Giáo án Ngữ văn 8 học kỳ II Trường THCS Thanh Thạch

A.Mục tiêu.

Giúp HS:

- Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú.

- Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.

B. Chuẩn bị

- Giáo viên: Giáo án, chân dung Thế Lữ, một số tác phẩm của Thế Lữ.

- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà

C.Tiến trình lên lớp

 1. Ổn định lớp

 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

 3. Bài mới: Giới thiệu bài

 

doc209 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 817 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 học kỳ II Trường THCS Thanh Thạch, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 Tiết 73+74 Tên bài dạy: NHỚ RỪNG (Thế Lữ) A.Mục tiêu. Giúp HS: - Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú. - Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Giáo án, chân dung Thế Lữ, một số tác phẩm của Thế Lữ. - Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà C.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1. HƯỚNG DẪN ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG GV hướng dẫn giọng đọc: giọng phù hợp với tâm trạng đau đớn uất hận của con hổ GV đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp. Hướng dẫn tìm hiểu tác giả tác phẩm. Y/c HS đọc chú thích * ?Nêu những điểm đáng lưu ý về tác giả? ?Em biết gì về tác phẩm Nhớ rừng ? GV nhận xét, bổ sung GV lưu ý cho HS một số từ khó. Kiểm tra vốn từ Hán Việt: 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11-18 ? Theo em nên chia bố cục bài thơ như thế nào? GV nhận xét, chốt. I. Đọc - Tìm hiểu chung: 1. Đọc: 2. Tìm Hiểu chung: a. Tác giả Thế Lữ (1907-1989) tên thật là Nguyễn Thứ Lễ quê Bắc Ninh. -Là nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ Mới. -Có hồn thơ dồi dào lãng mạn. -Được truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh -Tác phẩm chính: Mấy vần thơ(1934) Vàng và máu(1934) Bên đường thiên lôi (1936) b. Tác phẩm. - Là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ. - Là tác phẩm mở đầu cho sự thắng lợi của thơ Mới. c. Từ khó: d. Bố cục Đ1: 8 câu đầu: Tâm trạng con hổ trong cũi sắt ở vườn bách thú. Đ2: 22 câu tiếp: Nhớ tiếc quá khứ oai hùng nơi rừng thẳm. Đ3: 9 câu tiếp: Trở về thực tại càng chán chường uất hận. Đ4: 8 câu cuối: Càng tha thiết mộng ngàn. Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT Y/c HS đọc thầm 8 câu đầu ?Bài thơ là lời của ai? ở trong hoàn cảnh nào? ? Trong hoàn cảnh đó tâm trạng con hổ như thế nào?Hình ảnh nào thể hiện điều đó? ?Thái độ của con hổ với những gì xung quanh như thế nào? ?Qua đó em hiểu gì về con hổ? GV dẫn: Tâm trạng của con hổ cũng là tâm trạng của người dân Việt Nam lúc bấy giờ .Theo em đó là tâm trạng gì? GV bình: Đó là tâm trạng tù hãm không lối thoát của xã hội đương thời, sự hỗn độn của chế độ thực dân và phong kiến làm cho xã hội Việt Nam bức bối, lố lăng... Y/c HS đọc trầm 22 câu tiếp GV nhận xét, bổ sung. ?Trong cay đắng tủi nhục con hổ nhớ về điều gì?ở đâu? ?Tư thế con hổ trong cảnh sơn lâm hiện lên như thế nào? ?Trong đoạn thơ biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng?Tác dụng? Y/c HS đọc 9 câu tiếp GV nhận xét, bổ sung ?Dưới mắt hổ, vườn bách thú hiện lên như thế nào? ?Tâm trạng con hổ? ?Đoạn thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật gì đặc sắc? ?Tâm trạng của con hổ cũng là tâm trạng của ai? ?Con hổ nhắn nhủ điều gì với rừng đại ngàn? ?Đằng sau nỗi đau con hổ là nỗi lòng của ai? II. Tìm hiểu chi tiết. 1. Tình cảnh con hổ ở trong vườn bách thú. - Hoàn cảnh: Bị nhốt trong cũi sắt làm đồ chơi, làm trò lạ mắt. -Tâm trạng: gậm một khối căm hờn, tủi nhục, trăn trở, dằn vặt, bất lực... -Thái độ: khinh bỉ, coi thường đau xót cho lũ gấu báo không biết nỗi nhục nhã tù hãm. "Không chịu khuất phục an bài số phận, luôn khao khát tự do. =>Nỗi nhục căm hờn của con hổ đồng điệu với bi kịch của dân ta trong xiềng xích nô lệ lầm than. 2. Hình ảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ của nó. -Nhớ tiếc cảnh sơn lâm với cảnh vật hùng vĩ, thâm nghiêm, với âm thanh hùng tráng thiêng liêng. -Vẻ đẹp dũng mãnh về thần thái, tuyệt đối về quyền uy. *Nghệ thuật: Điệp từ, điệp ngữ, điệp kiểu câu. =>Làm nổi bật nỗi nhớ về những kỉ niệm của chúa sơn lâm về một thời oanh liệt. 3. Tâm trạng chán ghét thực tại và lời nhắn nhủ về rừng đại ngàn. -Cảnh vườn bách thú là cảnh sửa sang, tầm thường, giả dối do con người tạo nên. -Tâm trạng uất hận, chán ghét cuộc sống vô vị, tẻ nhạt. *Nghệ thuật: Ngắt nhịp gấp, sử dụng từ ngữ chọn lọc. "Bực dọc, chán ghét cao độ =>Tâm trạng của nhà thơ lãng mạn vuơn tới cái cao cả chân thực, vượt lên sự tầm thường, khuôn sáo. -Lời nhắn nhủ về rừng xưa: nỗi lòng quặn đau, ngao ngán, khát vọng tự do đến một thế giới phi thường. "Tâm trạng người dân Việt chán ghét u uất trong cảnh nô lệ vẫn sắt son thủy chung với đất nước. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT Y/c HS dựa vào ghi nhớ và bài học tổng kết giá trị nội dung và nghệ thuật. GV nhận xét, bổ sung ? Giá trị nội dung của bài thơ này là gì? ?Theo em bài thơ có những đặc sắc gì về nghệ thuật? III.Tổng kết. 1. Nội dung. -Nhớ rừng là tâm sự nỗi lòng của con người mất nước.Có thể coi là một áng thơ yêu nước thầm kín, da diết mãnh liệt, khao khát độc lập, tự do. -Tâm trạng của một thế hệ thi sĩ lãng mạn, gắn liền với sự thức tỉnh cá nhân. 2. Nghệ thuật. -Cảm hứng lãng mạn tràn ngập -Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình -Ngôn ngữ nhạc điệu phong phú. Hoạt động 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - Hệ thống hoá kiến thức bài học. - Học thuộc lòng bài thơ ........................................................o0o........................................................ Tiết 75 Tên bài dạy: CÂU NGHI VẤN A.Mục tiêu bài dạy. Giúp HS: -Củng cố và nâng cao kiến thức về câu nghi vấn đã được học ở tiểu học. -Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn. B.Chuẩn bị: -GV Đọc bài, soạn giáo án. -HS xem trước nội dung bài học C.Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp 2. Bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CÂU NGHI VẤN GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc ?Vận dụng kiến thức đã học ở tiểu học em hãy xác định câu nào là câu nghi vấn? ?Tại sao em biết đó là câu nghi vấn ?Nếu che dấu chấm hỏi, bằng giọng đọc em hãy phát hiện từ nào trong đó giúp chúng ta phân biệt đó là câu nghi vấn GV y/c HS lên bảng gạch chân ?Trong ba từ trên từ nào là từ nghi vấn ? Ngoài hai từ trên em thường gặp những từ nghi vấn nào khác ? Vậy từ"hay" là từ gì GV: Trước khi phân tích ví dụ có 1 ngữ liệu thực tế: Hôm qua, em đi học hay ở nhà. HS phân tích lựa chọn" đi học " ở nhà GV dẫn: Như vậy từ "hay" đứng giữa hai vế câu, buộc người ta phải lựa chọn câu trả lời đúng nhất. Từ hay là từ có quan hệ lựa chọn ? Soi từ ngữ liệu thực tế vào ví dụ. Vậy từ hay có tác dụng gì ? ? Từ ví dụ phân tích trên các em hãy cho biết đặc điểm hình thức của câu nghi vấn là gì ? Theo em những câu đó có tác dụng gì GV chốt lại bài học I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn 1.Đặc điểm hình thức a.Ví dụ: Câu nghi vấn -Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ? -Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ? Hay là u thương chúng con đói quá? b. Nhận xét -Cuối câu kết thúc bằng dấu chấm hỏi. -Đứng trước dấu chấm hỏi có các từ ẩn chứa điều muốn hỏi. -Từ nghi vấn: Không, làm sao, đâu, bao giờ -Hay nối các vế có quan hệ lựa chọn c. Kết luận: Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn -Là câu có từ nghi vấn hoặc biểu thị quan hệ lựa chọn. -Khi viết kết thúc bằng dấu chấm hỏi. 2.Chức năng -Dùng để hỏi Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP GV y/c HS đọc và xác định y/c của BT 1 GV y/c HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 1 mục GV y/c HS đọc và xác định y/c của BT 2 ?Căn cứ vào đâu để xác định câu trên là câu nghi vấn ?Trong các câu đó, có thể thay từ hay bằng từ hoặc được không ? Vì sao? GV y/c HS đọc và xác định y/c của BT 3 ?Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu được không ? Vì sao? II. Luyện tập Bài tập 1 a. Chị khất........phải không ? -Từ nghi vấn: phải không -Sử dụng dấu hỏi b.Tại sao con người lại phải khiêm tốn đến thế ? -Từ nghi vấn: tại sao -Sử dụng dấu hỏi c.Văn là gì ? Chương là gì ? -Từ nghi vấn: gì -Sử dụng dấu hỏi d.Đùa trò gì ? Cái gì thế ? -Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta đấy hả ? -Từ nghi vấn: gì, gì thế, đấy hả -Sử dụng dấu hỏi Bài tập 2 Căn cứ: -Từ nghi vấn: hay -Sử dụng dấu hỏi -Không vì câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến thành một câu khác thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn. Bài tập 3 Không vì đó không phải là câu nghi vấn -Câu a, b có từ nghi vấn: có.......không; tại sao. Nhưng kết cấu chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ cho 1 câu -Câu c, d thì nào ( cũng) ai ( cũng) là những từ phiếm định Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV hệ thống đơn vị kiến thức bài học - HS nắm nội dung bài học - Làm bài tập 4,5 - Chuẩn bị bài Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh. ........................................................o0o........................................................ Tiết 76 Tên bài dạy: VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A.Mục tiêu. Giúp HS: - Giúp học sinh biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý - Rèn kĩ năng viết đoạn văn thuyết minh. B.Chuẩn bị: -GV Đọc bài, soạn giáo án. -HS xem trước nội dung bài học C.Tiến trình lên lớp 1.ổn định lớp 2. Bài cũ: 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: KHÁI NIỆM TỪ NGỮ NGHĨA RỘNG, TỪ NGỮ NGHĨA HẸP GV: Treo bảng phụ HS: Đọc văn bản (a) GV hỏi: Hãy xác định câu chủ đề trong đoạn văn vừa đọc? Vì sao đó là câu chủ đề? GV yêu cầu: HS trình bày nội dung của các câu còn lại. HS: Thảo luận trả lời GV hỏi: Đoạn văn (a) chủ yếu nói đến vấn đề gì? HS trả lời: Nước sạch và nguy cơ của nó HS: Đọc đoạn (b) - Tương tự như (a) GV cho HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chung HS: Đọc 2 đoạn văn GV hỏi: Nếu giới thiệu cây bút bi thì nên giới thiệu như thế nào? HS trả lời: Chia bộ phận của bút bi giới thiệu GV hỏi: Nếu theo em tách đoạn thì em sẽ tách như thế nào? HS trả lời: Viết thành 4 đoạn (Ruột bút, Vỏ bút, Đầu bút và các loại bút khác) GV yêu cầu: Hãy hình thành bố cục đó ra giấy HS: Hình thành bố cục giới thiệu bút bi GV: Yêu cầu HS đọc lên và yêu cầu nhận xét HS: Đọc laị đoạn (b) GV hỏi: Theo em đoạn văn có những nhược điểm như thế nào? Hãy chỉnh lại đoạn văn đó cho hợp lý? HS trả lời: + Các ý sắp xếp lộn xộn, chưa hình thành đoạn cho các bộ phận của đèn. + Đế, thân, bóng – máng đèn, đuôi đèn, dây điện, công tắc. GV hỏi: Qua tìm hiểu trên hãy cho biết để viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh cần phải làm thế nào? HS trả lời: Dựa vào các ý trong phần ghi nhớ SGK/15 I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh: 1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh: * Đoạn (a) - Câu 1: Câu chủ đề, các câu còn lại bổ sung thêm để làm rõ câu chủ đề. - Từ ngữ chủ đề: Nước sạch + Câu 2: Cung cấp thông tin, về lượng nước ít ỏi. + Câu 3: Cho biết lượng nước bị ô nhiễm + Câu 4: Sự thiếu nước ở thế giới thứ ba + Câu 5: Đưa ra dự baó sự thiếu nước * Đoạn (b) - Câu 1: Câu chủ đề, các câu tiếp theo cung cấp thông tin theo lối liệt kê hoạt động đã làm. - Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng 2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn: Đoạn (a) - Đầu bút - Vỏ bút - Ruột bút - Các loại bút khác Đoạn (b) - Đế đèn - Thân đèn - Bóng đèn, máng đèn - Đuôi đèn, dây điện, công tắc * Ghi nhớ: SGK/15 Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP GV gọi HS đọc bài tập 1 - Yêu cầu của bài tập là gì? Học sinh viết đoạn văn và trình bày trước lớp. Học sinh khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên nhận xét, chốt. II. Luyện tập. + Mở bài: Trường em là một trường xinh xắn nằm trên một đồi gần làng. + Kết bài: Trong những năm tháng của cuộc đời học sinh, ngôi trường đã gắn bó với em biết bao kỉ niệm. Dù đi xa nơi đâu, hình ảnh ngôi trường không bao giờ phai nhạt trong tâm trí. Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - Học thuộc bài phần ghi nhớ - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: Quê hương (Tế Hanh) HẾT TUẦN 20 Ngày 10 tháng 01 năm 2011 Ký duyệt của tổ CM Tổ trưởng Đoàn Khắc Đạm ........................................................o0o...................................................... TUẦN 21 Tiết 77 Tên bài dạy: QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh) A.Mục tiêu. - Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả. - Thấy được những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ. B. Chuẩn bị -Giáo viên: Giáo án, chân dung Tế Hanh -Học sinh: Học bài, soạn bài C.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: HS1: Đọc thuộc lòng bài Nhớ rừng của Thế Lữ? HS2: Nêu giá trị nội dung nghệ thuật chính của phẩm? 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1. HƯỚNG DẪN ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG GV hướng dẫn giọng đọc: giọng nhẹ nhàng, trong trẻo, nhịp 3/2/3 hoặc 3/5 GV đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp GV nhận xét giọng đọc Hướng dẫn tìm hiểu tác giả tác phẩm. Y/c HS đọc chú thích (*) ?Nêu những điểm đáng lưu ý về tác giả? ?Em biết gì về tác phẩm Quê hương ? GV nhận xét, bổ sung GV lưu ý cho HS một số từ khó. GV nhận xét, chốt. I. Đọc - Tìm hiểu chung: 1. Đọc: 2. Tìm Hiểu chung: a. Tác giả Tế Hanh tên khai sinh Trần Tế Hanh sinh năm 1921 tại Quảng Ngãi. - Được xem là nhà thơ của quê hương - Được nhà nước trao tặng giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật (1996) - Tác phẩm chính: Hoa niên, Gửi miền Bắc, Tiếng sóng, Hai nửa yêu thương. b. Tác phẩm. .- Quê hương là bài mở đầu cho nguồn cảm hứng lớn của Tế Hanh. - Rút trong tập Nghẹn ngào (1939), sau được in lại trong tập Hoa niên (1945) c. Từ khó: Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT Y/c HS đọc hai câu đầu ?Mở đầu bài thơ tác giả giới thiệu quê hương mình như thế nào?ở đâu? ?Trong cảm xúc nhớ nhà, nhớ quê da diết, bức tranh quê hiện lên trong tâm tưởng nhà thơ như thế nào? GV chốt ý: Đó là cảnh dân làng đi đánh cá, cảnh thuyền về bến và hình ảnh người dân làng chài. Y/c HS đọc 6 câu tiếp ?Cảnh thiên nhiên trong buổi sáng mai ấy được miêu tả như thế nào? ?Em có nhận xét gì về cảnh ấy? ?Hình ảnh người dân làng chài ra khơi được miêu tả qua hình ảnh thơ nào? ?Những hình ảnh đó diễn đạt điều gì? ?Hình ảnh cánh buồm là hình ảnh quen thuộc của làng chài đã được miêu tả như thế nào trong hai câu tiếp? ?Em có nhận xét gì về khung cảnh làng chài trong thời điểm thuyền về bến? ?Hình ảnh những người dân chài được đặc tả như thế nào? ?Em có nhận xét gì về hình ảnh thơ đó? ?Hình ảnh con thuyền gợi cho ta hình dung những ai? ?Qua đó em có nhận xét gì bức tranh làng biển? Y/c HS đọc 4 câu cuối ?Nổi nhớ của tác giả về quê hương có gì đặc biệt? -Bài thơ cho ta thấy tình cảm gì của tác giả? GV nhận xét, bổ sung II. Tìm hiểu chi tiết 1. Bức tranh làng biển. - Một làng chài -bốn bề sông nước - Quê: Duyên hải miền trung a. Cảnh dân làng bơi thuyền đi đánh cá. -Cảnh: trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng "Cảnh đẹp yên bình, tươi sáng -Hình ảnh so sánh -Tính từ: hăng -Động từ: vượt, phăng "Khí thế băng tới dũng mãnh của con thuyền đè sóng ra khơi, làm toát lên sức sống mạnh mẽ, vẻ đẹp hùng tráng bức tranh lao động đầy hứng khởi và dạt dào sức sống. -Cánh buồm: mãnh hồn làng-biểu tượng của linh hồn làng chài mang theo sức lao động sáng tạo và ước mơ no ấm của quê hương. -Hình ảnh lớn lao, thiêng liêng thơ mộng b.Cảnh thuyền về bến. -ồn ào, tấp nập"không khí vui vẻ rộn ràng, tràn đầy hạnh phúc. c.Hình ảnh người dân chài. -Làn da rám nắng -Thân hình: nồng thở vị xa xăm "Hình ảnh vừa chân thực vừa lãng mạn -Con thuyền: hình ảnh ẩn dụ những con người tạo nên hồn quê. =>Bức tranh mang vẻ đẹp khoẻ khoắn đầy chất thơ 2.Tình cảm của nhà thơ đối với quê hương. -Nhớ: +Màu nước xanh +Cá bạc +Con thuyền +Mùi nồng mặn =>Nỗi nhớ day dứt, thường trực thể hiện lòngyêu quê hương, gắn bó sâu sắc với quê hương. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT ? Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc? ?Những đặc sắc nghệ thuật trên chuyển tải được nội dung gì? GV nhận xét, chốt III. Tổng kết. 1.Nghệ thuật. - Cảm nhận tinh tế - Lời thơ giản dị - Hình ảnh đặc trưng, chắt lọc 2. Nội dung. - Cảm nhận được vẻ tươi sáng của bức tranh làng quê vùng biển. -Tình cảm quê hương đằm thắm Hoạt động 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - GV hệ thống đơn vị kiến thức bài học - HS nắm nội dung bài học - Đọc thuộc lòng bài thơ - Sưu tầm thêm một số bài thơ về quê hương - Chuẩn bị bài Khi con tu hú. ........................................................o0o........................................................ Tiết 78 Tên bài dạy: KHI CON TU HÚ (Tố Hữu) A.Mục tiêu. - Cảm nhận được lồng yêu sự sống, niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến ĩ cách mạng đang bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết. B. Chuẩn bị -Giáo viên: Giáo án, chân dung Tố Hữu -Học sinh: Học bài, soạn bài C.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: HS1: Đọc thuộc lòng bài Quê hương của Tế Hanh? HS2: Nêu cảm nhận của em về bài thơ Quê hương? 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1. HƯỚNG DẪN ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG Y/c HS đọc chú thích (*) ?Nêu những điểm đáng lưu ý về tác giả, tác phẩm? GV nhận xét, chốt ?Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? I. Đọc - Tìm hiểu chung: 1. Đọc: 2. Tìm Hiểu chung: a. Tác giả Tố Hữu (1920-2002) tên Nguyễn Kim Thành, quê Thừa Thiên Huế. -Giác ngộ cách mạng rất sớm, từng giữ nhiều chức vụ của Đảng. -Tác phẩm chính: +Từ ấy(1937-1945) +Việt Bắc(1946-1954) +Gió lộng(1955-1961) +Ra trận(1962-1971) +Máu và hoa(1972-1977) +Một tiếng đờn(1979-1902) b. Tác phẩm. - Bài thơ được sáng tác trong nhà lao Thừa phủ. - Trích trong tập Từ ấy c. Từ khó: Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT ?Nên hiểu nhan đề bài thơ như thế nào? ?Vì sao tiếng tu hú kêu lại tác động mạnh mẽ đến tâm hồn nhà thơ như vậy? Y/c HS đọc 6 câu đầu ?Tiếng chim tu hú khơi dậy trong tâm hồn người chiến sĩ trog tù một khung cảnh mùa hè như thế nào? GV nhận xét, chốt -Tác giả cảm nhận rõ nét cảnh tượng đó từ nhà tù. ? Điều đó cho thấy tâm hồn nhà thơ như thế nào? GV nhận xét, bổ sung Y/c HS đọc 4 câu cuối ?Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong 4 câu sau? ? Tác dụng? GV nhận xét, chốt ?Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng tú hú kêu nhưng tâm trạng người tù khi nghe tiếng tu hú kêu lại khác nhau.Đó là tâm trạng gì?Tại sao? III. Tìm hiểu chi tiết. *Nhan đề: một về câu chưa trọn vẹn *Tiếng tu hú kêu là báo hiệu cả mùa hè rực rỡ, sự sống tưng bừng của trời cao, gió lộng, tự do. 1.Cảnh trời đất vào hè trong tâm tưởng của người tù cách mạng. -Lúa chiêm đương chính -Trái cây ngọt dần -Bắp rây vàng hạt -Trời xanh cao rộng -Đôi con diều sáo "Một cảnh mùa hè rộn rã âm thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt ngào hương vị, bầu trời khoáng đạt, tự do. -Vẻ đẹp tâm hồn +Nồng nàn tình yêu cuộc sống +Tha thiết với cuộc đời tự do +Nhạy cảm với mọi biến động của cuộc sống. 2.Tâm trạng người tù. -Nghệ thuật +Ngắt nhịp bất thường: 6/2, 3/3 +Dùng đông từ mạnh: đập tan, chết uất +Dùng từ cảm thán: ôi, thôi, làm sao -Tác dụng: Cảm giác ngột ngạt cao độ, niềm khát khao cháy bỏng muốn thoát ra cảnh tù ngục trở về cuộc sống tự do bên ngoài. -Mở bài: tiếng tu hú kêu là tâm trạng hoà hợp với sự sống mùa hè, biểu hiện niềm say mê cuộc sống. -Cuối bài: tiếng tu hú u uất, nôn nóng, khắc khoải. -Vì hai tâm trạng được khơi dậy từ hai không gian khác nhau: tự do và mất tự do. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT ? Bài thơ có những giá trị nghệ thuật nào đặc sắc? ? Nghệ thuật đó diễn tả nội dung gì? III.Tổng kết. 1.Nghệ thuật. -Thể thơ lục bát mềm mại, uyển chuyển linh hoạt. -Giọng điệu tự nhiên 2.Nội dung. -Lòng yêu cuộc sống sâu sắc. -Niềm khát khao tự do cháy bỏng Hoạt động 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - Y/c HS đọc diễn cảm bài thơ - Đọc thuộc lòng bài thơ - Nắm kiến thức - Chuẩn bị bài Câu nghi vấn (tiếp theo) ........................................................o0o........................................................ Tiết 79 Tên bài dạy: CÂU NGHI VẤN (TIẾP) A. Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. - Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp. B. Chuẩn bị: -GV đọc bài, soạn giáo án. -HS xem trước nội dung bài học C. Tiến trình lên lớp 1.ổn định lớp: 2.Bài cũ: HS1: Đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn?Làm BT4. HS2: Làm BT 5 HS3: Làm BT 6 khác 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁCCỦA CÂU NGHI VẤN Y/c HS đọc đoạn trích ? Trong các đoạn trích trên câu nào là câu nghi vấn? GV chuẩn bị phiếu học tập ? Các câu nghi vấn trên dùng để làm gì? 1.Cầu khiến 4.Đe doạ 2.Khẳng định 5.Bộc lộ tình cảm, cảm xúc 3.Phủ định ? Trong một số trường hợp câu nghi vấn dùng để làm gì? GV nhận xét, chốt ? Câu nghi vấn trong những trường hợp đó có cần câu trả lời không ?Vì sao? ? Em có nhận xét gì về dấu kết thúc câu nghi vấn? ? Từ những ví dụ phân tích trên em rút ra được những kết luận gì? GV chốt lại ghi nhớ III. Những chức năng khác. 1.Ví dụ. a.Hồn ở đâu bây giờ? b.Mày định nói....đấy à? c.-Có biết không? -Lính đâu? -Sao bay dám...vào đây như vậy? -Không còn phép tắc gì nữa à? d.Một người hằng ngày...hay sao? e.Con gái tôi vẽ đấy ư? -Chả lẽ lại đúng...hay lục lọi ấy! 2.Xét chức năng của câu nghi vấn. a.Bộc lộ tình cảm, cảm xúc(hoài niệm, tiếc nuối) b.Đe doạ c.Đe doạ d.Khẳng định e.Bộc lộ cảm xúc(ngạc nhiên) *Tiểu kết. -Cầu khiến, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc -Không yêu cầu trả lời vì bản thân nó đã chứa câu trả lời. 3.Dấu kết thúc câu nghi vấn. -Kết thúc bằng dấu chấm than 4.Kết luận. Ghi nhớ: (sgk) Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP Y/c HS đọc và xác định yêu cầu bài tập ? Trong những đoạn trích trên câu nào là câu nghi vấn? ? Những câu nghi vấn đó dùng để làm gì? GV nhận xét, bổ sung Y/c HS đọc bài tập 2 và xác định y/c của BT ? Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn?Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? ? Những câu đó dùng để làm gì? ? Trong những câu nghi vấn đó câu nào có thể thay thế được bằng một câu không phải là câu nghi vấn mà có ý nghĩa tương đương? Y/c HS đọc BT3 GV nhận xét, bổ sung GV hướng dẫn HS làm BT4 IV. Luyện tập. Bài tập 1. a.Con người đáng kính...để có ăn ư? "Bộc lộ tình cảm, cảm xúc(sự ngạc nhiên) b.Nào đâu...còn đâu? "Phủ định: bộc lộ tình cảm, cảm xúc c.Sao ta không ngắm...nhẹ nhàng rơi? "Cầu khiến: bộc lộ tình cảm, cảm xúc d.Ôi, nếu như thế...quả bóng bay? "Phủ định: bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Bài tập 2. a.-Sao cụ lo xa thế? -Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại? -ăn mãi hết đi...lấy gì mà lo liệu? "Phủ định b.Cả đàn bò...chăn dắt làm sao? "Bộc lộ sự băn khoăn ngần ngại c.Ai dám bảo thảo mộc ...mẫu tử? "Khẳng định d.Thằng bé kia, mày có việc gì?Sao lại đến đây mà khóc? "Hỏi Bài tập 3. a.Bạn có thể cho mình nghe nội dung của bộ phim Truyền thuyết Hằng Nga được không? b.Lão Hạc ơi ! Sao lại khốn cùng đến thế? Bài tập 4. Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - GV hệ thống lại kiến thức bài học - Nắm kiến thức bài học - Làm BT4 -Chuẩn bị bài: Thuyết minh về một phương pháp (cách làm) Tiết 80 Tên bài dạy: THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP (CÁCH LÀM) A. Mục tiêu: Giúp HS -Biết cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, một số bài thuyết minh về cách làm. - Học sinh: Học bài, sưu tầm một số bài thuyết minh về cách làm. C. Tiến trình lên lớp 1.ổn định lớp: 2.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN CÁCH GIỚI THIỆU MỘT PHƯƠNG PHÁP Y/c HS đọc hai bài mẫu -Hai văn bản trên có những mục chung nào? -Làm bất cứ cài gì thì chách làm có đòi hỏi 3 bước đó không? -Cách làm được trình bày theo thứ tự nào? -Muốn thuyết minh được cần có yêu cầu gì đối với người viết? - Em có nhận xét gì về lời văn của văn bản ? -Với việc phân tích trên em rút ra được kết luận gì? I. Giới thiệu một phương pháp. 1.Ví dụ. -Nguyên liệu -Cách làm -Yêu cầu thành phẩm *Muốn làm một cái gì thì phải có nguyên liệu, biết cách làm, yêu cầu -Thứ tự: cái nào làm trước, cái nào làm sau -Người viết tìm hiểu, nắm chắc phương pháp -Lời văn ngắn gọn, rõ ràng 2.Kết luận.(sgk) Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP Y/c HS làm BT1 GV gợi ý dàn bài GV nhận xét Y/c HS đọc và làm bài tập 2 GV nhận xét bổ sung II.Luyện tập. Bài tập 1. Đề bài: Thuyết minh một trò chơi a.Mở bài. Giới thiệu khái quát trò chơi b.Thân bài. -Số người chơi, dụng cụ chơi -Cách chơi -Yêu cầu đối với trò chơi c.Kết luận. Nêu cảm nghĩ về trò chơi(vai trò, tác dụng) Bài tập 2. I.Đặt vấn đề Từ đầu...vấn đề II.Thân bài. -Các cách đọc -Nội dung -Kết quả III.Kết bài. -Tác dụng, ảnh hưởng -Số liệu dẫn chứng, xác thực Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - HS đọc ghi nhớ -

File đính kèm:

  • docbai giang ngu van 8 HK2.doc