Giáo án Toán học 8 - Tiết 16: Chia đa thức cho đơn thức

I/ Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Phát biểu được quy tắc chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B)

 2. Kỹ năng:

 - Vận dụng được điều kiện để đa thức A chia hết cho đơn thức B, quy tắc chia đa thức cho đơn thức vào bài tập.

 3. Thái độ:

 - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép tính.

II/ Đồ dùng:

 - GV: Bảng phụ ?2.

 - HS:

 

docx3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 8 - Tiết 16: Chia đa thức cho đơn thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/9/2013 Ngày giảng: /9/2013 Tiết 16. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được quy tắc chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B) 2. Kỹ năng: - Vận dụng được điều kiện để đa thức A chia hết cho đơn thức B, quy tắc chia đa thức cho đơn thức vào bài tập. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép tính. II/ Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ?2. - HS: III/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp gợi động cơ - Phương pháp hợp tác nhóm IV/ Tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài: * Kiểm tra bài cũ (5phút) - Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức? - áp dụng: Tính 5x2y4: 10x2y KQ: 12 y3 3. Các hoạt động dạy và học: HĐ1. Quy tắc (20phút) - Mục tiêu: Phát biểu được được quy tắc chia đa thức cho đơn thức ( trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B) - Tiến hành: - Yêu cầu HS làm ?1. - Gọi HS đọc ?1. - GV phân tích gọi 2 HS lên bảng làm ?1 - Gọi HS khác nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét đánh giá. - GV: Đa thức 2x2 y - 3xy + 53 gọi là thương của phép chia đa thức 6x3y3- 9x2y3+ 5 xy2 cho đơn thức 3xy2 ? Muốn chia một đa thức cho 1 đơn thức ta làm ntn ? Một đa thức chia hết cho một đơn thức thì cần điều kiện gì. - GV đưa ra VD yêu cầu HS thực hiện. ( - 2x5+ 3x2 - 4x3) : 2x2. - Lưu ý: Trong thực hành có thể bỏ qua phép tính trung gian. - HS cá nhân làm ?1. - HS đọc ?1. - 2 HS lên bảng làm ?1. - HS nhận xét bài làm. - Ta chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức rồi cộng các kết quả lại với nhau. - Để đa thức chia hết cho đơn thức thì tất cả các hạng tử của đa thức phải chia hết cho đơn thức. - HS thực hiện. Kq: -x3+ 1,5 - 2x 1. Quy tắc. ?1. ( 6x3y3- 9x2y3+ 5 xy2) : 3xy2 = (6x3y3: 3xy2) + (- 9x2y3: 3xy2) + (5 xy2: 3xy2) = 2x2 y - 3xy + 53 Quy tắc: SGK - 27. Ví dụ: Làm tính chia. ( - 2x5+ 3x2 - 4x3) : 2x2 = ( - 2x5: 2x2) + (3x2: 2x2) + ( - 4x3: 2x2) = -x3+1,5 - 2x = -x3-2x+ 1,5 HĐ2. Áp dụng (10phút) - Mục tiêu: Vận dụng được quy tắc chia đa thức cho đơn thức vào làm bài tập. - Đồ dùng: Bảng phụ ?2. - Tiến hành: - Yêu cầu HS làm ?2. - GV treo bảng phụ ?2a yêu cầu HS đọc ?2. - GV gợi ý: AD quy tắc để kiểm tra. - Theo em bài bạn Hoa làm đúng hay sai? Nêu cách làm của bạn Hoa? - GV chốt lại cách làm ?2a. - Gọi HS làm ?2b . - HS đối chiếu kết quả trên bảng - GV nhận xét cách làm và chốt lại cách chia đa thức cho đơn thức. - HS làm ?2. - HS đọc nội dung ?2. - Bài bạn Hoa làm đúng. - HS lắng nghe. - HS lên bảng làm ?2b - HS đối chiếu kết quả - HS nhắc lại quy tắc. 2. Áp dụng. ?2. a, (Bảng phụ) b, Làm tính chia. C1. ( 20x4y - 25 x2y2 - 3x2y) : 5x2y = 4x2 - 5 y - 35 C2. ( 20x4y - 25 x2y2 - 3x2y) : 5x2y Ta có: 20x4y - 25 x2y2 - 3x2y = 5x2y( 4x2 - 5y - 35) ( 20x4y - 25 x2y2 - 3x2y) : 5x2y = 4x2 - 5 y - 35 HĐ3. Luyện tập (7phút) - Mục tiêu: Vận dụng điều kiện để đa thức A chia hết cho đơn thức B, quy tắc chia đa thức cho đơn thức vào làm bài tập. - Tiến hành: - Yêu cầu HS làm bài 63 tr 29 ? Em có nhận xét gì về đa thức A và đơn thức B - Gọi HS lên thực hiện - HS khác nhận xét - Yêu cầu HS làm bài 64 tr 29 ? Thực hiện phép tính chia làm thế nào - Goi 2 HS lên thực hiện - Nhận xét bài làm - Gv chốt lại cách làm - HS làm bài 63 tr 29. - Các hạng tử của A đều chia hết cho các hạng tử của B - HS lên thực hiện - HS nhận xét kết quả. - HS làm bài 64 tr 29. - áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức - 2 HS lên thực hiện - HS nhận xét bài làm 3. Bài tập. Bài 63 (SGK - 29). Không làm tính chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đơn thức B ? A= 15xy2 + 17xy3 + 18y2 B = 6y2 AB vì các hạng tử của A đều chia hết cho các hạng tử của B Bài 64 (SGK - 29). Làm tính chia a, (-2x5+ 3x2 - 4x3): 2x2 = - x3 + - 2x c, (3x2y2 + 6x2y3 - 12xy):3xy = xy + 2xy2 - 4 V. Hướng dẫn về nhà (3phút) 1. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức. - BTVN: Bài 64b, 65, 66 trang 28, 29. HD: Bài 64b: áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức. Bài 66: Dựa vào điều kiện đa thức chia hết cho đơn thức. - Ôn lại phép trừ đa thức, nhân đa thức đã sắp xếp, các hằng đẳng thức. 2. Chuẩn bị bài mới: - Đọc trước bài và nghiên cứu cách chia đa thức 1 biến đã sắp xếp.

File đính kèm:

  • docxDai 8 tiet 16.docx