Giáo án Toán học 8 - Tiết 41: Luyện tập

I- MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lý về tính chất đường phân giác của tam giác để giẩi quyết các bài toán cụ thể từ đơn giản đến khó

- Kỹ năng: Phân tích, chhứng minh, tính toán biến đổi tỷ lệ thức. Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác

- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ với thực tiễn

II-PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.

- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. Ôn lại tính chất đường phân giác của tam giác.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 921 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 8 - Tiết 41: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:14/2/2014 Ngày dạy:15/2/2014 Tiết 41 : Luyện tập I- Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lý về tính chất đường phân giác của tam giác để giẩi quyết các bài toán cụ thể từ đơn giản đến khó - Kỹ năng: Phân tích, chhứng minh, tính toán biến đổi tỷ lệ thức. Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác - Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ với thực tiễn II-phương tiện thực hiện: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. Ôn lại tính chất đường phân giác của tam giác. Iii- Tiến trình bài dạy 1. ễ̉n định: 2. Kiờ̉m tra bài cũ: Phát biểu định lý đường phân giác của tam giác? A AD là tia phân giác của GT AB = 3 cm; AC = 5 cm; BC = 6 cm KL BD = ? ; DC = ? B D C Giải: Do AD là phân giác của nên ta có: BD = 2,25 DC = 3,75cm 3. Bài mới: LUYậ́N TẬP Hoạt động của GV, HS Nụ̣i dung Bài bài 19 (sgk) - GV cho HS vẽ hình. a) Chứng minh: ; b) Nếu đường thẳng a đi qua giao điểm O của hai đường chéo AC và BD. Nhận xét gì về 2 đoạn thẳng OE, FO. - HS trả lời theo câu hỏi hướng dẫn của GV Bài 21/ sgk - HS đọc đề bài. - HS vẽ hình, ghi GT, KL. - GV: Hãy so sánh diện tích ABM với diện tích ABC ? + Hãy so sánh diện tích ABDvới diện tích ACD ? + Tỷ số diện tích ABDvới diện tích ABC - GV: Điểm D có nằm giữa hai điểm B và M không? Vì sao? - Tính S AMD = ? A B O a E F D C Giải a) Gọi O là giao điểm của EF với BD là I ta có: (1) - Sử dụng tính chất tỷ lệ thức ta có: (1) b) Ta có: và ; - áp dụng hệ quả vào ADC và BDC EO = FO Bài 21/ sgk A m n B D M C SABM = S ABC ( Do M là trung điểm của BC) * ( Đường cao hạ từ D xuống AB, AC bằng nhau, hay sử dụng định lý đường phân giác) * * Do n > m nên BD < DC D nằm giữa B, M nên: S AMD = SABM - S ABD = S - .S = S ( - ) = S 4- Củng cố: - GV: nhắc lại kiến thức cơ bản của định lý talet và tính chất đường phân giác của tam giác. 5- Hướng dẫn về nhà - Làm bài 22/ sgk - Hướng dẫn: Từ 6 góc bằng nhau, có thể lập ra thêm những cặp góc bằng nhau nào? Có thể áp dụng định lý đường phân giác của tam giác

File đính kèm:

  • docLuyen tap tinh chat duong phan giac.doc