I. MỤC TIÊU :
HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bài Soạn SGK Bảng phụ
Học sinh : Ôn lại các kiến thức : đơn thức ; đa thức ; nhân một số với một tổng.
Nhân hai lũy thừa cùng cơ số SGK dụng cụ học tập
118 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 860 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán hoc 8 (chi tiết) - Trường THCS Trần Hưng Đạo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tuần : 1
Tiết : 1
NS : 04/9/2007
ND :
§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU :
- HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ
Học sinh : - Ôn lại các kiến thức : đơn thức ; đa thức ; nhân một số với một tổng.
- Nhân hai lũy thừa cùng cơ số - SGK - dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 5’ Nhắc lại kiến thức cũ
- Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ?
- Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số
- Quy tắc một số nhân với một tổng
* Đặt vấn đề : (1’). Ta đã học một số nhân với một tổng :
A (B + C) = AB + AC. Nếu gọi A là đơn thức ; (B + C) là đa thức thì quy tắc nhân đơn thức với đa thức có khác gì với nhân một số với một tổng không ? ® GV vào bài mới
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
HĐ 1 : Nhân đơn thức với đa thức :
GV đưa ra ví dụ ?1 SGK
+ Hãy viết một đơn thức và một đa thức
+ Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết
+ Cộng các tích tìm được
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày. GV ghi bảng
HS đọc bài ?1 SGK
Mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tùy ý vào bảng con và thực hiện
HS kiểm tra chéo lẫn nhau
- 1HS đứng tại chỗ trình bày. Chẳng hạn
4x(2x2 + 3x - 1) = 4x.2x2+ 4x.3x + 4x (-1)
= 8x3 + 12x2 - 4x
GV giới thiệu :
8x3 + 12x2 - 4x là tích của đơn thức 4x và đa thức 2x2 + 4x - 1
Hỏi : Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ?
- 1HS nêu quy tắc SGK
- Một vài HS nhắc lại
HĐ 2 : Áp dụng quy tắc
GV đưa ra ví dụ SGK làm tính nhân :
(-2x3)(x2 + 5x - )
- 1HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp nhận xét và sửa sai
GV cho HS thực hiện ?2
(3x3y - x2 + xy).6xy3
GV gọi 1 vài HS đứng tại chỗ nêu kết quả
GV ghi bảng
- Một vài HS nêu kết quả
- Cả lớp nhận xét và sửa sai
GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3
GV cho HS hoạt động nhóm
HS : đọc đề bài ?3 và hoạt động nhóm
GV gọi đại diện của nhóm trình bày kết quả của nhóm mình
- Đại diện nhóm HS trình bày kết quả
- Các HS khác nhận xét đánh giá kết quả của bạn
HĐ 3 : Củn g cố :
GV cho HS làm bài 1 tr 5
a/ x2(5x3 - x - )
c) (4x3 - 5xy + 2x)(- xy)
HS cả lớp làm vào bảng con
- 2HS lên bảng :
HS1 : câu a
HS2 : câu c
GV nhận xét và sửa sai
GV cho HS làm bài 2a tr 5
a/ x(x - y) + y (4 + y)
với x = - 6 ; y = 8
HS cả lớp cùng làm
1HS lên bảng
Các HS khác nhận xét và sửa sai
GV treo bảng phụ ghi đề bài 6 tr 6
- Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời
HS : cả lớp quan sát
Suy nghĩ ...
- 1HS đứng tại chỗ điền vào ô trống
- Các HS khác nhận xét
GV gọi HS nhắc lại quy tắc
Một vài HS nhắc lại quy tắc
Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- Làm các bài tập : 2b ; 3 ; 4 ; 5 tr 5 - 6
- Ôn lại “đa thức một biến”
1 Quy tắc :
a) Ví dụ :
4x . (2x2 + 3x - 1)
= 4x.2x2 + 4x.3x + 4x (-1)
= 8x3 + 12x2 - 4x
b) Quy tắc
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
2. Áp dụng :
ví dụ : Làm tính nhân
(-2x3)(x2 + 5x - )
= (-2x3).x2 + (-2x3).5x + (-2x3). (-)
= -2x3 - 10x4 + x3
Bài ?2 : Làm tính nhân
(3x3y - x2 + xy).6xy3
=3x3y.6xy3+(-x2).6xy3 +xy.6xy2
=18x4y4 - 3x3y3 + x2y4
Bài ?3 : ta có :
+ S =
= (8x+3+y)y
= 8xy+3y+y2
+ Với x = 3m ; y = 2m
Ta có :
S = 8 . 3 . 2 + 3 . 22
= 48 + 6 + 4 = 58m2
Bài tập :
Bài 1 tr 5 SGK :
a/ x2(5x3 - x - )
= 5x5 - x3 - x2
c/ (4x3 - 5xy + 2x)(- xy)
= -2x4 + x3y - x2y
Bài 2a tr 5 SGK
a/ x(x - y) + y (4 + y)
= x2 - xy + xy + y2
= x2 + 4y2 với x = -6 ; y=8
Ta có : (-6)2 + 82 = 100
Bài 6 tr 6 SGK :
- Giá trị :
ax (x - y) + y3 (x + y)
Tại x = -1 ; y = 1 là :
Đánh dấu “´” vào ô 2a
Bài tập về nhà :
- Làm các bài tập : 2b ; 3 ; 4 ; 5 tr 5 - 6
IV RÚT KINH NGHIỆM
Tuần : 1
Tiết : 2
NS : 04/9/2007
ND :
§2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU :
- HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
- HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ
Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 8’
HS1 : - Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Áp dụng làm tính nhân : (3xy - x2 + y) . x2y
Đáp số : 2x3y2 - x4y + x2y2
HS2 : a) Thực hiện phép nhân, rút gọn, tính giá trị biểu thức :
x(x2 - y) - x2 (x + y) + y(x2 - x) tại x = và y = - 100
Đáp số : -2xy = - 2. . (-100) = 100
b) Tìm x biết : 3x (12x - 4) - 9x (4x - 3) = 30. Đáp số : x = 2
Đặt vấn đề :
Các em đã học quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Ta có thể áp dụng quy tắc này để nhân đa thức với đa thức được không ? ® GV vào bài mới
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
HĐ 1 : Hình thành quy tắc nhân hai đa thức :
GV cho HS làm ví dụ :
(x - 2) (6x2 - 5x + 1)
GV gợi ý :
+ Giả sử coi 6x2 - 5x + 1 như là một đơn thức. Thì ta có phép nhân gì ?
+ Em nào thực hiện được phép nhân
HS suy nghĩ làm ra nháp
Trả lời : ta có thể xem như đã có phép nhân đơn thức với đa thức
HS : thực hiện
(x - 2)(6x2 - 5x + 1)
=x(6x2-5x+1)-2(6x2-5x+1).
= x . 6x2 + x (-5x ) + x . 1+
+(-2).6x2+(-2)(-5x)+ (-2).1
= 6x3-5x2+x-12x2+10x -2
= 6x3 - 17x2 + 11x - 2
GV : Như vậy theo cách làm trên muốn nhân đa thức với đa thức ta phải đưa về trường hợp nhân đơn thức với đa thức hay dựa vào ví dụ trên em nào có thể đưa ra quy tắc phát biểu cách khác.
HS : Suy nghĩ nêu quy tắc như SGK
1 vài HS nhắc lại quy tắc
GV : Em có nhận xét gì về tích của hai đa thức ?
HS : Nêu nhận xét SGK
GV cho HS làm bài ?1 làm phép nhân
(xy - 1)(x3 - 2x - 6)
HS : Áp dụng quy tắc thực hiện phép nhân
(xy - 1)(x3 - 2x - 6)
= x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6
GV : Giới thiệu cách nhân thứ hai của nhân hai đa thức
HS : Nghe giảng
+
GV : Qua ví dụ trên em nào có thể tóm tắt cách giải?
HS : Nêu cách giải như SGK
HĐ 3 : Áp dụng quy tắc :
GV cho HS làm bài ?2 làm tính nhân
a) (x + 3)(x2 + 3x - 5)
b)(xy - 1)(xy + 5)
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
HS : ghi đề bài vào vở
2 HS lên bảng giải
HS1 : Câu a
HS2 : Câu b
(yêu cầu HS làm 2 cách)
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
HS : nhận xét và sửa sai
GV chốt lại : Cách thứ hai chỉ thuận lợi đối với đa thức một biến vì khi xếp các đa thức nhiều biến theo lũy thừa tăng dần hoặc giảm dần ta phải chọn biến chính
GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3 rồi cho HS hoạt động nhóm.
- Cả lớp đọc đề bài
HS : hoạt động nhóm
- Cả lớp đọc đề bài
HS : hoạt động nhóm
GV :gọi đại diện nhóm trình bày cách giải
- Đại diện nhóm trình bày. HS khác nhận xét và sửa sai
HĐ 4 : Củn g cố :
GV cho HS làm bài tập 7 (8) SGK
GV gọi 1HS lên bảng
HS : đọc đề bài 7 tr8
- 1HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét
HS Nhận xét và sửa sai
Hỏi : Từ câu b, hãy suy ra kết quả phép nhân
Trả lời : vì (5 - x) và (x-5) là hai số đối nên :
5 - x = - (x - 5)
Nên chỉ cần đổi dấu các hạng tử của kết quả
GV treo bảng phụ ghi đề bài 9 tr 8 SGK
HS : quan sát đề bài trên bảng phụ và suy nghĩ cách tính nào cho đơn giản
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả và điền vào bảng phụ
HS lên bảng đọc kết quả và điền vào bảng phụ
HS khác nhận xét và sửa sai
Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững quy tắc - Xem lại các ví dụ
- Làm các bài tập : 10 ; 12 ; 13 ; 14 tr 8 - 9 SGK
Hướng dẫn bài 12 : Làm tính nhân ; thu gọn các hạng tử đồng dạng. Thay giá trị x
Bài 14 : Viết 3 số tự nhiên liên tiếp chẵn : x ; x + 2 ; x + 4 và lập hiệu : (x + 2) (x + 4) - (x + 2) x = 192
1 Quy tắc :
a) Ví dụ : Nhân đa thức
x-2với đa thức (6x2-5x+1)
Giải
(x - 2) (6x2 - 5x + 1)
= x(6x2-5x+1)-2(6x2-5x +1).
= x . 6x2 + x (-5x ) + x . 1+
+(-2).6x2+(-2)(-5x)+(-2).1
= 6x3-5x2+x-12x2+10x -2
= 6x3 - 17x2 + 11x - 2
b) Quy tắc :
Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
* Nhận xét : Tích của hai đa thức là một đa thức
?1 Làm phép nhân :
(xy - 1)(x3 - 2x - 6)
= x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6
Chú ý :
´
6 x2 - 5x +1
x - 2
- 12x2 + 10x - 2
6x3 - 5x2 + x
6x3 - 17x2 + 11x - 2
- Tóm tắt cách trình bày
(xem SGK)
2 Áp dụng :
Bài ?2 :
a) (x + 3)(x2 + 3x - 5)
=x3+3x2-5x+3x2 + 9x - 15
= x3 + 6x2 + 4x - 15
b) (xy - 1)(xy + 5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
= x2y2 + 4xy - 5
Bài ?3 : (bảng nhóm)
Ta có (2x + y)(2x - y)
= 4x2- 2xy + 2xy - y2
Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là : 4x2 - y2
Nếu x = 2,5m ; y = 1m thì diện tích hình chữ nhật :
4 ()2 - 12 = 24 (m2)
Bài 7 tr 8 SGK :
a) (x2 - 2x + 1)(x - 1)
= x3 - x2 - 2x2 + 2x + x -1
= x3 - 3x2+ 3x - 1
b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
= 5x3- x4 - 10x2 + 2x3 + 5x - x2 - 5 + x
= -x4+ 7x3- 11x2 + 6x - 5
vì (5 - x) = - (x - 5)
Nên kết quả của phép nhân :
(x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
là:-x4+ 7x3- 11x2 + 6x - 5
Bài 9 tr 8 SGK :
Điền kết quả tính được vào bảng
Giá trị x và y
Giá trị B/thức
(x-y)(x2+xy+y2)
x = -10 ;y = 2
- 1008
x = -1 ;y = 0
- 1
x = 2 ; y = -1
9
x=-0,5;y=1,25
-
Bài tập về nhà :
10 ; 12 ; 13 ; 14 tr 8 - 9 SGK
IV RÚT KINH NGHIỆM
Tuần : 2
Tiết : 3
NS : 6/9/2007
ND :
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn , đa thức
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT
Học sinh : - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 7’
HS1 : - Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Áp dụng : Rút gọn biểu thức : x(x - y) + y(x - y) . Đáp số : x2 - y2
HS2 : - Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức
Áp dụng làm phép nhân : (x2y2 - xy + 2y) (x - 2y)
Đáp số : x3y2 - xy + 2xy - 2x2y3 + xy2 - 4y2
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
HĐ 1 : Thực hiện phép tính
t Bài tập 5b tr 6 SGK :
GV ghi đề bài lên bảng
b) Rút gọn biểu thức :
xn-1(x + y) - y(xn-1+ yn-1)
Gọi 1HS khá lên bảng giải
HS : ghi đề bài vào vở nháp
- Cả lớp làm ra nháp
- 1HS khá lên bảng
- 1HS khác nhận xét và sửa sai
GV : yêu cầu HS làm bài tập 8b tr 8 SGK :
Làm tính nhân
(x2 - xy + y2)(x + y)
GV gọi 1HS lên bảng
HS : cả lớp làm vào bảng con
- 1HS lên bảng giảng
Bài tập 10 tr 8 SGK :
GV hỏi : Nêu cách thực hiện?
a) (x2 - 2x + 3)(x - 5)
b) (x2 - 2xy + y2)(x - y)
- Gọi 2 HS lên bảng đồng thời mỗi em một câu
Trả lời : Nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích
HS1 : Câu a
HS2 : Câu b
- GV : Cho lớp nhận xét - sửa sai
- HS : cả lớp nhận xét và sửa sai
HĐ 2 : Chứng tỏ giá trị của BT không phụ thuộc vào giá trị biến :
GV cho HS đọc đề bài 11
Hỏi : Em nào nêu hướng giải bài 11
HS đọc đề bài tập 11
Trả lời : Biến đổi và thu gọn
GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện
HS : lên bảng thực hiện
GV cho lớp nhận xét và sửa sai
- 1 vài HS nhận xét và sửa sai
HĐ 3 : Giải bài tập tìm x
t Bài tập 13 tr 9 SGK :
GV cho HS đọc đề bài
Hỏi : Cho biết cách giải ?
HS đọc đề bài
Trả lời : Thực hiện phép nhân và thu gọn, chuyển một vế chứa biến và một vế là hằng số.
Gọi 1 HS lên bảng giải
1 HS : lên bảng giải
- Cho lớp nhận xét và sửa sai
- Các HS khác nhận xét và sửa sai
Bài tập 14 tr 9 SGK :
- Gọi HS đọc đề bài 14
Hỏi : Em nào nêu được cách giải ?
(giáo viên gợi ý)
HS : đọc đề bài 14
- Trả lời : Gọi 3 số chẵn liên tiếp đó là x; x+2;x+ 4
Theo đề bài ta có :
(a+2)(a+4)-(a+ 2) a = 192
GV : Gọi 1HS lên bảng giải
HS : lên bảng giải
GV : Cho lớp nhận xét và sửa sai
- 1 số HS khác nhận xét và sửa sai
HĐ 4 : Củn g cố :
GV : Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân đơn, đa thức
HS : nhắc lại 2 quy tắc
Hướng dẫn học ở nhà :
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm các bài tập : 12 ; 15 tr 8 - 9 ; bài 9 ; 10 tr 4 SBT
- Xem bài § 3
Bài tập 5b tr 6 SGK :
b)xn-1(x + y)- y(xn-1+ yn-1)
= xn-1+1 + xn-1.y - yxn-1 -
- yn-1+1
= xn - yn
Bài tập 8b tr 8 SGK
b) (x2 - xy + y2)(x + y)
= x2 + x2y - x2y - xy2 + +xy2 + y3
= x3 + y2
Bài tập 10 tr 8 SGK :
a) (x2 - 2x + 3)(x - 5)
=x3-5x2-x2+10x+x-15
= x3 - 6x2 + x - 15
b) (x2 - 2xy + y2)(x - y)
=x3-x2y-2x2y+2xy2+xy2+y3
= x3 - 3x2y + 3xy2 + y3
Bài tập 11 tr 8 SGK :
Ta có :
(x - 5) (2x +3) - 2x(x - 3) + x + 7
= 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7 = - 8. Nên giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến x
Bài tập 13 tr 9 SGK :
Ta có :
(12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
Û 48x2 - 12x - 20x + 5 + 3x - 48x2 - 7 + 112x = 81
83x - 2 = 81
83x = 83
x = 1
Bài tập 14 tr 9 SGK :
Gọi 3 số chẵn liên tiếp đó là : x ; x + 2 ; x + 4
Ta có :
(x+2)x+ 4) - x(x + 2) = 192
x2+4x+2x+8- x2 - 2x = 192
4x = 192 - 8 = 184
x = 184 : 4 = 46
Vậy ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là : 46 ; 48 ; 50
Bài tập về nhà :
12 ; 15 tr 8 - 9 ; bài 9 ; 10 tr 4 SBT
IV RÚT KINH NGHIỆM
Tuần : 2
Tiết : 4
NS : 6/9/2007
ND :
§3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu ; hiệu hai bình phương
- Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ hình 1 (9)
Học sinh : - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 7’
HS1 : - Làm bài 15 tr 9 SGK
t Làm tính nhân : a) (x + y)( x + y). Đáp số : x2 + xy + y2
b) (x - y)(x - y) . Đáp số : x2 - xy + y2
HS2 : Áp dụng quy tắc nhân hai đa thức : (a + b)(a + b)
Giải : (a + b) (a + b) = a2 + ab +ab + b2 = a2 + 2ab + b2
GV đặt vấn đề : (a + b) (a + b) = (a + b)2 gọi là hằng đẳng thức đáng nhớ. Hằng đẳng thức đáng nhớ có rất nhiều ứng dụng trong toán học ® vào bài mới
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
HĐ 1 : Bình phương của một tổng :
GV: Qua kiểm tra bài HS2
(a + b) (a + b) = (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 gọi là bình phương của một tổng.
HS : nghe GV giới thiệu
GV : Nếu A ; B là 2 biểu thức tùy ý ta cũng có :
(A + B)2 = ?
HS : Trả lời
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
GV cho HS làm bài ?2
HS : Bình phương của 1 tổng hai biểu thúc ...
GV cho HS áp dụng tính :
a) (a + 1)2 =
b) x2 + 4x + 4 =
c) 512 ; 3012 =
3 HS đồng thời lên bảng tính
HĐ 2 : Bình phương của một hiệu :
GV cho HS làm bài ?3
- Chia lớp thành hai nhóm HS để tính :
[a + (-b)]2 = ?
(a - b)2 = ?
HS : hoạt động nhóm
Nhóm 1 : Áp dụng Hằng đẳng thức thứ I để tính
[a + (-b)]2
Nhóm 2 : Áp dụng quy tắc nhân đa thức tính (a - b)2
GV : Hai kết quả như thế nào ?
HS : Trả lời : Bằng nhau
Từ đó GV giới thiệu Hằng đẳng thức thứ (2)
Với hai biểu thức A ; B tùy ý, ta có (A - B)2 = ?
HS Trả lời :
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
GV yêu cầu HS phát biểu thành lời
HS phát biểu thành lời
GV cho HS làm bài tập áp dụng
3 HS đồng thời lên bảng tính
HĐ 3 : Hiệu hai bình phương :
GV cho HS làm bài ?5 áp dụng quy tắc nhân đa thức Làm phép nhân :
(a + b) (a - b)
1 HS lên bảng giải
(a + b) (a - b) = a2 - ab + ab - b2 = a2 - b2
GV : Với A ; B là 2 biểu thức tuỳ ý thì : A2 - B2 = ?
HS Trả lời : A2 - B2 = (A +B) (A - B)
GV yêu cầu HS phát biểu thành lời
HS phát biểu thành lời hiệu hai bình phương
GV cho HS làm bài tập áp dụng
a) (x + 1)(x - 1)
b) (x - 2y)(x + 2y)
c) Tính nhanh : 56 . 64
HS lên bảng giải (câu c GV có thể gợi ý)
GV : nêu chú ý
HĐ 4 : Củng cố :
GV cho HS làm bài ?7
x2 - 10x + 25 = (x - 5)2
x2 - 10x + 25 = (5 - x)2
Hương nêu nhận xét như vậy đúng hay sai ?
HS : cả lớp đọc đề và áp dụng hằng đẳng thức tính
(5 - x)2 = 25 - 10x + x2
Vậy Hương nêu nhận xét sai
Hỏi : Sơn rút ra được hằng đẳng thức nào ?
HS Trả lời : (A - B)2 = (B - A)2
GV cho HS làm bài tập 17 tr 11 SGK :
HS cả lớp làm ra nháp
GV gọi 1 HS lên bảng giải
1HS lên bảng trình bày
GV hướng dẫn áp dụng
Tính : 252 chỉ cần tính :
2 . (2 + 1) = 6 rồi thêm số 25 vào bên phải
HS : nghe GV hướng dẫn cách tính nhẩm
GV : Yêu cầu HS nhẩm 352
HS : nhẩm 3 . 4 = 12
Vậy : 352 = 1225
GV cho HS làm bài tập 18 tr 11 SGK
- Gọi 1HS đứng tại chỗ điền vào “...”, GV ghi bảng
HS : cả lớp suy nghĩ
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời
Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc ba Hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
- Làm các bài tập : 16 ; 20 ; 23 ; 24 ; 25
- Hướng dẫn bài 25 :
a) Đưa về dạng (A + B)2 trong đó A = a + b ; B = C
Đưa về dạng (A - B)2 trong đó A = A - B ; B = C
Đưa về dạng (A + B)2 hoặc (A - B)2 trong đó A = a hoặc A = a + b
B = b - c hoặc B = c
1. Bình phương của một tổng :
Với A ; B là các biểu thức tùy ý, ta có :
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (1)
Áp dụng :
a) (a + 1)2 = a2 + 2a + 1
b) x2 + 4x + 4 = (x + 2)2
c) 512 = (50 + 1)2
= 2500 + 100 + 1
= 2601
3012 = (300 + 1)2
= 90000 + 600 + 1
= 90601
2. Bình phương của một hiệu
Với A ; B là hai biểu thức tùy ý ta có :
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2(2)
Áp dụng :
a) (x - )2 = x2 - x +
b)(2x-3y)2 = 4x2-12xy+ 9y2
c) 992 = (100 - 1)2
= 10000 - 200 + 1
= 9800 + 1 = 9801
3. Hiệu hai bình phương :
Với A và B là hai biểu thức tùy ý, ta có :
A2 - B2 = (A +B)(A - B) (3)
Áp dụng :
a) (x + 1)(x - 1) = x2 - 1
b) (x - 2y)(x + 2y) = x2 - 4y2
c) 56 . 64 =
= (60 - 4)(60 + 4)
= 602 - 42
= 3600 - 16 = 3584
Chú ý : (A + B2) = (B - A)2
Bài 17 tr 11 SGK :
Ta có : (10a + 5)2
= 100a2 = 100a + 25
= 100a (a + 1) + 25
Áp dụng tính :
252 = 625
352 = 1225
652 = 4225
752 = 5625
Bài 18 tr 11 SGK :
a) x2 + 6xy + 9y2
= (x + 3y)2
b) x2 - 10xy + 25y2
= (x - 5y)2
Bài tập về nhà :
16 ; 20 ; 23 ; 24 ; 25 (SGK)
IV RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :12/ 9/2007
Ngày dạy :
Tuần : 3
Tiết : 5
Luyện Tập
I. Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
- HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT
Học sinh : - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 6’
HS1 : - Phát biểu hằng đẳng thức “Bình phương của một tổng”
Áp dụng : Viết biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng
x2 + 2x + 1 Kết quả : (x + 1)2
HS2 : - Phát biểu hằng đẳng thức sau dưới dạng bình phương của một hiệu
Áp dụng : Tính (x - 2y)2 Kết quả : x2 - 4xy + 4y2
HS3 : - Phát biểu hằng đẳng thức hiệu hai bình phương
Áp dụng : Tính (x + 2) (x - 2) Kết quả : x2 - 4
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
HĐ 1 : Áp dụng các hằng đẳng thức :
t Bài tập 16 tr 11 :
GV cho HS đọc đề bài 16 tr 11. GV ghi bảng
a) x2 + 2x + 1
b) 9x2 + y2 + 6xy
c) 25a2 + 4b2 - 20ab
d) x2 - x +
GV gọi 2 HS lên bảng giải
HS : đọc đề bài 16 tr 11
- 2 HS lên bảng giải
HS1 : câu a ; c
HS2 : câu b ; d
1 vài HS khác nhận xét và sửa sai nếu có
t Bài tập 22 tr 12 :
a) 1012
Hỏi : bằng cách nào để tính nhanh kết quả ?
HS : suy nghĩ ...
GV gợi ý (100 + 1)2
Hỏi : Áp dụng hằng đẳng thức nào ?
Trả lời : bình phương của một tổng
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời
HS đứng tại chỗ trả lời
Tương tự gọi 1HS giải bài b, c
1 HS lên bảng giải
HĐ 2 : Áp dụng để chứng minh biểu thức
t Bài 23 tr 12 :
GV gợi ý chứng minh :
(a + b)2 = (a - b)2 + 4ab
HS : cả lớp đọc đề bài và suy nghĩ...
GV yêu cầu HS : Tính (a - b)2 = ?
HS1 : a2 - 2ab + b2
GV yêu cầu HS : Thu gọn : a2 - 2ab + b2 + 4ab = ?
HS : a2 - 2ab + b2 + 4ab = a2 + 2ab + b2
GV : a2 + 2ab + b2 = ?
HS : a2 + 2ab + b2 = (a + b)2
HS : (a + b)2 ® KL
Tương tự gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu c/m :
(a - b)2 = (a + b)2 - 4ab
HS : đứng tại chỗ nêu cách chứng minh tương tự
HS khác nhận xét
GV yêu cầu HS làm bài tập áp dụng tính :
a) (a - b)2 biết :
a + b = 7 ; ab = 12
b) (a + b)2 biết :
a - b = 20 ; ab = 3
GV gọi 1 HS khá giỏi lên bảng giải
1HS khá giỏi lên bảng giải
GV nhận xét và sửa sai
HS khác nhận xét và bổ sung
HĐ 3 : Tính giá trị biểu thức :
t Bài 24 tr 12 :
49x2 - 70x + 25
HS ghi đề bài
GV : Biểu thức có dạng hằng đẳng thức nào ?
HS trả lời : Dạng (A - B)2
GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện
HS lên bảng thực hiện
GV cho cả lớp nhận xét
1 vài HS khác nhận xét
HĐ 4 : Củng cố :
Gọi HS nhắc lại 3 hằng đẳng thức đã học (phát biểu thành lời và nêu công thức)
HS : Phát biểu thành lời và ghi công thức 3 hằng đẳng thức đã học
Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn lại các hằng đẳng thức đã học
- Làm các bài tập : 19 ; 21 5tr 12 SGK
Bài tập 16 tr 11 :
a) x2 + 2x + 1 = (x + 1)2
b) 9x2 + y2 + 6xy
= (3x)2 + 2.3xy + y2
= (3x + y)2
c) 25a2 + 4b2 - 20ab
= (5a)2 + (2b)2 - 2.5.2b
= (5a + 2b)2
d) x2 - x +
= x2 -2.x.+ ()2
= (x - )2
Bài tập 22 tr 12 :
a) 1012 = (100 + 1)2
= 10000 + 200 + 1
= 10201
b) 1992 = (200 - 1)2
= 40000 - 400 + 1
= 39601
c) 47 . 53 = (50 - 3)(50+3)
= 502 - 9
= 2500 - 9 = 2491
Bài 23 tr 12 :
a) (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab
Ta có : (a - b)2 + 4ab
= a2 - 2ab + b2 + 4ab
= a2 + 2ab + b2 = (a + b)2
(bằng vế trái)
b) (a - b)2 = (a + b)2 - 4ab
Ta có : (a + b)2 - 4ab
= a2 + 2ab + b2 - 4ab
= a2 - 2ab + b2 = (a - b)2
(bằng vế trái)
a) (a - b)2 = 4ab - (a + b)2
= 4.12 - (7)2
= 48 - 49 = -1
b) (a + b)2 = - 4ab - (a-b)2
= - 4.3 - 202
= -12 - 400
= - 112
Bài 24 tr 12 :
Ta có : 49x2 - 70x + 25
= (7x)2 - 2.7x.5 + 52
= (7x - 5)2
a) x = 5 ta có:
(7x - 5)2 = (7.5- 5)2 = 900
b) x = ta có :
(7x - 5)2 = (7. - 5)2 = 16
IV RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :12/ 9/ 2007
Ngày dạy :
Tuần : 3
Tiết : 6
§4 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt)
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được các hằng đẳng thức : (A + B)3 ; (A - B)3
- Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, cẩn thận
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ
Học sinh : - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 6’
HS1 : - Viết công thức bình phương của một tổng
- Tính : (a + b) (a + b)2 . Đáp số :a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
HS2 : - Viết công thức bình phương của một hiệu
- Tính : (a - b) (a - b)2 . Đáp số : a3 - 3a2b + 3ab2 - b3
GV : Để có cách tính nhanh hơn, chúng ta học tiếp bài “hằng đẳng thức đáng nhớ”
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
HĐ 1 : Tìm quy tắc mới :
GV : Từ kết quả của bài (a + b) (a + b)2 kiểm tra HS1, hãy rút ra kết quả của (a + b)3
Dựa vào bài kiểm tra HS trả lời.
HS ghi : (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
GV : Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời
HS : phát biểu hằng đẳng t
File đính kèm:
- Giao an toan 8 HKI.doc