I.Mục tiêu bài dạy:
* KT : - HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ có liên quan.
* KN : - Biết sử dụng thuật ngữ để diễn đạt bài giải sau này.
- HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen với khái niệm hai phương trình tương đương.
* TĐ : Bit ¸p dơng thc t
II.Chuẩn bị :
Thầy:SGK,Phấn màu.Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
Trò:Ôn tập qui tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số. nháp, học lại các HĐT.
III.Nội dung
63 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 845 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 8 (chuẩn kiến thức) (trọn bộ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 7/1/2013
Tiết 41. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I.Mục tiêu bài dạy:
* KT : - HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ có liên quan.
* KN : - Biết sử dụng thuật ngữ để diễn đạt bài giải sau này.
- HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen với khái niệm hai phương trình tương đương.
* TĐ : BiÕt ¸p dơng thùc tÕ
II.Chuẩn bị :
Thầy:SGK,Phấn màu.Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
Trò:Ôn tập qui tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số. nháp, học lại các HĐT.
III.Nội dung
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Tìm x , biết :
2x + 5 = 3(x -1) + 2
3.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Từ KTBC GV giới thiệu phương trình, vế trái, vế phải, ẩn.
GV gọi HS cho VD?
Hãy cho VD về phương trình :
- Với ẩn y;
- Với ẩn u;
Khi x = 6 Tính mỗi vế của phương trình
2x +5 = 3(x-1) +2
?3 Cho phương trình
2(x+2) -7 = 3 –x
a/x = -2 có thỏa mãn phương trình không?
b/ x = 2 có là một nghiệm của phương trình không?
GV hướng dẫn HS làm Cho HS nhận xét.
chú ý
HS làm ?4
Hãy điền vào chỗ …..
a/ phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = ………
B/ phương trình Vô nghiệm có tập nghiệm là S = ………
Giải phương trình
a/ 2x = 4
b/ x-2 =0
HS nhận xét tập nghiệm của pt 1 và tập nghiệm pt 2
PT tương đương?
HS cho Vd phương trình
phương trình với ẩn y:
5y +5 = 91 y +7
- phương trình với ẩn u:
u(5u+2) = 0
Khi x = 6
VT=2.6 +5 = 12 + 5 = 17
VP = 3(6-1) +2 = 15 + 2 =17
phương trình
2(x+2) -7 = 3 –x
x = -2 2(-2+2) -7 = 3 –(-2)
-7 = 5 (sai)
x = -2ù không thỏa mãn phương trình
2(x+2) -7 = 3 –x
x = 2 2(2+2) -7 = 3 –2
1 = 1(đúng)
x = -2ù thỏa mãn phương trình,
x = 2 có là một nghiệm của phương trình
a/ phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = {2}
b/ phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S =
a/ 2x = 4 có S1 ={2}
b/ x-2 =0 có S2 ={2}
S1 = S2
1/ Phương trình một ẩn
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) =B (x), ttrong đó vế trái A(x) và vế phải B(x).
VD: 3x + 5 =0 là phương trình với ẩn x.
Chú ý SGK trang 5,6.
Hệ thức x = m( với m là một số nào đó) cũng là một phương trình . Phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó.
b/ Một phương trình cò thể có 1 nghiệm,2 nghiệm,3 nghiệm …… nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc là có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm gọi là phương trình vô nghiệm.
2/ Giải phương trình
Giải phương trình là tìm tập nghiệm S của phương trình đó.
3/ Phương trình tương đương
Hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm là hai phương trình tương đương. Để chỉ hai phương trình tương đương ta dùng kí hiệu
VD : 2x = 4
x= 2
4.Củng cố- Luyện tập . – G/v hệ thống lại kiến thức cơ bản :
- K/n phương trình ; giải p/t là gì ? p/t tương đương ?
+ Làm bài tập 1 ( tr 6 sgk) : /? Khi nào x= -1 là nghiệm của p/t . cách kiểm tra ?
Bài 2 : tương tự : y/c h/s thay các giá trị t= -1;0;1 vào p/t (t+2)2 = 3t+4 ; tính giá trị 2 vế và so sánh để kết luận ( Nếu 2 vế có cùng g/t thì giá trị của t là nghiệm p/t)
Bài 3 : ? tại sao có thể kết luận p/t nghiệm đúng với mọi giá trị x . Tâïp nghiệm của p/t ?
5.Hướng dẫn học ở nhà
Làm hoàn chỉnh các BT 5 trang 7.sgk +1;2;3;4;6;9 sbt
bài 4 sbt : cân thăng bằng thì giá trị ở 2 vế bằng nhau : 2x+3.50 =500
bài 6 : x=3 là nghiệm của (1) nhưng không là nghiệm của (2) nên 2 p/t không tương đương
bài 9 : P/t vô nghiêm khi 2 vế không thể có cùng giá trị với mọi x
Ngày dạy: 10/1/2013
Tiết 42 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I.Mục tiêu bài dạy:
* KT : - HS nắm được phương trình bậc nhất một ẩn, qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân.
* KN : -Vận dụng các qui tắc để giải phương trình .
*T§: - Rèn luyện tính chính xác để giải bài tập.
II.Chuẩn bị :
Thầy,SGK,Phấn màu.
Trò: nháp, học lại các HĐT, các qui tắc cộng , trừ, nhân phân thức.
III. Nội dung
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ. C1 : chữa bìa tập 4 sgk : các p/t
3(x-1) = 2x-1 ; ; x2 – 2x -3 =0
Có nghiệm lần lượt là : -1 ; 2 ; 3 ( hãy xắp xếp các nghiệm theo đúng thứ tự )
C2 : Nêu k/n phương trình ? nghiệm của 1 p/t ; hai p/t tương đương ?
Aùp dụng Giải phương trình :2x -1 = 0 ;
Từ KTBC GV vào bài mới.
3.Các hoạt đông dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Từ k/tr gv khẳng định p/t :
2x -1 = 0 là p/t bậc nnhất 1 ẩn đ/nghĩa ntn?
Yêu cầu HS cho VD
+ áp dụng làm bài 7 sgk ?
* Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc chuyển vế trong đẳng thức số qui tắc chuyển vế
Giải phương trình 2x = 6
qui tắc nhân một số ?2
* Cách giả p/t bậc nhất 1 ẩn ;
GV cho VD
Hướng dẫn HS cách làm sau đó.
VD2 yêu cầu HS tự làm
Qua 2 VD GV cho HS giải phương trình
ax + b = 0 (a 0)
Tổng Quát
H/s nêu đ/n như sgk
HS lấy VD
+ làm bài tập 7 sgk : theo nhóm ( có giả thích tại sao )
Gọi 3 HS lên giải
2x =6
x=3
3 HS lên bảng làm
3x -5 =0
3x = 5
x =
ax + b =0
ax = -b
x =
1/ Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
( sgk – tr 7 )
VD: 3x – 5 = 0
Aùp dụng : số 7 (sgk)
Các p/t a) 1+x = 0 ; c) 1-2t =0 ; d) 3y =0
Là p/t bậc nhất 1 ẩn
2/ Hai qui tắc biến đổi phương trình
(SGK trang 8)
a/ qui tắc chuyển vế
b/qui tắc nhân với một số.
3/ cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
VD: Giải phương trình
a/ 3x -5 =0 3x = 5 x =
Vậy tập nghiệm S ={ }
b/ 1- x =0 - x= -1
x = -1:(- ) x=
Vậy tập nghiệm S ={ }
Tổng Quát: ax + b =0 (a # 0)
x =
4.Củng cố.- Luyện tập :
Ôn lại định nghĩa và cách giải.
Cho h/s làm bvài tập 8 sgk; giả các p/t ;
4x-20 =0 ; 2x+x+12 = 0 ; x-5 = 3=x ; 7-3x = 9-x
5Hướng dẫn hoc ở nhà
Làm hoàn chỉnh các BT 6 ; 9 trang 10.sgk + 1117 sbt tr 4;5
Đọc trước bài phương trình đua được về dạng ax + b =0.
Ngày dạy:14/1/2013
Tiết 43 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
I.Mục tiêu bài dạy:
* KT :- Nắm vững kiến thức giải các pt mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và phép thu gọn có thể đua chúng về dạng pt bậc nhất.
* KN : - Rèn luyện tính chính xác khi chuyển vế , đổi dấu.
* T§ : GD ý thức ham học tập
II.Chuẩn bị :
Thầy: SGK,Phấn màu.
Trò: Ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, rút gọn, bỏ ngoặc.
III. Nội dung :
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ. Giải phương trình sau: 2x – ( 2 – 5x) = 4(x +3 )
* Chữa bài 17 sbt tr 5 : giải pt : 2(x+1) = 7x-11 ; 2(1-1,5x)+3x =0
3.Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Tứ KTBC GV hướng dẫn HS vào bài mới
Cho hs giải ppp sau:
MSC là bao nhiêu?
Áp dụng qui tắc gì sẽ không còn mẫu
GV cho HS sửa chửa sai sót và nhận xét
Giải phương trình
Gv lưu ý HS cách giải khác và vài trường hợp đặc biệt
Nhận xét tử của vế trái
chú ý
* cho h/s làm VD minh hoạ
Nhận xét hệ số của x
HS ghi lại bài KTBC vào vở
HS giải phương trình
MSC là 6
Qui tắc nhân
Hs làm theo nhóm 1 HS lên bảng sửa
Cho HS làm sau đó GV đưa ra nhận xét
Đều là x – 1
Đặt nhân tử chung là
x – 1
3 h/s làm trên bảng
Lớp làm theo dãy
+ nhận xét kết quả ?
Bằng 0
1/ Cách giải
giải phương trình
a/2x – ( 2 – 5x) = 4(x +3 )
2x – 2 + 5x = 4x + 12
7x – 4x = 12 +2
3x = 14
x = vậy tập nghiệm S = { }
b/
(5x-2).2 + x. 6 = 1. 6 +(5 – 3x).3
10x - 4 + 6x= 6 + 15 – 9x
16 x + 9x = 21 + 4
25x = 25 x = 1
vậy tập nghiệm S = { 1}
2/ Áp dụng
Giải phương trình
6x2 + 12x – 2x – 4 -6x2 - 3 =33
10x = 33 +4+3 10 x = 40
x = 4 vậy tập nghiệm S = { 4}
chú ý:SGK trang 12
VD :
a/ phương trình
có thể giải như sau:
x -1 = 3 x = 4
b/ Giải phương trình
x+1 = x – 1 x – x = - 1 – 1
0x = -2 Phương trình vô nghiệm
c/ Giải phương trình
x+1= x +1 x-x = 1 – 1
0x =0
phương trình nghiệm đúng với mọi x.
4.Củng cố.- Luyện tập :
Nhắc lại nội dung bài .
Bài 11( tr 13-sgk) Giải pt :
d) -6(1,5 -2x) = 3( -15+ 2x) ; f)
Bài 12 : a) c)
5.Hướng dẫn học ở nhà
Làm hoàn chỉnh các BT 10 đến 18 trang 13,14.
Chuẩn bị phần luyện tập.
Ngày dạy:16/1/2013
Tiết 44. LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
* KT : - Củng cố phương pháp giải phương trình .
* KN : - Rèn luyện kỉ năng giải phương trình .
- Nắm vững phương pháp giải phương trình đua được về dạng ax + b = 0.
* T§ : GD ý thức ham học tập
II.Chuẩn bị :
Thầy:SGK,Phấn màu.
Trò:Ôn tập qui tắc giải phương trình .
III. Nội dung :
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ. Cho 2 h/s chữa Bt 11(sgk) Giaiû các pt :
c) 5-(x-6) -= 4(3-2x) d) – 6( 1,5-2x)= 3(-15+2x)
e ) 0,1-2(0,5t-0,1) = 2(t-2,5) -0,7 f)
* 1 h/s chữa bài 12 c tr 13
3.Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV cho HS giải BT 17 c, e, f trang 14.
y/c H/S lamø BT 18 a
trang 14 và BT 26 sbt
GV cho HS nhận xét , sửa sai nếu có.
* y/c h/s chuữa bài 22 sbt
* G/v giới thiệu bài 23 sbt
Giải phương trình
2(2x+1)+18=3(x+2)(2x+k)
với x = 1
Cho HS hoạt dộng nhóm sau đó đại diện lên sửa BT
x. 2 – ( 2x +1 ).3 =x – x .6
2x – 6x -3 = - 5x
2 h/s làm trên bảng
- Lớp làm cá nhân
Thay x = 1 vào phương trình ta được:
2( 2.1 +1) + 18 = 3(1+ 2) (2.1+k)
6 +18 = 9+ (3+k)
9+3 + k = 24
k = 24 – 12
k = 12
BT 17: Giải phương trình
c/x – 12 + 4x = 25 + 2x -1
5x – 12 = 2x + 24 3x = 36
x = 12 Vậy tập nghiệm S ={ 12}
e/ 7 – ( 2x + 4 ) = - (x – 4 )
7 – 2x -4 = -x + 4
-2 x + x = 4 + 4- 7 - x = 1
x = -1 Vậy tập nghiệm S ={ -1}
BT 18
Giải phương trình
x. 2 – ( 2x +1 ).3 =x – x .6
2x – 6x -3 = - 5x - 4x + 5x = 3
x = 3 Vậy tập nghiệm S ={ 3}
c/
3x + 2 = 3x +2
0x = 0 phương trình nghiệm đúng với mọi x
Bài 22 Sbt – tr6 :
a)
c)
Bài 23 SBT
Giải phương trình
2( 2x +1) + 18 = 3(x+ 2) +(2x+k)
Thay x = 1 vào phương trình ta được:
2( 2.1 +1) + 18 = 3(1+ 2) +(2.1+k)
k = 12
vậy k = 12 phương trình có nghiệm x = 1
4.Củng cố. Xem lại các BT đã giải.
5.Hướng dẫn học ở nhà
Làm hoàn chỉnh các BT đã sửa.
HD bài 19 sgk : a) 9.(2x+2 ) =144 b)( (x+x+ 5).6):2 = 75 c) 12x+6.4 = 168
Xem trước bài phương trình tích .
Ngày dạy:21/1/2013
Tiết 45 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I.Mục tiêu bài dạy:
* KT : - HS nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích.
- Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
* KN : Rèn luyện cho HS biết nhận xét, phát hiện phương pháp phân tích để tìm ra cáchgiải hợp lý
* T§ : GD ý thức ham học tập.
II. Chuẩn bị :Thầy,SGK,Phấn màu.
Trò: nháp, học lại các HĐT, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
III. Nội dung :
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Giải phương trình sau: ( x2 – 1 ) + ( x + 1 )( x - 2 ) = 0
3.Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV cho Hs làm ?2
Từ a.b =0 ??
A(x).B(x) = 0 thì có điều gì?
A(x), B(x) là các biểu thức chứa x
GV cho HS nhận ra cách giải.
GV cho HS giải phương trình
(2x – 3 )(x + 1 ) = 0
Dựa vào cách giải ta có điều gì?
Gọi 2 HS lên giải hai pt trên
GV cho HS làm VD2
giải phương trình
x2 – x = - 2x +2
Biến đổi pt sau cho vế phải bằng 0 hay chuyển tất cả hạng tử sang vế trái
- phân tích vế trái thành nhân tử
Nhận xét cách giải
GV cho HS làm VD3
2x3= x2 +2x -1
Biến đổi pt sau cho vế phải bằng 0 hay chuyển tất cả hạng tử sang vế trái
- phân tích vế trái thành nhân tử
cho HS giải từng PT nhỏ
Từ a.b =0
a =0 hoặc b=0
A(x).B(x) = 0 là một phương trình tích.
A(x).B(x) = 0
A(x) =0 hoặc B(x) =0
2x – 3 = 0 hoặc
x + 1 = 0
1/ 2x – 3 =0x =
2/ x + 1 = 0 x = - 1
x2 – x + 2x – 2 =0
x2 – x + 2x - 2
=x(x – 1 )+ 2(x – 1)
= (x – 1 )(x+ 2)
B1: Đưa pt về dạng tích
B2:Giải PT tích và kết luận.
2x3 - x2 - 2x + 1=0
2x3 - x2 - 2x + 1
=x2(2x – 1) –(2x – 1)
= (2x – 1)( x2 – 1)
= (2x – 1)( x + 1)( x – 1)
2x – 1 =0 x=
x + 1 =0 x = - 1
x – 1 =0 x = 1
1/ Phương trình tích và cách giải
A(x).B(x) = 0 là một phương trình tích.
Với A(x), B(x) là các biểu thức chứa x
cách giải :A(x).B(x) = 0
A(x) =0 hoặc B(x) =0
2/Áp dụng:
VD1:Giải phương trình:
(2x – 3 )(x + 1 ) = 0
2x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
1/ 2x – 3 = 0 x =
2/ x + 1 = 0 x = - 1
vậy tập nghiệm S ={;- 1}
VD2: Giải phương trình
x2 – x = - 2x +2
x2 – x + 2x – 2 =0
x(x – 1 )+ 2(x – 1)= 0
(x – 1 )(x+ 2)=0
x – 1 = 0 hoặc x + 2 =0
1/ x – 1 = 0 x = 1
2/ x + 2 = 0 x = -2
vậy tập nghiệm S ={1;- 2}
VD3: Giải phương trình
2x3= x2 +2x -1
2x3 - x2 - 2x + 1=0
x2(2x – 1) –(2x – 1) =0
(2x – 1)( x2 – 1) = 0
(2x – 1)( x + 1)( x – 1) =0
2x – 1 =0 hoặc x + 1 =0 hoặc
x – 1 =0
1/ 2x – 1 =0 x=
2/ x + 1 =0 x = - 1
3 / x – 1 =0 x = 1
vậy tập nghiệm S ={; -1; 1 }
4.Củng cố.- Luyện tập :.
GV cho HS làm ?4
Giải pt : (x3+x2)+(x2+x) = 0
* Làm BT 21: a) (3x-2)(4x+5) =0 ; c) (4x+2)(x2+1) =0 ; d) (2x+7)(x-5)(5x+1) =0
Bài 22a) 2x(x-3)+5(x-3)=0 ; c) x3 – 3x2 +3x-1 =0 ; e) (2xx-5)2 – (x+2)2 =0 ;
f ) x2-x-(33x-3) =0 ( trang 17)
5. .Hướng dẫn học ở nhà
Làm hoàn chỉnh các BT 23, 24 ,25 trang 17. (phần luyện tập.)
Ngày dạy:23/1/2013
Tiết 46 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
KT : Củng cố phương pháp giải phương trình tích.Phương pháp phân tích đa thức thành ntử
Kn:- Rèn kĩ năng giải phương trình tích.
TD-Giáo dục cho HS tính cẩn thận ,chính xác khi tính toán, bỏ ngoặc, có dấu trừ ta phải đổi dấu các số hạng bên trong.
II.Chuẩn bị :
học lại các HĐT, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.các bước giải p/t tích
III. Nội dung :
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ. C1 : nêu các bước cơ bản để giải p/t tích
* Aùp dụng giải p/t : (x-1)(5x+3) = (3x-8)(x-1)
C2 : chữa Bài tập 22 d trang 17 (sgk) : giải pt : x(2x-7) – 4x+14 = 0
3.Giảng bài mới e ) (2x-5)2 – (x+2)2 = 0
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* GV giớïi thiệu bài 23/ 17
( Chữa kĩ )
Giải các phương trình :
a/ x(2x – 9) = 3x(x – 5)
c/ 3x – 15 = 2x (x – 5)
d/ x – 1 = x(3x-7)
+ Y/c HS nhận xét đặc diểm 2 vế của p/t đề ra pp làm ?
? – Bước1 ? – Phân tích vế trái a ) ưu tiên Pp nào trước ?
+đặc biệt câu d) ?
_ Chỉ ra các bước giải ?
(Hướng dẫn:
Chuyển tất cả hạng tử sang vế trái.
Phân tích vế trái thành nhân tử.)
* Y/c nhận xét kết quả
? Có pp giải khác ?
GV gọi HS làm bài 24/ 17
Giải các phương trình :
a/ (x2 -2x + 1) -4 =0
c/ 4x2 + 4x +1 = x2
d/ x2 -5x +6 =0
? Nhận xét và
Nêu pp phân tích vế trái
thành nhân tử.
*(x2 -2x + 1) - 4 có thể phân tích như thế nào?
4x2 + 4x +1 - x2 có thể phân tích như thế nào?
d/ x2 -5x +6 có thể phân tích như thế nào?
À* Bài 33 (sbt) Biết x=2 là 1 nghiệm của p/t :x3+ax2-4x-4
xác định a=?
Tìm các nghiệm còn lại của p/t?
? Để tìm a ta làm ntn?
+ giaiû pt bằng cách đưa về pt tích ?
HS thảo luận theo nhóm
đại điện nhóm nêu n/xét ; pp làm và lên trình bày lời giải.
Câu a: Đặt x làm nhân tử chung
Câu c: Đặt x-5 làm nhân tử chung
Câu d: Quy đồøng ; nhân 2vế với 7
Đặt (3x-7) làm nhân tử chung
Câu b: Đặt x-3 làm nhân tử chung ( h/s tự trình bầy)
Cho HS làm theo nhóm
( làm bảng phụ
Từng nhóm đại điện lên trình bày lời giải
*(x2 -2x + 1) – 4 (HĐT3)
= (x – 1)2 - 22
= (x – 1 – 2)(x – 1+ 2)
=...
*4x2 + 4x +1 - x2
=(2x+1)2 - x2
=(2x+1 – x)(2x+1+ x)
=...
x2 -5x +6 = x2 -2x–3x +6
=x(x - 2) -3(x - 2)
= ....
+ H/s thảo luận nêu cách giải : -
thay x=2 vào pt ; tìm a
phân tích vế trái thành tích ;giaiû pt
Bài 23/ 17Giải các phương trình :
a/ x(2x – 9) = 3x(x – 5)
x(2x – 9) - 3x(x – 5)=0
x[(2x – 9) -3(x – 5)]=0
x(2x – 9 -3x – 15)=0 x(-x – 24)=0
x =0 hoặc -x – 24=0
* x =0 ; * -x – 24=0 x = -24
vậy tập nghiệm S ={0; -24 }
c/ 3x–15 =2x(x – 5)(x–5)(3 -2x )=0
vậy tập nghiệm S ={5; }
d/ x – 1 = x(3x-7)
(3x-7)(1-x) = 0
vậy tập nghiệm S ={; 1 }
b/ 0,5x(x–3) =(x-3)(1,5x – 1)
tương tự a) tập nghiệm S ={3; 1 }
Bài 24/ 17Giải các phương trình :
a/ (x2 -2x + 1) -4 =0
(x2 -2x + 1) – 4 = 0
(x – 1)2 - 22 = 0
(x – 1 – 2)(x – 1+ 2) = 0
(x – 3)(x + 1) = 0
x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
vậy tập nghiệm S ={3; -1 }
c/ 4x2 + 4x +1 = x2
4x2 + 4x +1 - x2 = 0
(2x+1)2 - x2 = 0
(2x + 1 – x)(2x+1+ x) = 0
(x+1 )(3x+1) = 0
x+1 = 0 hoặc 3x+1 = 0
Vậy tập nghiệm S ={ -1 ;}
d/ x2 -5x +6 = 0 x2 -5x +6 = 0
x2 -2x–3x +6= 0
x(x - 2) -3(x - 2) = 0
(x - 2) (x - 3) = 0
x - 2 = 0 hoặc x - 3 = 0
Vậy tập nghiệm S ={ 2 ;3}
* Bài 33 (sbt- tr8)
a)thay x=2 vào pt ta có :
8+4a-8-4 =0 4a=4 a=1
b) thay a=1 vào pt ta có :
x3+x2-4x-4=0x2(x+1)-4(x+1)=0(x+1)(x-2)(x+2)=0
x=-1hoặc x=2; -2
4.Củng cố.
Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài tập 25 , 26.(sgk) nếu còn thời gian
5. .Hướng dẫn học ở nhà.
Làm hoàn chỉnh các BT trang 7 + 31 sbt
Chuẩn bị bài phương trình chứa ẩn ở mẫu.+ ôn lại đk xđ của 1 phân thức
Hd số 26c d : (3x-2)() = 0 hoặc 3x+2=0x=-2/3
hoặc=0 10(x+3)-7(4x-3) =0 .....
Ngày dạy:28/1/2013
Tiết 47. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC
I.Mục tiêu bài dạy:
* KT :- HS nắm vững:
+ Khái niệm ,điều kiện xác định của một phương trình.
+ Cách giải phương trình có kèm điều kiện xác định .
* KN : Xác định đk phương trình có chứa ẩn ở mẫu.
* T§ : GD ý thức cẩn thận khi học tập
II.Chuẩn bị :
Ôn tập qui tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số. nháp, học lại các HĐT.
III. Nội dung :
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
C1 : Điền vào chỗ .... trong các câu sau :
Cách giải phương trình tích : b) Cách giải phương trình đưa về dạng bậc nhất:
+ Bước 1 : đưa PT đã cho về dạng tích +Bước 1: Quy đồng mẫu thức cả .......rồi .......
- chuyển tất cả các hạng tử về ....(vế phải =..) +Bước 2: Phá ngoặc
- rút gọn rồi ........thành ....... +Bước 3: Chuyển vế rồi ......đưa về dạng ....
+ Bước 2 : giải PT tích rồi ....... +Bước 4 : Chia 2 vế cho .... rồi kết luận
C2: Giải các p/trình sau : ( 3 dãy làm – mỗi dãy làm 1 phần )
1) (x+2)(x-1) = x(x+2) 2) 3)
? Có đúng x=0 là ng của p/tr (3) ? tại sao giá trị tìm được của ẩn lại không là nghiệm pt ?
S = {0 ; -4} ?
3.Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Ta thử giải PT sau bằng cách quen thuộc:
+ Quy đồng : MTC =?
? Khử mẫu ?
+ Chuyển biểu thức chứa ẩn sang 1 vế , thu gọn
? x = 1 có là nghiệm của phương trình không? Vì sao?
? Quá trình biến đổi pt có bước nào dẫn đến pt không tương đương
? Giá trị tìm được của ẩn làm cho 1 trong các mẫu thức =0 có thể là nghiệm của pt ?
* Vậy phương trình xác định khi nào?
điều kiện xác định của phương trình?
Tìm điều kiện xác định của phương trình sau:
a/
b/
Giải phương trình sau:
ĐKXĐ?
MTC?
Qui đồng và khử mẫu ở hai vế.
Chú ý dấu “ “
Giải Phương trình.
Kiểm tra các giá trị vừa tìm được của ẩn thỏa ĐKXĐ và kết luận.
Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
+ H/s làm theo cách thông thường
?
*Cách khác :
Thu gọn , ta được: x= 1
x = 1 không là nghiệm của phương trình vì phương trình không xác định tại x = 1
+ phương trình xác định khi tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0
x-1 0 x 1
x-2 0 x 2
x 0
x+2 0 x -2
ĐKXĐ: x 0;x 2
MTC:2x(x-2)
x=
Vì thỏa mãn ĐKXĐ của pt nên là nghiệm của pt.
- Tìm ĐKXĐ
- Qui đồng và khử mẫu ở hai vế.
- Giải Phương trình
- Kiểm tra và kết luận.
1/Ví dụ mở đầu:
Ta thử giải PT sau bằng cách quen thuộc:
Chuyển biểu thức chứa ẩn sang 1 vế
Thu gọn , ta được: x= 1
Tuy nhiên x = 1 không là nghiệm của phương trình.Do đó, khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu , ta phải chú ý đến 1 yếu tố quan trọng là tìm ĐKXĐ của phương trình.
2/Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ)của phương trình:ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0
?2 :Tìm điều kiện xác định của phương trình sau:
a/ ĐKXĐ:x 1
b/ĐKXĐ:x2;x0;x -2
3/Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Ví dụ:
Giải phương trình sau:
ĐKXĐ: x 0;x 2
MTC:2x(x-2)
2(x2 - 4) = 2x2 + 3x
2x2 – 8 – 2x2 – 3x =0
– 8 – 3x =0
x=(nhận vì thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S= {}
Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
-Bước 1: Tìm ĐKXĐ
-Bước 2: Qui đồng và khử mẫu ở hai vế.
-Bước 3:Giải Phương trình.
-Bước 4:Kết luận: kiểm tra các giá trị vừa tìm được của ẩn : gí trị thỏa ĐKXĐ là nghiệm của p/tr đã cho
4.Củng cố..- Luyện tập : - GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm
- Nêu cách giải pt chứa ẩn ở mẫu.
Làm b/t 27 sgk : giải p/t : a) b) c)
5. .Hướng dẫn học ở nhà – Học thuộc các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu thức
Xem lại các VD đã làm.
* Làm BT 28,29 trang 22.
Ngày dạy:30/1/2013
Tiết 48 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC(tt)
I.Mục tiêu bài dạy:
* KT :- HS nắm vững:
+ Khái niệm ,điều kiện xác định của một phương trình.
+ Cách giải phương trình có kèm điều kiện xác định .
*KN : Quy đồng khử mẫu.
* TĐ : Giáo dục ý thức cẩn thận chính xác
II.Chuẩn bị :
nháp, học lại các HĐT, các qui tắc cộng , trừ, nhân phân thức.
III. Nội dung :
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ. Giải phương trình : x =
3.Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV cho HS làm theo nhóm
Giải phương trình sau:
GV cho HS hoạt động nhóm và trình bày bài giải của mỗi nhóm.
Bài a có thể giải bằng cách nhân chéo.
MTC?
Vậy tập nghiệm của phương trình là gì?
GV cho HS làm theo nhóm
Giải phương trình sau:
BT 27 trang 22
HS hoạt động nhóm và trình bày bài giải của mỗi nhóm.
x2+ x = x2 – x + 4x – 4
x2+ x -x2 + x - 4x + 4 =0
- 2x + 4 =0
-2x = -4
x= 2
MTC:x-2
S=
HS hoạt động nhóm và trình bày bài giải của mỗi nhóm.
2x-5 = 3.( x+5)
2x-5 - 3 x-15 =0
-x – 20 = 0
x = 20
6x2 +x – 7 =0
ĐKXĐ: x 1;x -1
MTC:( x-1)(x +1)
x2+ x = x2 – x + 4x – 4
x2+ x - x2 + x - 4x + 4 =0
- 2x + 4 =0
-2x = -4
x= 2 (nhận vì thỏa mãnĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S= {2}
ĐKXĐ: x 2
MTC:x-2
3= 2x – 1 – x2 + 2x
3- 2x + 1 + x2 - 2x =0
x2 - 4x +4 =0
(x- 2)2 =0 x – 2 = 0
x=2(loạivìkhôngthỏamãn ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S=
BT 27 trang 22
ĐKXĐ: x -5
MTC: x + 5
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S={ - 20 }
ĐKXĐ: x 0
MTC:2x
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S={ - 4 }
ĐKXĐ: x 3
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S={ - 2 }
ĐKXĐ: x MTC:3x+2
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S={ 1; }
4.Củng cố.- Luyện tập :
Xem các vd vừa giải.
5. .Hướng dẫn học ở nhà
Làm hoàn chỉnh các BT 28 đến 33 trang 23.
Chuẩn bị phần luyện tập.
Ngày dạy: /2/2013
Tiết 49 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
* KT : - Rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
* KN : Rèn tính cẩn thận ,chính xác khi giải toán.
* TĐ : Giáo dục ý thức cẩn thận chính xác
II.Chuẩn bị : ôn lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
III. Nội dung :
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ. Giải phương trình
3.Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu điếu cần chú ý là gì?
Các tổ thảo luận cách giải của bạn Sơn và Hà sau đó cho nhận xét?
GV nhấn mạnh ĐKXĐ để thấy 2 lời giải
File đính kèm:
- GIAO AN DAI SO 8 TRON BO.doc