I/ Mục tiêu
*Kiến thức: HS nắm vững qui tắc nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A(B+C)=A.B+A.C
*Kĩ năng : HS vận dụng thành thạo phép nhân trên.
- Củng cố qui tắc nhân đơn thức với đơn thức.
*Thái độ : Có ý thức say mê học môn toán
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: SGK + Bảng phụ
HS : SGK + Bảng nhóm
214 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 784 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 8 (chuẩn kiến thức) - Tiết 1 đến tiết 69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: ……………………………..
Giảng: 8A2………………….............; 8A3:……………………………….
Chương I
phép nhân và phép chia đa thức
Tiết 1:
Nhân đơn thức với đa thức
I/ Mục tiêu
*Kiến thức: HS nắm vững qui tắc nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A(B+C)=A.B+A.C
*Kĩ năng : HS vận dụng thành thạo phép nhân trên.
- Củng cố qui tắc nhân đơn thức với đơn thức.
*Thái độ : Có ý thức say mê học môn toán
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: SGK + Bảng phụ
HS : SGK + Bảng nhómIII/ Các hoạt động dạy học
1/Tổ chức : (1')
2/Kiểm tra :(2') Đồ dùng sách vở học môn toán
3/ Giảng Bài mới :
Hoạt động của Thầy và Trò
T/G
Nội dung chính
*Hoạt động 1: Qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
GV: Cho hs nhắc lại qui tắc nhân một số với một tổng
HS : A(B+C)=AB+AC
GV:Nhân đơn thức với đa thức chẳng khác gì nhân 1 số với 1 tổng
HS: làm (?1) SGK/4 theo nhóm
GV: kiểm tra hết quả của 3 nhóm ở bảng nhóm treo trước lớp =>nhận xét đúng,sai.
1 HS khác lên bảng làm tính nhân
15’
1, Qui tắc
* (?1) : SGK/4
5x(3x2- 4x+1)
=5x.3x2+5x(-4x)+5x.1
=15x3 – 20x2+5x
* Qui tắc : SGK/4
2,áp dụng
* Ví dụ : làm tính nhân
(-2x3)(x2+5x - )
=(-2x3).x2+(-2x3).5x+(-2x3).(-)
=-2x5 – 10x4+x3
(?2) làm tính nhân
(3x3y-x2+xy).6xy3
=3x3y.6xy3-x2.6xy3+xy.6xy3
=18x4y4-3x3y3+x2y4
(?3) Diện tích của mảnh vườn là
S =
S ==(8x+3+y).y = 8xy+ 3y +y2
Với x=3 m,y=2 m thì
S =(8.3+3+2).2=29.2=58(m2)
3, Luyện tập
Bài 1 (SGK/5)
b, (3xy-x2+y)x2y
=3xy.x2y+(-x2).x2y+y.x2y
=2x3y2-x4y+x2y2
Bài 3(SGK/5):tìm x biết
a, 3x(12x- 4)-9x(4x-3) =30
36x2-12x-36x2+27x=30
15x=30
x=2
Bài 4(SGK/5):
Gọi x là số tuổi của bạn ta có kết quả cuối cùng là:
[2(x+5)+10].5-100=10x
x=13 nếu kết quả cuối cùng là 130
GV:15x2 -20x2+5x là tích của 5x với 3x2 -4x+1 , từ cách làm trên em nêu thành qui tắc.
* Hoạt động 2: áp dụng
GV:gọi 2 hs lên bảng
17’
HS1 : làm VD SGK/4
HS2 : làm (?2) SGK/5
HS: cả lớp cùng làm bài tại chỗ
GV:gọi h/s dưới lớp nhận xét,sửa sai (nếu có) bài trên bảng.
GV: Treo bảng phụ ghi (?3)
HS: cả lớp cùng làm sau đó 1 HS lên bảng trình bày kết quả
GV: Yêu cầu 1h/s nhắc lại công thức
tính diện tích hình thang
4/ Củng cố – luyện tập
HS: cả lớp cùng làm sau đó 1 HS lên bảng trình bày kết quả
10’
HS1:làm ý b (bài 1)
HS2:làm ý a (bài 3)
HS:cả lớp cũng làm bài và nhận xét bài của bạn trên bảng
GV: Hướng dẫn h/s làm bài 4(SGK/5) sau đó yêu cầu h/s cho biết kết quả cuối cùng gấp mấy lần tuổi em?
5/Dặn dò : Hướng dẫn về nhà:
3’
- học thuộc qui tắc (SGK/4)
- làm các bài tập 1,2,3 (các ý còn lại trang 5/SGK;5,6 trang 6)
IV. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Soạn: ……………………………..
Giảng: 8A2………………….............; 8A3:……………………………….
Tiết : 2
Nhân đa thức với đa thức
I,Mục tiêu :
* Kiến thức : học sinh nắm vững và vận dụng tốt qui tắc nhân đa thức với đa thức .Biết cách nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp.
* Kĩ năng : học sinh biết cách trình bày phép nhân đa thức với đa thức theo các cách khác nhau.
*Thái độ : Nghiêm túc và có hứng thú trong giờ học
II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: SGK+bảng phụ
HS: SGK.
III,Các hoạt động dạy học
1/Tổ chức : (1')
2/ Kiểm tra : (7’)
HS1:phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức.Giải bài 2(SGK/5)
HS: cả lớp nhận xét bổ sung => GV cho điểm.
3/ Giảng bài mới :
Bài 2(SGK/5): thực hiện phép nhân rồi tính giá trị của biểu thức.
a, x(x-y)+y(x+y)
=x.x-xy+y.x+y.y
=x2-xy+xy+y2=x2+y2
với x=-6;y=8 thì x2+y2=(-6)2+82
=36+64=100
b, x(x2-y)-x2(x+y)+y(x2-x)
=x3-xy-x3-x2y+x2y-xy=-2xy
với x=; y=-100 thì -2xy=
-2..(-100) =100
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 2: GV giới thiệu bài mới và qui tắc nhân đa thức với đa thức
15’
1, Qui tắc:
GV: cho h/s đọc gợi ý ở SGK/6
-hưóng dẫn HS làm bước 1
-lần lượt gọi hs làm tiếp các bước còn lại.
Ví dụ : nhân đa thức x-2 với 6x2-5x+1
Giải
(x-2)(6x2-5x+1)
=(x(6x2+x(-5x)+x.1+(-2)6x2+(-2)
(-5x)+(-2.1))
GV:Ta nói 6x3-17x2+11x-2 là tích của đa thức (x-2) với 6x2-5x+1
=6x3-5x2+x-12x2+10x-2
=6x3-17x2+11x-2
GV? Từ ví dụ em nào rút ra được qui tắc nhân đa thức với đa thức
* Qui tắc : SGK/7
GV? tích của hai đa thức có là đa thức k ?
*Nhận xét : SGK/7
(?1)(xy-1)(x3-2x-6)
HS:cả lớp làm (?1) GV gọi h/s lên bảng giải
=xy(x3-2x-6)-1(x3-2x-6)
=x4y-x2y-3xy-x3+2x+6
GV:nêu cách làm khác (chỉ nên sử dụng khi đa thức có một biến số)
HS:đọc qui tắc thực hành SGK/7
*Chú ý: cách làm khác:
6x2-5x+1
x-2
6x3-5x2+x
-12x2+10x-2
6x3-17x2+11x-2
*Qui tắc thực hành:SGK/7
*Hoạt động 3: áp dụng
10’
2, áp dụng
GV: Yêu cầu h/s làm (?2)sgk theo nhóm - thi nhóm nào nhanh nhất.đại diện nhóm lên bảng giải
(?2) Làm tính nhân
C1: a/(x+3)(x2+3x-5)
=x3+3x2-5x+3x2+9x-15
=x3+6x2+4x-15
HS: Các nhóm khác nhận xét bài nhóm bạn
(h/s có thể làm ý a,b theo 2 cách)
C2: a, (x+3)(x2+3x-5)
x2+3x-5
x+3
x3+3x2-5x
+ 3x2+9x-15
x3+6x2+4x-15
C1: (xy-1)(xy+5)
=x2y2+5xy -xy-5
=x2y2+4xy-5
C2: xy-1
xy+5
x2y2-xy
5xy-5
x2y2+4xy-5
GV: treo bảng phụ ghi nội dung (?3)
(?3)
Diện tích của hình chữ nhật là:
HS: cả lớp làm (?3) và cho biết kết quả
S =(2x+y)(2x-y)
=2x(2x-y)+y(2x-y)
=4x2-2xy+2xy-y2
=4x2-y2
với x=2,5(m);y=1(m) ta có
S = 4.(2,5)2-12
= 4.6,25-1=24(m)
4/ Củng cố, luyện tập.
10’
3, Luyện tập:
GV: gọi 1 h/s lên bảng làm ýb/7
Bài 7(SGK/8):
HS: ở dưới lớp cùng làm rồi nhận xét,bổ sung.
b, (x3-2x2+x-1)(5-x)
=x3(5-x)+(-2x2)(5-x)+x(5-x)+(-1) (5-x)
= 5x3-x4-10x2+2x3+5x-x2-5+x
= 7x3-x4-11x2+6x-5
GV:từ kết quả trên suy ra kết quả của (x3-2x2+x-1)(x-5)
GV? So sánh x-5 và 5-x
Suy ra (x3-2x2+x-1)(x-5)
HS: x-5=-(5-x)
=-(x32x2+x-1)(5-x)
GV: tích của 2 kết quả đối nhau
=-(7x3-x4-11x2+6x-5)
GV: nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức và chú ý SGK/7
=-7x3+x4+11x2-6x+5
5/ Dặn dò : Hướng dẫn về nhà
2’
-Học thuộc qui tắc SGK/7 và phần chú ý (qui tắc thực hành) SGK/7
-Làm bài tập 7(a);8,9(SGK/8)
-Làm bài tập 9,10 (SBT/4)
Soạn: ……………………………..
Giảng: 8A2………………….............; 8A3:……………………………….
Tiết 3
Luyện tập
I,Mục tiêu:
* Kiến thức: củng cố cho học sinh nắm vững qui tắc nhân đơn thức với đa thức,đa thức với đa thức.
* Kĩ năng: vận dụng 2 qui tắc trên vào giải các bài toán tính giá trị biểu thức,tìm x….
*Thái độ : Có hứng thú vận dụng các kiến thức đã học hai tiết trước để làm một số bài tập
II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK+bảng phụ bài 9/8
HS: SGK+bài tập về nhà.
III,Các hoạt động dạy học:
1/Tổ chức:(1')
2/ Kiểm tra bài cũ : (6')
GV?:Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức.Giải bài 9(SGK/8).Viết trên bảng phụ
Bài 9(SGK/8)
(x-y)(x2+xy+y2 ) = x3-y3
Với x=10 , y=2 có kết quả :-100
x=-1 , y=0 có kết quả :-1
x=2 , y=-1 có kết quả :9
x=0,5 , y=1,25 có kq:
3/ Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: tổ chức,luyện tập
35’
Bài mới : Luyện tập
GV: Hướng dẫn h/sgiải
-Thực hiện phép nhân đa thức với đa thức
-Rút gọn số hạng đồng dạng
GV: gọi 2 h/s lên bảng làm bài 11 và 15 (SGK/8+9)
Bài 11 (SGK/8):CMR giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến
(x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7
=2x2+3x-10x-15-2x2+6x+x+7
=-8
HS: Cả lớp làm bài tại chỗ
Bài 15(SGK/9):làm tính nhân
GV: cho HS nhận xét bài trên bảng sửa sai,cho điểm
a, (x+y)(x+y)=x2+xy+xy+y2
=x2+xy+y2
b, (x-y)(x-y) = x2-xy- xy -y2
=x2-y2
GV: cho h/s làm bài theo nhóm
Bài 12(SGK/8):Tìm giá trị của biểu thức
Bài 12 (6 nhóm)
(x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2)
Nhóm 1,3,5 giải ý a,d
2,4,6 giải ý b,c
Thu gọn:
=x3+3x2-5x-15+x2-x3+4x-4x2
=-x-15
GV: gợi ý để tính nhanh được giá trị của biểu thức cần làm gì trước
a, với x=0 được - 0-15 =-15
x=+15 được +15-15= -30
HS: Rút gọn biểu thức rồi thay số
x=-15 được –(-15)-15 = 0
GV: cho HS so sánh kết quả các nhóm.
x=0,15 được -0,15-15=-15,15
Bài 13(SGK/9): Tìm x biết
GV: ?Muốn tìm x ta phải thực hiện phép tính gì trước?
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x)=81
48x2-12x-20x+5+3x-48x2-7+112x=81
HS: thu gọn vế trái
83x=83 => x=1
HS: Nêu cách giải bài 14,viết dạng tổng quát của 3 số chẵn liên tiếp
Bài 14(SGK/9)
Giải:
Gọi 3 số tự nhiên chắn liên tiếp là:
a , a+2 , a+4
Theo bài ra ta có:
?Theo đề bài hãy viết thành biểu thức toán học nào?
(a+2)(a+4)-a(a+2)=192
a2+4a+2a+8-a2-2a=192
4a =184
a =46
Vậy: 3 số chắn liên tiếp phải tìm là: 46 , 48 , 50.
4/ Củng cố : Kết hơp. cùng giờ giảng
5/Dặn dò : Hướng dẫn :
3’
-học thuộc qui tắc nhân đơn thức với đa thức,qui tắc nhân đa thức với đa thức.
-Làm bài tập 9,10 (SBT/4)
tuần:2
Giảng : 18/9/2007
Tiết 4
Những hằng đẳng thức đáng nhớ
I,Mục tiêu :
* Kiến thức: HS hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thức và phát biểu bằng lời về bình phương của một tổng,bình phương của một hiệu,hiệu 2 bình phương.
* Kĩ năng: Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý giá trị của biểu thức đại số.
*Thái độ : Say mê hứng thú tìm hiểu các hằng đẳng thức
II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK+bảng phụ+mô hình 1 (SGK/9)
HS :SGK
III, Các hoạt động dạy học:
1/ Tổ chức: (1')
2/ Kiểm tra : (7')
HS1 : lên bảng làm tính nhân
(a+b)(a+b)=a2+ab+ab+b2
(a+b)(a+b)=?
= a2+2ab+b2
(a-b)(a-b)=?
(a-b)(a-b) = a2- ab-ab+b2
HS:ở dưới lớp làm ra nháp sau đó nhận xét bài của bạn trên bảng =>cho điểm
=a2- 2ab+b2
GV: các đẳng thức trên có nhiều ứng dụng trong toán học gọi là các hằng đẳng thức đáng nhớ
3/ Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1:Giới thiệu hằng đẳng thức đáng nhớ bình phương của 1 tổng
10’
1,Bình phương của một tổng:
(?1)với a,b là 2 số bất kì ta có:
(a+b)2 = a2+2ab+b2 (41 SGK)
GV: qua bài kiểm tra ta có:
(a+b)(a+b)=a2+2ab+b2 =>gọi là bình phương của một tổng
Với A,B là các biểu thức tuỳ ý
(A+B)2=A2+2AB+B2
(?2) phát biểu bằng lời
GV: gọi HS trả lời (?2)
GV: lưu ý :CT này được sử dụng 2 chiều
a, tích thành tổng
b, tổng thành tích
Bình phương của 1 tổng 2 biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất cộng 2 lần tích của biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ 2 cộng bình phương biểu thức thứ 2.
HS: làm áp dụng theo nhóm - thi nhóm nào nhanh nhất lên bảng giải
GV: cùng h/s nhận xét
áp dụng:
a, (a+1)2= a2+2a+1
b, (x2+4x+4)=x2+2.x.2+22=(x+2)2
c,512=(50+1)2=2500+100+1=2601
3012=(300+1)2=90000+600+1
=90601
*Hoạt động 2: Hđt bình phương của một hiệu
9’
2,Bình phương của một hiệu:
(?3) tính [a+(-b)]2 (a,b tuỳ ý)
[a+(-b)]2= a2+2a (-b) + (-b)2
=a2- 2ab + b2
GV: gọi 1 HS khác lên làm tính (a-b)(a-b)=?
Vậy (a-b)2 = a2- 2ab + b2
Với A,B là 2 biểu thức ta có:
GV: từ 2 kết quả trên cho biết (a-b)2=?
(A-B)2 = A2 – 2AB + B2
(?4) HS phát biểu bằng lời
HS: trả lời (?4) (SGK)
3HS: Làm bt áp dụng theo nhóm thi nhóm nào nhanh nhất lên bảng trình bày.
GV: cùng h/s nhận xét
Bình phương của 1 hiệu bằng bình phương biểu thức thứ nhất trừ đi 2 lần tích của biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ 2 cộng bình phương biểu thức thứ 2.
áp dụng:
a, (x-)2 = x2- 2.x+ ()2 = x2- x +
b, (2x-3y)2 = (2x)2 + 2.2x.3y + (3y)2
= 4x2-12xy + 9y
c, 992 =?
*Hoạt động 3: Hđt hiệu 2 bình phương
9’
3,Hiệu hai bình phương:
(?5) (a+b)(a-b) (a,b tuỳ ý)
GV: gọi 1 HS lên bảng làm (?5)
(a+b)(a-b)=a2+ab-ab+b2=a2- b2
vậy a2- b2 =(a+b)(a-b)
GV:Từ kq phép nhân rút ra kết luận gì?
Với A,B là 2 biểu thức tuỳ ý ta có:
A2- B2 = (A+B)(A-B)
HS: phát biểu thành lời
3HS: Lên bảng làm 3ý a,b,c
HS: Làm bài và nhận xét
(?6) Phát biểu thành lời
áp dụng:
a, (x+1)(x-1)=x2-1
b,(x-2y)(x+2y)=x2- (2y)2=x2- 4y2
c,56.64=(60-4)(60+4)=602-42
=3600-16=3584
(?7) x2-10x+25=(x-5)2
x2-10x+25=(5-x)2
4/ (Củng cố):
7’
vậy (x-5)2 = (5-x)2
Nhắc lại 3 hđt đáng nhớ đã học
Bài 16 (SGK)
a, x2+2x+1=(x+1)2
b, 9x2+y2+6xy=(3x)2+2.3x.y+y2
= (3x+y)2
d, x2-x+=x2-2.x.+()2=(x-)2
5/ Dặn dò :Hướng dẫn về nhà
3’
Học thuộc lòng 3 hđt và làm bài tập 17,18,19 (SGK/11+12)
tuần: 3
Giảng :
Tiết 5
Luyện Tập
I,Mục tiêu:
* Kiến thức: củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức,bình phương của một tổng,bình phương của một hiệu,hiệu của hai bình phương.
* Kĩ năng: vận dụng các hằng đẳng thức đó. Giải bài tập
*Thái độ : Hứng thú vận dụng các hằng đẳng thức vào giải toán
II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK+bảng phụ
HS :SGK
III,Các hoạt động dạy học:
1/Tổ chức: (1')
2/ Kiểm tra bài cũ: (7')
?Phát biểu 3 hằng đẳng thức đã học
HS1:(x+3)2=x2+6x+9
Tính (x+3)2 , (2x-1)2
(2x-1)2=4x2- 4x+1
HS2: bài 18
?Làm bài 18 (SGK/11) (Trên bảng phụ)
a, x2+6xy+9y2=(x+3y)2
3/ Giảng bài mới :
b, x2- 10xy+25y2=(x-5y)2
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1:Tổ chức,luyện tập
33’
Bài mới
GV : gọi h/s lên bảng giải bài 21 (SGK)
Bài 21 (SGK/12)
a, 9x2 - 6x + 1= (3x-1)2
HS:ở dưới lớp nhận xét
b, (2x+3y)2 + 2(2x+3y) + 1
=(2x + 3y +1)2
GV:Hướng dẫn bài 23 (SGK)
Bài 23(SGK) Chứng minh.
Hãy biến đổi vế trái về vế phải hoặc vế phải về vế trái.
a, (a+b)2= (a-b)2+4ab
VT: (a+b)2- a2+2ab+b2
GV: gọi 2 HS lên bảng
=a2+4ab-2ab+b2=a2-2ab+b2+4ab
HS1: biến đổi VT về VP
=(a-b)2+4ab
HS2: biến đổi VP về VT
VP: (a-b)2+4ab=a2-2ab+b2+4ab
=a2+2ab+b2=(a+b)2
b, (a-b)2=(a+b)2-4ab
VP:(a+b)2- 4ab=a2+2ab+b2- 4ab
=a2+2ab+b2=(a-b)2
ở dưới lớp làm vào vở
áp dụng : Tính
HS: nhận xét bài của bạn
a, (a-b)2 biết(a+b) =7 ; ab =12
(a-b)2=(a+b)2- 4ab =72- 4.12
= 49- 48=1
b, (a+b)2 biết a-b=20 ; ab=3
(a+b)2=(a-b)2+4ab=202+4.3
=400+12=412
GV:Để tính giá trị biểu thức
49x2-70x+25 trước tiên ta làm
gì?
Bài 24 (SGK/12): Tính giá trị của biểu thức 49x2-70x+25
a, 49x2-70x+25 = (7x)2+2.7x.5+52
HS : Rút gọn biểu thức:
=(7x-5)2 với x=5
được (7.5-5)2 =302 =900
b, với x= được (7.-5)2
=(1-5)2 =16
GV: Hướng dẫn
Bài 25 (SGK/12) : Tính
Coi a+b = A ; C = B
để áp dụng (A+B)2
a, (a+b+c)2=[(a+b)+c]2
=(a+b)2+2(a+b).c+c2
=a2+2ab+b2+2ac+2bc+c2
HS:làm bt 25 theo nhóm , mỗi nhóm làm 1 ý, nhóm nào song trước cử đại diện lên bảng trình bầy
=a2+b2+c2+2ab+2bc+2ac
b, (a+b-c)2=[(a+b)-c]2
=(a+b)2-2(a+b)c+c2
GV: Cùng h/s nhận xét sử sai nếu có
=a2+2ab+b2-2ac-2bc+c2
=a2+b2+c2+2ab-2ac-2bc+b2
c,(a-b-c)2=a2+b2+c2-2ab-2bc-2ac
4/ : Củng cố : Đã kết hợp cùng giờ giảng
5/Hướng dẫn về nhà(3’)
- Học thuộc 3 hằng đẳng thức đã học.
- làm tiếp các bài tập còn lại SGK/12
- Làm bài 14,15 SBT/5
tuần:3
Giảng :
Tiết: 6
Những hằng đẳng thức đáng nhớ
(Tiếp)
I,Mục tiêu:
* Kiến thức: nắm được các hằng đằng thức,lập phương của một tổng,lập phương của một hiệu.
* Kĩ năng: - biết vận dụng các hằng đẳng thức trên giải bài tập
- giáo dục đạo đức cho học sinh qua bài tập
* Thái độ : Có hứng thú khi tìm hiểu các hằng đẳng thức lập phương của một tổng , lập phương của một hiệu
II, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK+bảng phụ
HS : SGK
III, Các hoạt động dạy học:
1/Tổ chức:(1')
2/ Kiểm tra bài cũ : (6')
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Viết các CT hằng đẳng thức đã học?tính
(x+1)2 ; (2x+y)2 ; (x-1)(x+1)
3/ Giảng bài mới :
* (x+1)2=x2+2x+1
*(2x+y)2=(2x)2+2.2xy+y2
=4x2+4xy+y
*(x-1)(x+1)=x2-1
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 2:Giới thiệu bài mới và hđt lập phương của một tổng.
4, Lập phương của một tổng:
(?1)Tính (a+b)(a+b)2 với a,b tuỳ ý.
GV: gọi 1 HS lên bảng làm (?1)SGK
Tính (a+b)(a+b)2
(a+b)(a+b)2=(a+b)(a2+2ab+b2)
=a(a2+2ab+b2)+b(a2+2ab+b2)
=a3+2a2b+ab2+a2b+2ab2+b3
GV? (a+b)(a+b)2 còn viết gọn lại được như thế nào?
=a3+3a2b+3ab2+b3
vậy (a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3
HS: (a+b)3
Với A,B là 2 biểu thức tuỳ ý:
GV: vậy (a+b)3=?
(?) qui tắc
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
HS: phát biểu thành lời công thức vừa ghi
(?2) ...
HS:làm (?2). áp dụng
* áp dụng: Tính
GV? Trong (x+1)3 thì a= ? , b =?
(2x+y)3 thì a = ? , b = ?
(x+1)3 = x3+3x2+3x+1
(2x+y)3 = (2x)3+3(2x)2y + 3.2xy2 + y3
= 8x3+12x2y +6xy2 + y3
*Hoạt động 3: lập phương của một hiệu.
5,Lập phương của một hiệu:
(?3) tính [a+(-b)]3 (a,b tuỳ ý)
GV: gọi 1 h/s lên bảng làm (?3)
[a+(-b)]3= a3+ 3a2 (-b)+3a (-b)2 + (-b)3
HS: cả lớp làm tại chỗ
= a3-3a2b + 3ab2 - b3
GV? : [a+(-b)]3=?
Vậy (a-b)3= a3-3a2b + 3ab2 - b3
(a-b)3=?
Với A,B là các bthức tuỳ ý ta có:
GV:[a+(-b)]3=(a-b)3=
a3+3a2b+3ab2+b3 là hdt lập phương của 1 hiệu.
(A-B)3=A3- 3A2B+3AB2- B3
HS: Trả lời (?4)
HS: Làm bt áp dụng theo nhóm
(?4)Qui tắc:
* áp dụng : Tính
GV:gợi ý trong (x-)3 thì a=? , b=?
(x-2y)3 thì a=? , b=?
a, (x-)3 = x3 - 3x2. + 3x()2 + ()3
= x3-x2 +x -
áp dụng hđt trên để tính, thi nhóm nào nhanh nhất lên bảng giải, các nhóm khác nhận xét.
b,(x-2y)3 = x3-3x2. (2y) + 3x.(2y)2 - (2y)3
= x3- 6x2y + 12xy2- 8y3
GV:Treo bảng phụ ghi áp dụng phần c
c, Các khẳng định nào đúng:
HS: Trả lời
(1), (2x-1)2 = (1-2x)2 (Đ)
(2), (x-1)3 = (1-x)3 (S)
(3), (x+1)3 = (1+x)3 (Đ)
GV? Từ kết quả phần c rút ra nhận xét gì?
(4), x2-1 = 1-x2 (S)
(5), (x-3)2 = x2-2x+9 (S)
*Nhận xét :
(A-B)2 = (B-A)2
(A-B)3 (B-A)3
4/ củng cố,luyện tập
*Luyện tập
HS: cả lớp làm bài 27 (SGK)
Bài 27 (SGK/14)
a,-x3+3x2-3x+1=13-3x.12+3x3.1-x3
= (1-x)3
b,8-12x+6x2-x3=23-3.22.x+3.x2.2-x3
= (2-x)3
GV: Treo bảng phụ có nội dung bài 29.Lớp chia thành 4 nhóm.Mỗi nhóm xđ một loại chữ.
Bài 29 (SGK/14)
x3-3x2+3x-1 N
16+8x+x2 U
3x2+3x+1+x3 H
1- 2y+y2 Â
(x-1)3
(x+1)3
(y-1)2
(x-1)3
(1+x)3
(1-y)3
(x+4)
N
H
, Â
N
H
Â
U
5/Hướng dẫn về nhà:
3’
Học thuộc lòng 5 hằng đẳng thức đã học
Làm bài 26,28 (SGK/14) và bài 16/18 (SBT/5)
tuần: 4
Giảng :
Tiết 7
Những hẳng đẳng thức đáng nhớ
(Tiếp)
I,Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh nắm được các hắng đẳng thức tổng hai lập phương,hiệu hai lập phương.
* Kĩ năng: Biết cách vận dụng nhanh từng hằng đẳng thức vào các bài cụ thể
* Thái độ : Có hứng thú say mê tìm hiểu hai hằng đẳng thức tổng hai lập phương , hiệu hai lập phương
II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK+bẳng phụ
HS: SGK
III,Các hoạt động dạy học:
1/Tổ chức: (1' )
2/ Kiểm tra bài cũ : (6')
GV?Tính giá trị của biểu thức
A = x3+3x2 +3x + 6 với x=19
B = x3- 3x2+ 3x-1 với x=11
3/ Giảng bài mới
A = x3+3x2+3x+6 = (x3+3x2+3x+1)
= (x+1)3+5 = (19+1)3= 8005
B = x3- 3x2+3x-1= (x-1)3= (11-1)3
=1000
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 2:Hằng đẳng thức
12’
6,Tổng hai lập phương:
tổng hai lập phương
HS: làm (?1) SGK
(?1) Tính (a+b)(a2+ab+b2)
(a,bR)
= a (a2- ab+b2) +b (a2 + ab +b2)
GV: vậy a3+b3 =?
= a3- a2b + ab2 + a2b - ab2 + b3
(a+b) (a2 - ab + b2) =?
= a3 + b3
vậy a3+b3 = (a+b) (a2- ab + b2)
GV: kết luận trên vẫn đúng với A-B là các biểu thức
Nếu A,B là các biểu thức ta có:
A2+B2= (A+B) (A2-AB+B2)
HS: phát biểu qui tắc:
Gọi :
GV: hướng dẫn h/s phát biểu theo hằng đt
(A2- AB + B2) là bình phương thiếu của hiệu A-B
HS: thực hiện phần áp dụng
(?2) Qui tắc:
GV: cần xác định rõ A và B
áp dụng:
a, A = x ; B =2
a, x3+8 = x3+23 = (x+2) (x2-2x+4)
b, A = x ; B =1
b, (x+1) (x2-x+1) = x3+1
*Hoạt động 3: Hằng đt hiệu hai lập phương
15’
7,Hiệu của hai lập phương:
(?3) Tính:
HS: thực hiện (?3)
(a-b) (a2+ab+b2) (a,bR)
= a (a2+ab+b2) - b (a2 + ab + b2)
GV: vậy a3- b3 =?
= a3+ a2b + ab2- a2b - ab2- b3
= a3- b3
GV: Kết luận vẫn đúng với A,B là các biểu thức
Vậy a3- b3 = (a-b ) (a2+ ab + b2)
Với A,B là các biểu thức ta có:
A3- B3 (A - B) (A2+ AB+B2)
(A2+ AB + B2) gọi là bình phương thiếu của tổng A+B
HS: thực hiện (?4) và làm phần áp dụng theo nhóm
(?4) Qui tắc:
áp dụng:
GV: cho h/s xác định A,B ở mỗi câu
a, (x-1)(x2+x+1) = x3-1
b,8x3-y3=(2x)3-y3
= (2x-y)(4x2+2xy+y2)
GV: Treo bảng phụ ghi câu c
C,hãy đánh”X” vào ô có đáp số đúng
c, (x+2)(x2-2x+4)
(x+2)(x2-2x+4) = x3+8
x3+8
X
x3 - 8
(x+2)3
(x-2)3
4/ Củng cố - Luyện Tập
8’
7 hằng đẳng thức đáng nhớ:
1- (A+B)2
2- (A-B)2
GV: Treo bảng phụ 7 hđt đáng nhớ nhưng chưa đầy đủ
3- (A-B)(A+B)
4- (A+B)3 =
HS: Lên bảng điền vào chỗ trống để hoàn thành các hđt
5- ….=A3 – 3A2B+3AB2 – B3
6- (…..)(A2 – AB+B2)=A3+B3
7- (A-B)(………) = A3 – B3
GV: Cho HS điền trò chơi “đôi bạn nhanh nhất” : SGK
5/Hướng dẫn về nhà:(3’)
-Học thuộc CT và phát biểu thành lời 7 hđt đáng nhớ
-Làm bài 30,31,32 (SGK)
-Học thuộc CT và phát biểu thành lời 7 hđt đáng nhớ
-Làm bài 30,31,32 (SGK)
-Giờ sau luyện tập
tuần:4
Giảng :
Tiết 8
Luyện tập
I,Mục tiêu:
* Kiến thức: Củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
* Kĩ năng : Học sinh vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ giải toán.
* Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi áp dụng các hằng đẳng thức
II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK+bảng phụ
HS: SGK
III,Các hoạt động dạy học:
1/Tổ chức: (1')
2/ Kiểm tra :
*Hoạt động 1: Kiểm tra 15’
T/G
Đáp án (1)
1, Viết công thức biểu thị 7 hđt đáng nhớ sao cho vế trái là dạng tổng (7đ)
15’
1-A2+2AB+B2 = (A+B)2
2- A2- 2AB+B2 = (A-B)2
3- A2- B2 = (A+B)(A-B)
2, Rút gọn biểu thức
(x+2)3 – (x-2)3 (3đ)
4- A3+3A2B+3AB2+B3 = (A+B)3
5- A3- 3A2B+3AB2-B3 =(A-B)3
6- A3+B3 =(A+B)(A2-AB+B2)
7- A3-B3 = (A-B)(A2+AB+B2)
2, (x+2)3 –(x-2)3=[(x+2)-(x-2)]
[(x+2)2+(x+2)(x-2)+(x-2)2]
= (x+2-x+2)(x2+4x+4+x2-4+x2-4x+4) =4(3x2+4x) =12x2+16x
3/ Giảng bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 2: Luyện tập
24'
Bài mới
HS: giải bài 33 (nhóm)
Bài 33 (SGK) Tính
(chia 6 nhóm)
Các nhóm giải xong gắn bài lên bảng
a, (x+2y)2 =x2+4xy+4y2
b, (5-3x)2 = 25-30x+9x2
c, (5-x2)(5+x2) = 25-x4
Cả 6 nhóm xem xét kết quả của nhau- đánh giá cho điểm nhóm có kq đúng
d, (5x-1)3=125x3-75x2+15x-1
e, (2x-y)(4x2+2xy+y2) = 8x3-y3
g, (x+3)(x2-3x+9) = x3+27
GV: gọi 2HS lên bảng làm bài 34 (SGK)
Bài 34(SGK): Rút gọn biểu thức:
a, (a+b)2 – (a-b)2
HS 1 : làm ý a,c
= (a+b+a-b) (a+b-a+b)
HS 2 : làm ý b,d
= 2a.2b = 4ab
HS: ở dưới lớp làm bài vào vở
b, (a+b)3 – (a-b)3 – 2b3
= a3+3a2b+3ab2+b3-a3+3a2b-3ab2 +b3-2b3 =6a2b
GV:gợi ý (ý a vận dụng hđt nào)
c, (x+y+z)2-2(x+y+z)(x+y)+(x+y)2
=[(x+y+z)-(x+y)]2=(x+y+z-x-y)2
=z2
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 37(SGK)
Bài 37 (SGK):
GV: gọi lần lượt các HS lên nối biểu thức để tạo thành 2 vế của một hđt
(bảng biểu thức)
GV : Ta áp dụng hằng đẳng thức nào để tính nhanh
HS: áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng , bình phương của một hiệu .
4/ Củng cố:
3'
Bài 35 (17) Tính nhanh
a/342+662+68.66 = (34+66)2
=1002= 10 000
b/ 742+242-48.47=( 74-24)2
=502 = 2500
Bài 38 (17): CM các hằng đẳng thức sau
a/ (a+b)3 = - (b - a)3
Ta có : (a - b)3 = (-1) ( b - a) 3
= (-1)3 (b-a )3
= - (b - a)3
HS: nhắc lại 7 hđt đã học trên bảng phụ (GVđã ghi sẵn)
5/Hướng dẫn học ở nhà: (2') -Học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
-Làm tiếp bài 35,36,38 (SGK) bài 19,20 (SBT)
Gợi ý nếu x2 a thì x2+a a
tuần:5
Giảng :
Tiết 9
Phân tích đa thức thành nhân tử
Bằng phương pháp đặt nhân tử chung
I/Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành tích của các đa thức.
* Kĩ năng: - biết tìm ra các nhân tử chung và đặt nhân tử chung .
- Củng cố qui tắc phân phối của phép nhân với phép cộng.
*Thái độ : Có ý thức cẩn thận khi phân tích các đa thức bằng phương pháp đặt nhân tử chung .
II/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK+bảng phụ
HS: SGK+ôn lại t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
III/Các hoạt động dạy học:
1/Tổ chức: (1')
2/Kiểm tra bài cũ : (7')
?Thực hiện phép tính
a, 34.76 + 34. 24 = 34(76+24)
a, 34.76 + 34. 24 =
= 34.100 = 3400
b, (x+1)(y-1) = ; c, 2x(x-2) =
b,(x+1)(y-1) = x(y-1)+(y-1)
= xy- x+y-1
GV: đánh giá cho điểm
c, 2x(x-2) = 2x2 – 4x
3/ Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Giới thiệu cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
13'
GV: Từ kq bài k.tra ở câu a,b ta biến đổi vế trái về vế phải.Vậy làm thế nào để có thể biến đổi VP thành VT . Đó là nội dung bài hôm nay.
GV:Hướng dẫn h/s làm vd1(sgk)
Ví dụ 1: Hãy viết 2x2 – 4x thành một tích của những đa thức.
Giải:
2x2 – 4x = 2x.x - 2x.2 = 2x(x-2)
-Biến đổi 2x2 – 4x thành 2x(x-2)
?Từ kq ở câu c (phần K.tra) ta có nhận xét gì?
là phân tích đa thức 2x2-4x thành nhân tử.
GV: nêu k/n về phân tích đa thức thành nhân tử từ VD1
* Tổng quát : SGK/18
*Lu ý: Cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng p2 đặt nhân tử chung.
HS: làm VD2 tương tự VD1
Ví dụ 2: phân tích đa thức
15x3 – 5x2+10x thành nhân tử
Giải: 15x3 – 5x2+10x
= 5x.3x2 – 5x.x+5x.2
= 5x(3x2 – x+2)
*Hoạt động 2: áp dụng
13’
2, áp dụng:
HS : làm (?1) phần a,b theo nhóm , nhóm nào nhanh nhất lên bảng trình bầy
(?1) phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
File đính kèm:
- giao an dai so 8.doc