình ta đưa về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b - Trong quá trình biến đổi dẫn đến trường hợp hệ số của biến bằng 0. 4. Củng cố - Nhắc lại các bước biến đổi và giải phương trình đưa về dạng a x + b = 0 ? - Yêu cầu học sinh làm bài tập 10 (tr12-SGK) (Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm ra chỗ sai của bài toán) a) Sai: Chuyển vế mà không đổi dấu. b) Sai ở chỗ chuyển -3 từ vế trái sang vế phải mà không đổi dấu. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 11d,f (2 học sinh lên bảng trình bày) d) Vậy tập nghiệm của phương trình là f) Vậy tập nghiệm của phương trình là 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Nắm chắc qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân, các bước giải toán. - Làm bài tập 11 cauu a, b, c, d, e, bài tập 12 (SGK) - Làm bài tập 19, 20, 21, 22 (tr6- SBT) - Chuẩn bị tốt giờ sau ²Luyện tập² E. Rút kinh nghiệm giờ dạy. - Thời gian: ……………………………………………………………… - Nội dung: ……………………………………………………………… - Phương pháp: ………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………….. ----------------------------------------------------------- Ngày soạn: 15/1/2013 Tuần: 22 Tiết: 44 luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nắm vững và giải thành thạo các bài toán đưa được về dạng . 2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng giải bài toán đưa về dạng , qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân. - Vận dụng vào các bài toán thực tế. 3. Tư duy: - Rèn luyện khả năng dự đoán, suy luận, các thao tác tư duy tượng tự hóa, khái quát hóa. 4. Thái độ: - Yêu thích, tìm tòi thêm về phương trình B. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh: - Gv : SGK, SBT - HS : Dụng cụ học tập C. Phương pháp - Phát vấn - Luyện tập D. tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: Ngày giảng Lớp Sĩ số 21/1/2013 8A 2 . Kiểm tra bài cũ: Giải các phương trình sau: - Học sinh 1: - Học sinh 2: 3. Bài giảng: Hoạt động của Gv- Hs Nội dung ghi bảng Hoạt động : 1 Số bài tập - Giáo viên đưa nội dung bài tập 14 lên bảng, yêu cầu học sinh làm bài. - Cả lớp làm nháp. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 15 - 1 học sinh lên bảng tóm tắt bài toán. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài: ? Nhận xét quãng đường đi được của ô tô và xe máy sau x giờ. - Học sinh trả lời. ? Biểu diễn quãng đường của ô to và xe máy theo x. - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 học sinh lên bảng làm. - Yêu cầu học sinh làm các câu b, d, e, f bài tập 17. - Học sinh làm nháp. - 4 học sinh lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Giáo viên chốt kết quả, lưu ý cách trình bày. Bài tập 14 (tr13-SGK) Phương trình có nghiệm là 2. Phương trình: có nghiệm là Phương trình: có nghiệm Bài tập 15 (tr13-SGK) Xe máy HN HP Sau 1h. Ô tô HN HP, Sau x giờ 2 xe gặp nhau. Bg Khi xe máy đi được x giờ thì ô tô đi được x-1 giờ. Quãng đường xe máy đi được sau x giờ là: 32x Quãng đường ô tô đi sau x-1 giờ là 48(x-1) Vậy phương trình cần tìm là: Bài tập 17 (tr14-SGK) b) Vậy tập nghiệm của phương trình là d) e) f) phương trình vô nghiệm. 4. Củng cố - Hãy nêu lại cách giải phương trình đưa về dạng (hay ax = -b) 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Làm lại các bài tập trên. - Làm bài tập 23, 24, 25 (SBT) HD bài 19 (SGK) Tìm công thức tính S : a) S = 144 = (x + x +2 ).9 ị x = 7(m) - Đọc và nghiên cứu trước bài ²Phương trình tích² E. Rút kinh nghiệm giờ dạy. - Thời gian: ……………………………………………………………… - Nội dung: ……………………………………………………………… - Phương pháp: ………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………….. ----------------------------------------------------------- Ngày soạn: 19/1/2013 Tuần: 22 Tiết: 45 phương trình tích A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS nắm được khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất) - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử rồi giải phương trình tích. 2. Kĩ năng: - Về phương trình tích A.B.C=0, yêu cầu nắm vững cách tìm nghiệm của phương trình này bằng cách tìm nghiệm của các phương trình A=0, B=0, C=0 3. Tư duy: - Rèn luyện khả năng dự đoán, suy luận, các thao tác tư duy tượng tự hóa, khái quát hóa. 4. Thái độ: - Yêu thích, tìm tòi thêm về phương trình - Rèn luyện tư duy trí tuệ B. Chuẩn bị của GV và HS: GV: - Bảng phụ, máy tính bỏ túi - HS: - Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Bảng phụ, bút dạ, bảng nhóm. C. Phương pháp: Thuyết trình tích cực, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. D. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: Ngày giảng Lớp Sĩ số 24/1/2013 8A 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS Nội dung bài chữa HS1: Chữa bài 24c/ 6 - SBT Tìm các giá trị của x sao cho biểu thức A và B sau đây có giá trị bằng nhau: A= (x-1)(x2+x+1) – 2x B= x(x-1)(x+1) Gv yêu cầu HS nhận xét bài của bạn rồi cho điểm. Bài giải: Rút gọn A = (x - 1)(x2+x+1) – 2x = x3 – 1 – 2x B = x(x-1)(x+1) = x. (x2– 1) = x3 – 1 Giải phương trình A = B x3 – 1 – 2x = x3 – 1 x3 – 1 – 2x - x3 – 1 = 0 - x = 1 x = - 1 Vậy với x = -1 thì A = B 3. Giảng bài mới: Hoat động của GV- HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Phương trình Tích và cách giải GV nêu VD 1: Giải phương trình: (2x - 3)(x+1) = 0 GV: 1 tích bằng 0 khi nào? HS : 1 tích bằng 0 khi trong tích có 1 thừa số bằng 0 Gv yêu cầu HS thực hiện ?2 HS: Trong 1 tích nếu có 1 thừa số bằng 0 thì tích = 0, ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất 1 trong các thừa số của tích = 0. 1. Phương trình tích và cách giải ?2 ?2 A(x).B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x)= 0 Hoạt động 2: áp dụng Giải các phương trình: a. 2x(x – 3) + 5(x-3) = 0 b. (x + 1)(2 + 4) = (2 – x)(2+x) - GV: Yêu cầu HS nêu hướng giải mỗi phương trình, HS nhận xét, GV kết luận chọn phương pháp giải. - HS: Nêu hướng giải mỗi phương trình, nhận xét. - GV: Cho HS thực hiện ?3 - Cho HS tự đọc vd 3 sau đó thực hiện ?4 - Trước khi giải phương trình GV cho HS nhận dạng phương trình, dự kiến HS thực hiện chia cho x GV phai sửa cho HS - HS thực hiện làm bài cá nhân, 1 HS lên trình bày lại. 2. áp dụng Ví dụ: : Giải các phương trình: 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0 Û (x – 3)(2x + 5) = 0 Û x – 3 = 0 hoaởc 2x + 5 = 0 a. x – 3 = 0 Û x = Tập nghiệm của phương trình là S = Ví dụ: : Giải các phương trình: x3 + 2x2 + x = 0Û x(x2 + 2x + 1) = 0 Û x(x + 1)2 = 0 Û x = 0 hoặc x + 1 = 0 a. x = 0 b. x + 1 = 0 Û x = -1 Phương trình có hai nghiệm: x = 0; x = -1 Tập nghiệm của phương trình là S = {0; -1} 4: Củng cố Bài tập 21 (4x + 2)(x2 + 1) = 0Û 4x + 2 = 0 Hoặc x2 + 1 = 0 a. 4x + 2 = 0 b. x2 + 1 = 0 do x2 ³ 0; "x ẻ R nên x2 + 1 > 0; "x ẻ R phương trình x2 + 1 = 0 vô nghiệm. Û 4x = -2 Û x = - Kết luận: Phương trình có 1 nghiệm x = 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: Bài tập 21 (a, d), 22, 23 tr17 SGK Bài số 26, 27, 28 tr7 SBT Chuẩn bị giờ sau luyện tập E. Rút kinh nghiệm giờ dạy. - Thời gian: ……………………………………………………………… - Nội dung: ……………………………………………………………… - Phương pháp: ………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………….. ---------------------------------------------------------- Ngày soạn: 24/1/2013 Tuần: 23 Tiết: 46 luyện tập+ kt 15’ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm kĩ lại được các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích. 2. Kĩ năng: - HS biết cách giải quyết hai dạng bài khác nhau của phương trình : + Biết 1 nghiệm, tìm hệ số bằng chữ của phương trình + Biết hệ số bằng chữ , Giải phương trình. 3. Tư duy: - Rèn luyện khả năng dự đoán, suy luận, các thao tác tư duy tượng tự hóa, khái quát hóa 4. Thái độ: - Yêu thích, tìm tòi thêm về phương trình. - HS sáng tạo được nhiều cách làm bài giải phương trình. B. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh: GV : SGK , thước HS : Dụng cụ học tập C. Phương pháp - Phát vấn, hoạt động nhóm, luyện tập D. tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức: Ngày giảng Lớp Sĩ số 28/1/2013 8A 2 Kiểm tra 15’ *) Đề bài: Câu 1: Giải các phương trình sau: a. (3x-2)(4x+5) = 0 b. 2x(x-3) + 5(x – 3) = 0 Câu 2: Giải các phương trình sau: a. (x2-2x+1) - 4 = 0 b. x(2x – 7) – 4x + 14 = 0 c. 2x3+6x2 = x2+3x *) Đáp án: Câu 1: (4 điểm) a. (3x-2)(4x+5) = 0 Û3x – 2=0 hoặc 4x+5= 0 Û x= hoặc x= Vậy S = {;} b. 2x(x-3) + 5(x – 3) = 0 Û(x-3)(2x+5)= 0 Ûx-3 =0 hoặc 2x+5= 0 Ûx=3 hoặc x= Vậy S = {3; } Câu 2: (6 điểm) a. (x2-2x+1) - 4 = 0 Û(x-1)2-22=0 Û(x-1-2)(x-1+2)=0 Û(x-3)(x+1)=0 Ûx-3=0 hoặc x+1=0 Ûx=3 hoặc x=-1 Vậy S={3; -1} b. x(2x – 7) – 4x + 14 = 0 Ûx(2x- 7)- 2(2x-7)=0 Û(2x-7)(x-2)=0 Û2x-7=0 hoặc x-2=0 Ûx= hoặc x=2 Vậy S= {2; } c. 2x3+6x2 = x2+3x Û2x2(x+3)=x(x+3) Û2x2(x+3)- x(x+3)=0 Ûx(x+3)(2x-1)=0 Ûx=0 hoặc x+3=0 hoặc 2x-1=0 Ûx=0 hoặc x=-3 hoặc x= Vậy S= {0;-3; } 3. Bài giảng: Hoạt động của GV- HS Nội dung ghi bảng Hoạt động: 1 Số bài tập GV yêu cầu HS nêu hướng giải và khuyến khích HS giải bằng nhiều cách khác nhau. HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm 1 HS lên trình bày lời giải. GV yêu cầu HS nêu hướng giải và khuyến khích HS giải bằng nhiều cách khác nhau. HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm 1 HS lên trình bày lời giải. Bài 2: b. Cách 1: x2 – x = -2x + 2 Û x(x – 1) = -2x(x – 1) Û x(x – 1) + 2(x – 1) = 0 Û (x – 1)(x + 2) = 0 ... Bài 3 a. Cách 1. 4x2 + 4x + 1 = x2 Û (2x + 1)2 – x2 = 0 ... GV yêu cầu HS nêu hướng giải và khuyến khích HS giải bằng nhiều cách khác nhau. HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm 1 HS lên trình bày lời giải. 1. Giải các phương trình sau: a. 3x – 15 = 2x(x – 5) b. (x2 – 2x + 1) – 4 = 0 a. 3x – 15 = 2x(x – 5) Û 3(x – 5) – 2x(x – 5) = 0 Û (x – 5)( 3 – 2x) = 0 Û x – 5 = 0 hoặc 3 – 2x = 0 b. (x2 – 2x + 1) – 4 = 0 Û (x – 1)2 – 22 = 0 Û (x – 1 – 2)(x – 1 + 2) = 0 Û (x – 3)(x + 1) = 0 Û x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 ... 2. Giải các phương trình sau: a. b. x2 – x = -2x + 2 a. ... Cách 2. x2 – x = -2x + 2 Û x2 – x + 2x – 2 = 0 Û x2 + x – 2 = 0 Û x2 – x + 2x – 2 = 0 Û x(x – 1) + 2(x – 1) = 0 Û (x + 2)(x – 1) = 0 3. Giải các phương trình sau: a. 4x2 + 4x + 1 = x2 b. x2 – 5x + 6 = 0 a. Cách 2. 4x2 + 4x + 1 = x2 Û 3x2 + 4x + 1 = 0 Û (x + 1)(3x + 1) = 0…. 4: Củng cố - Hướng dẫn HS làm bài tập 33tr8 SBT 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Làm lại các bài tập trên. - Làm bài tập 29, 30, 31, 32, 34 (SBT) - Ôn lại điều kiện xác định của phân thức, thế nào là hai phương trinh tương đương. Đọc trước bài Phương trình chứa ẩn ở mẫu. E. Rút kinh nghiệm giờ dạy. - Thời gian: ……………………………………………………………… - Nội dung: ……………………………………………………………… - Phương pháp: ………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………….. STT Lớp Điểm 10 8-10 5-7 Dưới 5 1-2 0 1 8B ----------------------------------------------------------- Ngày soạn: 26/1/2013 Tuần: 23 Tiết: 47 phương trình chứa ẩn ở mẫu thức (mục 1,2) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm vững khái niệm điều kiện xác định 1 phương trình và các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức. 2. Kĩ năng: - HS nhận dạng được phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, biết cách tìm điều kiện xác định của 1 phương trình; hình thành được bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, bước đầu giải được các bài tập SGK. 3. Tư duy: - Rèn luyện khả năng dự đoán, suy luận, các thao tác tư duy tượng tự hóa, khái quát hóa 4. Thái độ: - Yêu thích, tìm tòi thêm về phương trình. - Rèn tính cẩn thận khi giải 1 phương trình. B. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh: - GV: - Bảng phụ - Máy tính

File đính kèm:

  • docgiao an toan dai 8.doc