A. MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được khái niệm, nhận dạng được tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc trong của một tứ giác lồi.
- Biết vẽ hình, gọi tên các yếu tố của tứ giác, tính góc của tứ giác qua các yếu tố đã biết (dựa vào tính chất tổng các góc trong của một tam giác)
- Vận dụng vào giải một số bài toàn toán thực tế.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn mầu, bảng phụ, bút dạ, thước thẳng.
HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, compa.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 8 (chuẩn kiến thức) - Tiết 1: Tứ giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/ 09/2007
Ngày giảng: / 09/2007
Chương I: Tứ Giác
Tiết 1:
Tứ Giác
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được khái niệm, nhận dạng được tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc trong của một tứ giác lồi.
- Biết vẽ hình, gọi tên các yếu tố của tứ giác, tính góc của tứ giác qua các yếu tố đã biết (dựa vào tính chất tổng các góc trong của một tam giác)
- Vận dụng vào giải một số bài toàn toán thực tế.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
B. Chuẩn bị:
GV: Phấn mầu, bảng phụ, bút dạ, thước thẳng.
HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, compa.
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
8A
8B
8C
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho môn học của học sinh (SGK, SBT, vở ghi, thước các loại, compa …)
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Đưa ra bảng phụ hình 1,2/SGK/T64.
- Tìm các đoạn thẳng của các hình.
- Các hình 1a; 1b; 1c; 2 có đặc điểm gì giống nhau?
- Các hình 1a; 1b; 1 có đặc điểm gì khác với hình 2?
- Chỉ rõ các đặc điểm khác nhau của các hình, khẳng định: Các hình 1a; 1b; 1c gọi là tứ giác, còn hình 2 không gọi là tứ giác.
- Vậy em hiểu tứ giác là hình như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm theo câu hỏi trong ?1/SGK.
- Quan sát học sinh thảo luận, hướng dẫn nhóm học sinh yếu.
- Tứ giác mà có tính chất như hình 1a gọi là tứ giác lồi. Vậy tứ giác lồi là gì ?
? Tứ giác 1b; 1c có là tứ giác lồi không ? Vì sao ?
- Nêu chú ý (SGK/65).
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?2.
- Lần lượt gọi các nhóm điền vào chỗ trống ?2. ( sử dụng bảng phụ). Thống nhất toàn lớp.
- Nhắc lại khái niệm:
+ đỉnh đối, đỉnh kề
+ Cạnh đối, cạnh kề
+ Góc, góc đối
+ Điểm trong, điểm ngoài của tứ giác.
- Hãy phát biểu đinh lí về tổng ba góc của một tam giác?
- Yêu cầu HS đọc và làm phần b bài tập ?3(SGK/65)
- Gợi ý: Dựa vào tính chất tổng ba góc trong một tam giác để tính tổng các góc trong một tứ giác. Do đó hãy tìm cách “chia” tứ giác thành hai tam giác.
- Tiếp tục cho các nhóm tính tổng các góc của tứ giác ABCD.
- Treo bảng nhóm của các nhóm, thống nhất kết quả.
- Qua ?3 em rút ra tính chất gì của tứ giác?
- Hãy phát biểu định lí.
- Quan sát hình vẽ
- Các đoạn thẳng của các hình:
1a: AB; BC; CD; DA
1b: AB; BC; CD; DA
1c: AB; BC; CD; DA
H2: AB; AD; BC; CD; BD
- Là các hình có các đoạn thẳng khép kín.
- Hình 1a; 1b; 1c là các hình không có bất kì hai đoạn thẳng nào cùng nằm trên cùng một đường thẳng, Hình 2 là hình có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng.
- Tứ giác là hình gồm 4 đoạn thẳng khép kín trong đó không có 2 đoạn thẳng bất kì nào cùng nằm trên một đường thẳng.
- Các nhóm (theo bàn) thảo luận.
- Các nhóm báo cáo kết quả:Tứ giác hình 1a nằm trên một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
- Tứ giác lồi là tứ giác nằm trên một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa cạnh.
- Không là tứ giác lồi. Vì tứ giác không nằm trên một nửa mặt phẳng bờ là bất kì cạnh nào của tứ giác.
- Ghi nhớ chú ý.
- Các nhóm làm nhanh ?2 và phát biểu.
- Ghi vở kết quả đúng.
- Theo dõi và ôn lại các kiến thức.
- Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
- Nêu cách làm:
+ Nối A với C
+ Tìm tổng các góc trong của tam giác ABC và ADC.
+ Sau đó tìm tổng các góc của tứ giác ABCD
- Thảo luận nhóm (hai bàn một nhóm), làm ra bảng nhóm.
- Thống nhất và ghi lại kết quả cách tính đúng.
- Tổng các góc trong của tứ giác bằng 3600
- Một vài HS nhắc lại định lí
1. Định nghĩa.
- ĐN tứ giác:(SGK/T64)
+ Tứ giác ABCD hay BCDA , CDAB, DABC.
+ Các điểm A; B; C; D là các đỉnh.
+ Các đoạn AB; AC; CD ; DA là các cạnh.
- ở hình 1a nếu ta kẻ bất kỳ đường thẳng nào qua cạnh của tứ giác thì tứ giác luôn nằm về một nửa mặt phẳng bờ là bất kì cạnh nào của tứ giác à Tứ giác hình 1a gọi là tứ giác lồi.
- ĐN tứ giác lồi (SGK/T65)
Chú ý: Khi nói tứ giác mà không nói gì thêm ta hiểu là nói đến tứ giác lồi.
2. Tổng các góc của tứ giác.
a) Trong tam giác ABC có
(Đ/L tổng ba góc trong của một tam giác)
b)
- Xét ΔABC có : (1)
(Theo Đ/L tổng ba góc trong của một tam giác )
- Xét ΔACD có :
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
Hay
Định lí: (SGK/65)
IV. Củng cố:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi?
- Tổng các góc của một tứ giác bằng bao nhiêu độ?
- Giải bài tập 1,2 (SGK/T66).
- Đọc "Có thể em chưa biết"
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở ghi và SGK
- Làm các bài tập 3, 4, 5(SGK/T66)
- Hướng dẫn bài 3: Xem lại cách chứng minh một đường thẳng là đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Đọc trước bài "Hình thang".
D. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- GAH807-1.doc