I, Mục tiêu
1,Kiến thức:
- Hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình
- Hiểu các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình
- Hiểu khái niệm giải phương trình
- Hiểu khái niệm hai phương trình tương đương
2, Kỹ năng:
- Biết sử dụng thuật ngữ để diễn đạt bài giải phương trình
- Biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
- Biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không
3,Thái độ:
Trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học
69 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 834 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 8 - Tiết 40 đến tiết 66, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/1/2007
Ngày giảng:8/1/2007
Tiết 41
mở đầu về phương trình
I, Mục tiêu
1,Kiến thức:
Hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình
Hiểu các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình
Hiểu khái niệm giải phương trình
Hiểu khái niệm hai phương trình tương đương
2, Kỹ năng:
Biết sử dụng thuật ngữ để diễn đạt bài giải phương trình
Biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
Biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không
3,Thái độ:
Trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học
II, Chuẩn bị
Bảng phụ, thước thẳng
III, Tiến trình lên lớp
HĐ1: Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương III (5‘)
ĐVĐ như SGK
Nội dung chương III gồm: - Khái niệm chung về phương trình
- Phương trình bậc nhất một ẩn và một số dạng phương trình khác - Giải bài toán bằng cách lập phương trình
HĐ2: Phương trình một ẩn (16 ‘)
HOạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Giáo viên viết đề bài lên bảng
Tìm x biết: 2x + 5 = 3 ( x – 1) + 2
Hệ thức 2x + 5 = 3 ( x – 1) + 2 là một phương trình với ẩn số x
Phương trình gồm 2 vế : Vế trái
2x + 5 vế phải 3 ( x – 1) + 2 . Hai vế chứa cùng 1 biến
?H: Hãy cho ví dụ về phương trình một ẩn. Chỉ ra các vế trong phương trình đó
2x +1 = 3x – 2y có phải là phương trình không vì sao
?H: khi thay x = 6 thì 2 vế của phương trình có quan hệ như thế nào. x = 6 là một nghiệm của phương trình đã cho
Yêu cầu 2 học sinh thực hiện ?3
Cho các PT: x =; 2x = 1; x2 = 1; x2 – 9 = 0; 2x + 2= 2 (x +1)
Hãy tìm nghiệm của mỗi phương trinh trên
?H: Một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm
I, Phương trình một ẩn
Phương trình 1 ẩn x có dạng
A(x) = B(x)
Vế trái Vế phải
?1
Phương trình ẩn y
Phương trình ẩn u
?2
VT = 2x +5 = 2. 6 = 17
VP = 3( x – 1) +2 = 3( 6-1) +2 = 17
Khi x = 6. Giá trị 2 vế của phương trình bằng nhau
?3
Thay x = - 2 vào 2 vế của phương trình
VT = 2 ( - 2 + 2) – 7 = - 7
VP = 3 – ( - 2 ) = 5
Thay x = 2 vào 2 vế của pt
VT = 2 ( 2 + 2 ) – 7 = 1
VP = 3 – 2 = 1
x = 2 là 1 nghiệm của phương trình
Chú ý: SGK
HĐ3: Giải phương trình ( 8‘)
HOạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Giới thiệu : Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của của phương trình đó .
Ký hiệu bằng chữ S . Ví dụ phương trình
x = có S =
Yêu cầu học sinh thực hiện ? 4
Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày dưới lớp học sinh trình bày vào vở
Cách viết sau đúng hay sai giải thích
Phương trình x2 = 1 có tập nghiệm là
S = {1}. Phương trình x + 2 = 2 + x có tập nghiệm là S = v[
Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời
2, Giải phương trình
Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó
? 4:
Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = {2}
Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S =
HĐ4: Phương trình tương đương ( 8‘)
HOạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Cho phương trình x =1 và phương trình x + 1 = 0 . Hãy tìm tập nghiệm của mỗi phương trình nêu nhận xét
Giới thiệu : Hai phương trình có cùng tập nghiệm gọi là hai phương trình tương đương
?H: Phương trình x = 2 và x –2 = 0 có tương đương không vì sao
Yêu cầu học sinh lấy các ví dụ về hai phương trình tương đương và giải thích
3. Phương trình tương đương
Hai phương trình có cùng tập nghiệm gọi là hai phương trình tương đương
Ký hiệu : x + 1 = 0 x = - 1
HĐ5: Luyện tập, Hướng dẫn về nhà ( 10‘)
HOạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
1, Luyện tập
Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 1
SGK6
Lưu ý : Với mỗi phương trình tính kết quả từng vế rồi so sánh
Bài tập 5
Hai phương trình x = 0 và x ( x –1 ) = 0
có tương đương không vì sao
2, Hướng dẫn về nhà
Nắm vững khái niệm phương trình một
ẩn, thế nào là nghiệm của một phương
trình, tập nghiệm của phương trình , hai
phương trình tương đương
Bài tập về nhà: 2, 3, 6, 7 SGK và 1, 2, 6,
7 SBT. Đọc mục có thể em chưa biết
ôn quy tắc chuyển vế toán lớp 7 tập IbieXem trước bài 2
Luyện tập
Bài tập 1 SGK6
x = - 1 là nghiệm của phương trình a và c
Bài tập 5
Phương trình x = 0 có S = { 0}
Phương trình x( x- 1) có S = {0; 1}
Vậy hai phương trình không tương đương
Ngày soạn: 10/1/2007
Ngày giảng:11/1/2007
Tiết 42 Bài 2
phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
I, Mục tiêu
1,Kiến thức:
Hiểu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn
Hiểu quy tắc chuyển vế và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
2, Kỹ năng:
Biết sử dụng quy tắc để giải thành thạo phương trình bậc nhất một ẩn
3,Thái độ:
yêu thích môn học
II, Chuẩn bị
Bảng phụ và các quy tắc chuyển vế đã học
III, Tiến trình lên lớp
HĐ1: Kiểm tra bài cũ tạo tình huống học tập ( 7‘)
?H : Thế nào là hai phương trình tương đương, cho ví dụ
2 học sinh lên bảng chữa bài tập 2 SGK6
Cho 2 phương trình x – 2 = 0 và x( x – 2) = 0
Hai phương trình đã cho có tương đương hay không vì sao
HĐ2: Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn ( 8‘)
HOạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Giới thiệu: Phương trình có dạng
ax +b = 0 với a, b là 2 số đã cho, a 0
được gọi là phương trình bậc nhất 1 ẩn
Cho các ví dụ: 2x – 1 = 0; 5 - x = 0; - 2 + y = 0
?H: Hãy xác định các hệ số a, b của các phương trình đã cho
Yêu cầu học sinh làm bài tập số 7 SGK10
Giải thích tại sao b, e không phải phương triình bậc nhất 1 ẩn
Giới thiệu: Để giải phương trình ta thường dùng quy tắc nhân và chia
ax + b = 0
1, Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn
a 0
HĐ3: Hai quy tắc biến đổi phương trình ( 10‘)
HOạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Giáo viên yêu cầu học sinh : Tìm x biết 2x – 6 = 0
?H: Cho biết quá trình tìm x trong đẳng thức số trên ta đã thực hiện những quy tắc nào. Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế . Với phương trình ta cũng làm tương tự
Nhấn mạnh để học sinh nhớ
Yêu cầu học sinh thực hiện ? 1
ở bài toán tìm x trên từ đẳng thức
2x = 6 ta có x = 6: 2 hay x = 6.
ị x = 3
Vậy trong đẳng thức số ta có thể nhân hoặc chia cùng 1 số khác 0 cho 2 vế . Với phương trình cũng làm tương tự
2, Hai quy tắc biến đổi phương trình
* Quy tắc chuyển vế ( SGK )
? 1
x – 4 = 0 x = 4
+ x = 0 x =-
0,5 – x = 0 x = 0,5
* Quy tắc nhân với một số
* Quy tắc chia cho một số
? 2 Giải các phương trình sau
a) = - 1
Nhân 2 vế của phương trình với 2 ta có x = 2
b) 0,1 x =1,5
Chia 2 vế cho 0,1 ta có x =15
c) – 2,5 x = 10
Chia 2 vế cho – 2,5 ta có x=- 4
HĐ4: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, luyện tập ( 20‘)
HOạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Thông báo: Thừa nhận Từ 1 phương trình dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân ta luôn có phương trình mới tương đương với phương trình đã cho
Gọi học sinh đọc ví dụ trong SGK
Giáo viên trình bày yêu cầu học sinh quan sát cách trình bày
Đưa ra cách giải tổng quát
?H: Phương trình bậc nhất có bao nhiêu nghiệm
Yêu cầu học sinh thực hiện ? 3
Củng cố, dặn dò, hướng dẫn về nhà
Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn, phương trình này có bao nhiêu nghiệm, các quy tắc biến đổi phương trình
Bài tập về nhà: 6, 9 SGK.
10, 13, 14, 15 SBT
Xem trước bài 3 để giờ sau học
3, Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ 1: Giải phương trình
3x – 9 = 0 3x = 9
( Chuyển – 9 sang vế phải và đổi dấu)
x = 3
( Chia cả 2 vế cho 3 )
Kết luận: Phương trình có tập nghiệm
S ={3}
Ví dụ 2: Giải phương trình
1 - x = 0 - x = -1
x = ( -1) : (-)
x =
Vậy phương trình có tập nghiệm
S = {}
Tổng quát
ax + b = 0 ( a 0 )
ax = - b
x = -
Luyện tập
Bài tập 8 SGK10
Ngày soạn: 14/1/2007
Ngày giảng:15/1/2007
Tiết 43 Bài 3
phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
I, Mục tiêu
1,Kiến thức:
- Củng cố và hiểu các phương pháp giải phương trình
2, Kỹ năng:
Biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn
3,Thái độ:
Trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học
II, Chuẩn bị
Bảng phụ
III, Tiến trình lên lớp
HĐ1: Kiểm tra bài cũ tạo tình huống học tập ( 8’)
?H: Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn, cho ví dụ. Phương trình bậc nhất 1 ẩn có bao nhiêu nghiệm
?H: Nêu các quy tắc biến đổi phương trình
Chữa bài tập 9 SGK 10
HĐ2: Cách giải ( 12‘)
HOạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Nếu 2 vế của phương trình là biểu thức hữu tỷ của ẩn không chứa ẩn ở mẫu, thì ta có thể đưa về dạng
ax +b = 0 hoặc ax = - b với a 0
Ta có thể giải phương trình đã cho như thế nào
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng thực hiện dưới lớp học sinh trình bày vào vở
Hãy giải thích cách giải trong mỗi bước, khi thực hiện
ở mỗi bài đã sử dụng kiến thức nào để giải
?H: Qua các ví dụ hãy nêu các bước thực hiện
1, Cách giải
Ví dụ 1: Giải phương trình
2x – ( 3 - 5x ) = 4( x + 3 )
Giải
Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc
2x – 3 + 5x = 4 x + 12
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số sang vế kia
2x + 5x – 4x = 12 + 3
Thu gọn và giải phương trình nhận được
3x = 15 x = 5
Ví dụ 2: Giải phương trình
Giải
Quy đồng mẫu 2 vế ta có
Nhân 2 vế với 6 để khử mẫu
10x - 4 + 6x = 6 + 15 – 9x
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số sang vế kia
10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
Thu gọn và giải phương trình nhận được
25x = 25 x = 1
Các bước thực hiện khi giải phương trình:
Quy đồng mẫu 2 vế
Nhân 2 vế với mẫu chung để khử mẫu
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số sang vế kia
Thu gọn và giải phương trình nhận được
HĐ3: áp dụng ( 16‘)
HOạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
?H: Bài toán đã cho có gì đặc biệt
Nêu bước giải
Gọi học sinh lên bảng thực hiện, dưới lớp học sinh trình bày vào vở
Yêu cầu học sinh đọc phần chú ý trong SGK
Trình bày ví dụ 4
?H: Các hạng tử ở vế phải có gì đặc biệt
?H: Nêu cách giải bài toán đã cho
Đưa ra bài tập để chỉ ra chú ý thứ hai
2, áp dụng
Giải phương trình
Ví dụ 3
(6x2 +10x – 4) - (6x2 +3) = 33
6x2 + 10x – 4 - 6x2 – 3 = 33
10x = 40
x = 4
Phương trình có tập nghiệm S = {4}
? 2
Giải phương trình
x -
12x – 10x – 4 = 21 – 9x
12x – 10x + 9x = 21 +4
11x = 25
x =
Vậy S = {}
* Chú ý:
Ví dụ 4
x = 4
Ví dụ 5
x + 1 = x – 1 x – x = - 1 –1
(1 – 1)x = - 2
0x = -2
Phương trình vô nghiệm
Ví dụ 6
x + 1 = x + 1 x – x = 1 –1
(1 – 1)x = 0
0x = 0
Phương trình nghiệm đúng với mọi x
HĐ4: Luyện tập củng cố, hướng dẫn về nhà ( 9‘)
HOạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Yêu cầu 3 học sinh lên bảng thực hiện bài tập 11
Mỗi bài giải thích cách thực hiện
Học sinh dưới lớp trình bày vào vở
Giáo viên nhận xét sửa sai
Hướng dẫn về nhà:
Nắm vững các bước giải phương trình và áp dụng một cách hợp lý
Bài tập về nhà: 12,13,14 SGK và 19, 20 21 SBT
ôn lại quy tắc nhân và quy tắc chuyển vế. Chuẩn bị để giờ sau luyện tập
Luyện tập
Bài tập 11 SGK13
Ngày soạn: 18/1/2007
Ngày giảng:19/1/2007
Tiết 44
luyện tập
I, Mục tiêu
1,Kiến thức:
Biết viết phương trình từ một bài toán có nội dung thực tế
Biết giải phương trình
2, Kỹ năng:
Biết sử dụng các kiến thức đã học để giải phương trình đưa được về dạng ax+b = 0
3,Thái độ:
Trung thực, cẩn thận, có tinh thần hợp tác trong hoạt động tập thể
II, Chuẩn bị
Bảng phụ, các bước giải phương trình, các qyu tắc biến đổi
III, Tiến trình lên lớp
HĐ1: Kiểm tra bài cũ tạo tình huống học tập ( 7‘)
Yêu cầu 2 học sinh lên bảng thực hiện bài tập 12
Gọi học sinh đứng tại chỗ nêu cách trình bày ( các bước tiến hành )
Sau khi học sinh giải xong yêu cầu học sinh giải thích việc áp dụng quy tắc biến đổi phương trình như thế nào
HĐ2: Luyện tập ( 35‘)
HOạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Giáo viên treo bảng phụ có nội dung bài tập 13
Yêu cầu học sinh trình bày lời giải thích: Sai vì đã chia cả 2 vế của phương trình cho x, theo quy tắc ta chỉ chia 2 vế của phương trình cho cùng một số khác 0
Gọi 1 học sinh lên trình bày theo phương pháp đúng
Yêu cầu học sinh trình bày miệng bài tập 14. Học sinh dưới lớp nhận xét sửa sai
Treo bảng phụ nội dung bài tập 15
?H: Trong bài toán có những chuyển động nào. trong toán chuyển động có những đại lượng nào( Vận tốc, thời gian, quãng đường ), chúng liên hệ với nhau bởi công thức nào ( S = v .t)
Treo bảng phụ phân tích ba đại lượng yêu cầu học sinh điền các thông tin
Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 18
Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện
Mỗi bước giải nêu cách trình bày: đã vận dụng lý thuyết nào để giải
ý b giải tương tự
Tập nghiệm S = {}
Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 21 SBT
?H: Giá trị của phân thức A được xác định với điều kiện nào
Hướng dẫn học sinh trình bày giống giải phương trình nhưng nối giữa 2 vế là dấu khác ()
Hướng dẫn bài 25 ý c SBT
Bài tập 13 SGK13
x ( x + 2 ) = x ( x + 3 )
x2 + 2 x = x2 + 3x
x2 + 2 x - x2 - 3x = 0
- x = 0
x = 0
Tập nghiệm của phương trình S = {0}
Bài tập 15 SGK13
v( km/h )
t ( h )
s ( km )
Xe máy
32
x+1
32(x+1)
ô tô
48
x
48x
Phương trình: 32 ( x + 1 ) = 48x
Bài tập 18 SGK14
Tập nghiệm của phương trình S = {3}
Bài tập 21 SBT
Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định
Giải
Phân thức A được xác định với điều kiện mẫu khác 0
2(x-1) – 3(2x+1) 0
2x – 2 – 6x – 3 0
- 4x 5
x -
HĐ3: Hướng đẫn về nhà ( 3‘)
HOạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh giải các bài tập 17, 20 SGK 14
ôn tập : Phân tích đa thức thành nhân tử
Xem trước bài phương trình tích để giờ sau học
Học sinh theo dõi và ghi vào vở để về thực hiện
Tiết 45
Ngày soạn: 23/1/2007
Ngày giảng:24/1/2007
phương trình tích
I, Mục tiêu
1,Kiến thức:
Hiểu khái niệm phương trình tích gồm hai hay ba nhân tử bậc nhất
Củng cố các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
2, Kỹ năng:
Biết phương pháp giải phương trình tích
Vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích
3,Thái độ:
Trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học
II, Chuẩn bị
Bảng phụ có nội dung các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, nội dung ? 2
III, Tiến trình lên lớp
HĐ1: Kiểm tra bài cũ tạo tình huống học tập ( 7‘)
?H: Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học
Hãy thực hiện phân tích đa thức ở ?1 SGK thành nhân tử
HĐ2: Phương trình tích và cách giải ( 12‘)
HOạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Giáo viên nêu ví dụ
?H: Hãy giải phương trình sau
( 2x – 3)(x + 1) = 0
?H: Một tích bằng 0 khi nào
Tương tự với phương trình
( 2x – 3)(x + 1) = 0 khi nào
?H: Phương trình đã cho có mấy nghiệm
Giới thiệu phương trình trên là phương trình tích
?H: Em hiểu thế nào là phương trình tích
Giới thiệu chỉ xét phương trình mà 2 vế của nó là 2 biểu thức hữu tỷ và không chứa ẩn ở mẫu
?H: Muốn giải phương trình dạng phương trình tích ta làm như thế nào
Chốt lại ý chính
1, Phương trình tích và cách giải
?2:
a.b = 0 a = 0 hoặc b = 0
Với a, b là hai số
Phương trình tích là một phương trình có một vế là tích các biểu thức của ẩn, vế kia bằng 0
A(x) . B(x) = 0
A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
Lấy các nghiệm của 2 phương trình trên
HĐ3: áp dụng (15‘)
HOạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh thực hiện ví dụ 2
?H: Làm thế nào để đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích
Hướng dẫn hoc sinh biến đổi phương trình
?H: Kh thực hiện giải phương trình trên ta đã làm những bước nào
Gọi học sinh đọc nhận xét trong SGK
Yêu cầu học sinh thực hiện ?3
?H: Nêu các bước thực hiện khi giải bài tập đã cho. Chú ý phát hiện ra hằng đẳng thức rồi áp dụng thực hiện
Yêu cầu 1 học sinh khá lên bảng thực hiện ví dụ 3, dưới lớp học sinh trình bày vào vở
Gọi 1 học sinh nêu cách trình bày
Theo dõi và nhận xét kết quả của bạn
Yêu cầu học sinh thực hiện ? 4
Chú ý cho học sinh thấy nếu vế trái của phương trình nhiều hơn hai nhân tử ta vẫn giải tương tự cho từng nhân tử bằng 0 rồi giải tiếp. Sau đó lấy tất cả các nghiệm của chúng
2, áp dụng
Giải phương trình
( x +1)(x + 4)= ( 2- x)(2 + x)
x2 + 4x + x +4 – 22 + x2 = 0
2x2 + 5x = 0
x( 2x + 5) = 0
x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
1, x = 0
2, 2x + 5 = 0 2x = - 5 x = -2,5
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {0; 2,5}
Nhận xét – SGK16
? 3: Giải phương trình
( x- 1)(x2 + 3x – 2) – (x3 – 1) = 0
(x – 1) ( x2 +3x – 2 – x2 – x – 1) = 0
( x – 1)( 2x – 3) = 0
x – 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0
x = 1 hoặc x =
Tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {1; }
Ví dụ 3: Giải phương trình
2x3 = x2 + 2x – 1
Giải
2x3 = x2 + 2x – 1
2x3 - x2 - 2x + 1 = 0
( 2x3 – 2x) - (x2 – 1) = 0
2x(x2 – 1) - (x2 – 1) = 0
(x2 – 1)( 2x – 1) = 0
( x – 1)(x + 1)(2x – 1) = 0
x -1= 0 hoặc x + 1= 0 hoặc 2x-1 = 0
1, x- 1 = 0 x = 1
2, x + 1 = 0 x = - 1
3, 2x – 1 = 0 x =
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {-1; 1; }
? 4: Giải phương trình
( x3 + x2 ) + (x2 +x) = 0
Giải
( x3 + x2 ) + (x2 +x) = 0
x2 (x +1) + x(x +1) = 0
x(x + 1)(x +1) = 0
x = 0 hoặc x +1= 0
x = 0 hoặc x = -1
Vậy tập nghiệm của phương trình là
S = { 0; -1}
HĐ4: Luyện tập (8’)
HOạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh thực hiện bài 21
Gọi học sinh lên bảng giải, dưới lớp trình bày vở
Gọi học sinh nhận xét kết quả của bạn
Bài tập 22 yêu cầu tương tự bài 21
3, Luyện tập
Bài tập 21 SGK17
Giải các phương trình sau
b) (2,3x – 6,9)(0,1x + 2) = 0
2,3 x – 6,9 = 0 hoặc 0,1x + 2 = 0
x = 3 hoặc x = - 20
Vậy tập nghiệm S = {3; -20}
c) (4x + 2)(x2 + 1) = 0
Tập nghiệm S ={- }
Bài tập 22
b) Tập nghiệm S = {2; 5}
tập nghiệm S = {1}
e) Tập nghiệm S = {1; 7}
f) Tập nghiệm S = {1; 3}
HĐ5: Củng cố, dặn dò, hướng dẫn về nhà ( 3’)
Xem lại các bài tập đã chữa trên lớp
?H: Phương trình tích là phương trình có dạng như thế nào, cách giải
Bài tập 21,22 các ý còn lại. Bài 23, . Bài 26,27,28 SBT
Chuẩn bị nội dung để giờ sau luyện tập
Ngày soạn: 23/1/2007
Ngày giảng:24/1/2007
Tiết 46
luyện tập
I, Mục tiêu
1,Kiến thức:
Vận dụng các kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích
Biết cách giải quyết 2 dạng bài tập khác nhau của phương trình : Biết 1 nghiệm , tìm hệ số bằng chữ của phương trình . Biết hệ số bằng chữ , giải phương trình
2, Kỹ năng:
Biết giải thành thạo phương trình tích
3,Thái độ:
Trung thực, cẩn thận, có tinh thần hợp tác trong hoạt động tập thể
II, Chuẩn bị
Bảng phụ
III, Tiến trình lên lớp
HĐ1: Kiểm tra bài cũ tạo tình huống học tập ( 5‘)
?H: Nêu dạng tổng quát của phương trình tích. lấy ví dụ về phương trình tích
?H: Nêu cách giải phương trình tích. Giải ví dụ của bạn
HĐ2: Luyện tập ( 35‘)
HOạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
1, Chữa bài tập đã cho về nhà
Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày ý a bài tập 21
Dưới lớp theo dõi và sửa sai
Giáo viên lưu ý cho học sinh nhận xét các hạng tử của phương trình có nhân tử chung hay không , nếu có cần sử dụng để phân tích đa thức thành nhân tử một cách dễ dàng
2, Chữa bài tập cho trên lớp
Yêu cầu 4 học sinh lên giải bài tập 23
Nêu các bước khi thực hiện giải
Gọi học sinh nhận xét sửa sai
Giáo viên chuẩn kiến thức
( 3x – 2)(4x + 5) = 0
3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0
x = hoặc x = -
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {; - }
Bài tập 23 SGK17
x(2x – 9) = 3x(x – 5)
2x2 – 9x – 3x2 + 15x = 0
- x2 + 6x = 0
x( x – 6) = 0
x = 0 hoặc x – 6 = 0
x = 0 hoặc x = 6
Tập nghiệm S = {0; 6}
Tập nghiệm S = { 1;3}
Tập nghiệm S = {5; }
Tập nghiệm S = {;1}
HOạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 24
?H: Trong phương trình đã cho có dạng của hằng đẳng thức nào. Nêu các bức thức hiện khi giải bài tập đã cho
Gọi 1 học sinh trình bày cách khác nhanh hơn
( Đặt nhân tử chung)
ý d
?H: làm thế nào để tách vế trái thành nhân tử. Hãy nêu cụ thể cách làm
Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 25
(3x –1)(x2 + 2) = (3x – 1) (7x – 10)
Yêu cầu học sinh trình bày cách khác
Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 33 SBT8
Biết x = - 2 là 1 trong các nghiệm của phương trình x3 + ax2 – 4x – 4 = 0
Xác định giá trị của a
Với a vừa tìm được tìm các nghiệm còn lại
Lưu ý cho học sinh trong ài tập này có 2 dạng bài khác nhau:
Biết 1 nghiệm tìm hệ số bằng chữ của phương trình
Biết hệ số bằng chữ giải phương trình
Bài tập 24 SGK17
a) (x2 – 2x + 1) – 4 = 0
(x – 1)2 – 22 = 0
(x – 1 + 2)(x – 1 – 2 ) = 0
(x + 1)(x – 3) = 0
x + 1 = 0 hoặc x – 3 = 0
x = - 1 hoặc x = 3
Vậy tập nghiệm của phương trình là
S = {- 1; 3}
b) x2 – x = - 2x + 2
x2 – x + 2x – 2 = 0
x2 + x – 2 = 0
(x – 1)(x + 2) = 0
x – 1 = 0 hoặc x + 2 = 0
x = 1 hoặc x = -2
Tập nghiệm S = { 1; - 2}
d) x2 – 5x + 6 = 0
( x – 2)(x – 3) = 0
x – 2 = 0 hoặc x – 3 = 0
x = 2 hoặc x = 3
Tập nghiệm S = { 2; 3}
Bài tập 25 SGK17
2x3 + 6x2 = x2 + 3x
2x2(x + 3) – x(x + 3) = 0
x(x + 3) (2x – 1) = 0
x = 0 hoặc x + 3= 0 hoặc 2x – 1 = 0
x = 0 hoặc x = - 3 hoặc x =
vậy S = {0; - 3 ; }
b) (3x –1)(x2 + 2) = (3x – 1) (7x – 10)
(3x –1)(x2 + 2)-(3x – 1) (7x – 10) = 0
(3x – 1)( x2 + 2 – 7x + 10) = 0
(3x – 1)( x2 – 7x + 12) = 0
3x – 1 = 0 hoặc x2 – 7x + 12= 0
x = hoặc x2– 4x – 3x +12= 0
x = hoặc (x – 3)(x – 4)= 0
x = hoặc x = 3 hoặc x = 4
Vậy S = {; 3; 4}
Bài tập 25 SBT8
Thay x = - 2 vào phương trình rồi tính a
( - 2)3 + a(- 2)2 – (- 4)(- 2) – 4 = 0
- 8 + 4a + 8 – 4 = 0
4a = 4
a = 1
Thay a = 1 vào phương trình ta được
x3 +x2 – 4x – 4 = 0
x2( x +1) – 4(x + 1) = 0
(x + 1) ( x – 2) x + 2) = 0
x+1= 0 hoặc x –2 = 0 hoặc x+2 = 0
x = -1 hoặc x = 2 hoặc x = - 2
Vậy S = { - 1; 2 ; - 2}
Cho học sinh chơi trò chơi ( 5’)
Củng cố, dặn dò, hướng dẫn về nhà
ôn điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định
Bài tập về nhà: 29 – 34 SBT
Xem trước bài 5
Ngày soạn: 23/1/2007
Ngày giảng:24/1/2007
Tiết 47 - 48
phương trình chứa ẩn ở mẫu thức
I, Mục tiêu
1,Kiến thức:
Hiểu khái niệm điều kiện xác định của 1 phương trình
Biết cách tìm điều kiện xác định ( Viết tắt là: ĐKXĐ ) của phương trình
Hiểu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
2, Kỹ năng:
Biết trình bày bài chính xác, đặc biệt bước tìm ĐKXĐ, đối chiếu nghiệm với ĐKXĐ để kết luận nghiệm
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 1 cách thành thạo
3,Thái độ:
Trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học
II, Chuẩn bị
Bảng phụ ghi cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
III, Tiến trình lên lớp
HĐ1: Kiểm tra bài cũ tạo tình huống học tập ( 5‘)
?H: Định nghĩa 2 phương trình tương đương
Giá trị tìm được của ẩn có phải là nghiệm của phương trình không
ị vào bài. giới thiệu trong bài chỉ nghiên cứu cách giải phương trình có biểu thức chứa ẩn ở mẫu
HĐ2: Nghiên cứu ví dụ ( 8‘)
HOạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Giáo viên đưa ra phương trình
x +
?H: Có nhận xét gì về dạng của phương trình vừa đưa ra
Ta chưa biết cách giải phương trình dạng này. hãy giải bằng phương pháp đã biết xem có được không
Học sinh nêu cách giải: Chuyển các biểu thức chứa ẩn sang 1 vế, rồi thu gọn
?H: Nhận xét về quan hệ giữa phương trình đã cho và phương trình x = 1
ị Khi biến đổi từ phương trình có chứa ẩn ở mẫu về phương trình không chứa ẩn ở mẫu thì có được phương trình mới tương dương không
đ Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu phải chú ý đến ĐKXĐ của phương trình
1, Ví dụ mở đầu
x +
x + = 1
x = 1 ( Không phải là nghiệm vì tại x = 1 giá trị phân thức không xác định )
HĐ3: Tìm ĐKXĐ của phương trình (10‘)
HOạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh giải phương trình
x +
Có phân thức chứa ẩn ở mẫu.
Tìm ĐKXĐ của x để giá trị phân thức trên được xác định .
Đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, các giá trị của ẩn mà tại đó ít nhất 1 mẫu thức của phương trình bằng 0 không thể là nghiệm của phương trình
Gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, giáo viên ghi bảng, học sinh dưới lớp quan sát
cách giải
Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 Tìm ĐKXĐcủa mỗi phương trình sau
Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ thực hiện giáo viên ghi bảng
Ta thấy x – 2 0 khi x 2 ĐKXĐcủa phương trình là x 2
2, Tìm điều kiện xác định của 1 phương trình
ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0
Ví dụ 1
Tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình sau
a)
Giải
Vì x – 2 = 0 x = 2 nên ĐKXĐ của phương trình là x2
b)
Ta thấy x – 1 0 khi x 1 và x +2 0 khi x -2
ị ĐKXĐ của là x 1 và x -2
? 2
a)
Ta thấy x – 1 0 khi x 1
và x+1 0 khi x -1 . Vậy ĐKXĐ của
là x 1 và x -1
b)
HĐ4: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ( 12‘)
HOạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hướng dẫn học sinh giải ví dụ 2
Yêu cầu học sinh quan sát và rút ra kết luận cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
?H: Nêu các bước khi thực hiện giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bài tập về nhà: Xem lại các bước giải và xem trước ví dụ 3
3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Ví dụ 2: Giải phương trình
ĐKXĐ của phương trình là
x 0 và x 2
Quy đồng mẫu 2 vế của phương trình
Khử mẫu 2 vế của phương trình ta có
2( x + 2 ) ( x –2 ) = x( 2x + 3)
Giải phương trình sau khi vừa khử mẫu
Có 2( x2 – 4) = x(2x + 3)
2x2 – 8 = 2x2 + 3x
3x = - 8
x = - thoả mãn ĐKXĐ. Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {-}
Tiết 2
HĐ1: Kiểm tra bài cũ ( 3‘)
?: ĐKXĐ của phân thức là gì, cách tìm ĐKXĐ
Nêu các bước khi giải phương trình chứa ẩn mẫu
HĐ2: áp dụng ( 25‘)
HOạ
File đính kèm:
- toan 8 hay.doc