Giáo án Toán học 8 - Tiết 58 - Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

I/ Mục tiêu:

- HS nhận biết vế trái, vế phải và biết dùng dấu của BĐT.

- Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng ở dạng BĐT.

- Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ thứ tự và phép cộng (mức đơn giản).

II/ Chuẩn bị:

- HS:Bảng phụ nhóm, bút dạ.

- GV:Bảng phụ hoặc đèn chiếu, giấy trong ghi bài tập.Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.

 

doc25 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 837 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 8 - Tiết 58 - Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 58: §1. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG. I/ Mục tiêu: - HS nhận biết vế trái, vế phải và biết dùng dấu của BĐT. - Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng ở dạng BĐT. - Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ thứ tự và phép cộng (mức đơn giản). II/ Chuẩn bị: - HS:Bảng phụ nhóm, bút dạ. - GV:Bảng phụ hoặc đèn chiếu, giấy trong ghi bài tập.Thước kẻ, phấn màu, bút dạ. III/ Tiến trình giảng dạy: Hoạt động 1: Giới thiệu chương. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Trong chương “Bất phương trình bậc nhất một ẩn” ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau: - Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. - Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. - Bất phương trình một ẩn. - Bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Nội dung bài hôm nay là “Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng”. HS cả lớp chú ý lắng nghe. Hoạt đông 2: Bài mới:§1. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG . -GV: Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b thì nó xảy ra một trong những trường hợp nào? Viết kí hiệu cho mỗi trường hợp? -GV:Khi biểu diễn số thực trên trục số (vẽ theo phương nằm ngang), điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. (GV treo hình minh họa phóng to lên bảng) -GV yêu cầu HS làm ?1 . (Đề bài đưa lên màn hình) GV nhận xét và cho điểm HS. -GV giới thiệu cách nói gọn về các kí hiệu , (cả ví dụ) như SGK. -GV:Bất đẳng thức là gì? -GV nói:Ta gọi hệ thức dạng a b, ,) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức. Ví dụ 1: Bất đẳng thức 7 + (-3) > -5 có vế trái là 7 + (-3) , còn vế phải là -5. Giới thiệu hình vẽ minh họa kết quả : Từ BĐT –4 < 2 có –4 + 3 < 2 + 3. -GV hướng dẫn HS quan sát hình ở SGK Trục số (dòng trên) cho thấy –4 < 2. Mũi tên từ –4 đến –4 + 3 và từ 2 đến 2 + 3 minh họa phép cộng 3 vào hai vế của BĐT –4 < 2. Trục số (dòng dưới) cho –4 + 3 < 2 + 3. -GV kết luận toàn bộ hình vẽ cho thấy khi cộng cùng 3 vào hai vế của BĐT –4 < 2 sẽ được BĐT –4 + 3 < 2 + 3. *GV: yêu cầu HS làm ?2 (Đề bài đưa lên màn hình) GV nhận xét và cho điểm. -GV:Tất cả các kết quả của các câu hỏi trên gọi là tính chất. Vậy với ba số a, b, c bất kì thì ta có các tính chất nào? -GV: Hai BĐT –2 1 và –3 > -7 ) được gọi là hai BĐT cùng chiều. -GV cho HS đọc phần đóng khung trong SGK tr 36. -GV giới thiệu và trình bày Ví dụ 2 ở SGK. *GV: yêu cầu HS làm ?3 (Đề bài đưa lên màn hình) GV nhận xét và cho điểm. *GV: yêu cầu HS làm ?4 (Đề bài đưa lên màn hình) GV nhận xét và cho điểm. GV nêu chú ý trong SGK. 1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số: -HS: Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b , xảy ra một trong ba trường hợp sau: Số a bằng số b, kí hiệu a = b. Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b. Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b. -HS làm vào vở, một HS lên bảng làm. a/ 1,53 -2,41 ; c/ d/ 2.Bất đẳng thức:HS cả lớp suy nghĩ. -HS chú ý lắng nghe GV trình bày bất đẳng thức và theo dõi ví dụ 1 trên bảng phụ. 3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. -HS cả lớp theo dõi phần minh họa của GV trên bảng phụ. ?2/Sgk -HS làm vào vở, một HS lên bảng làm. a/ Được BĐT –4 + (-3) < 2 + (-3). b/ Được BĐT –4 + c < 2 + c. -HS:Với ba số a, b, c ta có: Nếu a < b thì a + c < b + c; nếu a b thì a + c b + c; Nếu a > b thì a + c > b + c; nếu a b thì a + c b + c. - HS đọc phần đóng khung trong SGK tr 36. -HS cả lớp theo dõi. -HS làm vào vở, một HS lên bảng làm. -2004 + (-777) > -2005 + (-777) -HS làm vào vở, một HS lên bảng làm. < 3 nên + 2 < 3 + 2 hay + 2 < 5. -HS đọc lại phần chú ý. Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1 tr37 SGK . (Đề bài đưa lên màn hình) GV yêu cầu một HS lên bảng giải . GV nhận xét và cho điểm. Bài 2 tr37 SGK . (Đề bài đưa lên màn hình) GV yêu cầu một HS lên bảng giải . GV nhận xét và cho điểm. Bài 1 tr37 SGK -HS làm vào vở, một HS lên bảng làm. a/Sai vì vế trái bằng 1 nhỏ hơn vế phải, b/Đúng vì vế phải bằng –6 và bằng vế trái, c/Đúng vì vế trái bằng –4 và vế phải bằng 7, d/Đúng vì từ kết quả , ta cộng hai vế với 1, ta được . Bài 2 tr37 SGK . -HS làm vào vở, một HS lên bảng làm. a/ a + 1 < b + 1 (vì từ a < b , cộng hai vế với 1) b/ a – 2 < b – 2 (vì từ a < b , cộng hai vế với -2) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: Về nhàhọc lý thuyết theo SGK và xem lại các bài tập đã giải trong tiết học vừa rồi. Làm các bài tập số 3, 4 tr37 SGK . Chuẩn bị trước ¡±2.Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. Tiết 59: §1. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN . I/ Mục tiêu: - HS nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và số âm) ở dạng BĐT. - Biết cách sử dụng tính chất đó để chứng minh BĐT (qua một số kĩ thuật suy luận). - Biết phối hợp vận dụng các tính chất thứ tự (đặc biệt ở tiết luyện tập). II/ Chuẩn bị: - HS:Bảng phụ nhóm, bút dạ. - GV:Bảng phụ hoặc đèn chiếu, giấy trong ghi bài tập.Thước kẻ, phấn màu, bút dạ. III/ Tiến trình giảng dạy: Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV gọi một HS lên bảng làm bài tập số 3 tr37 SGK.( đề bài đưa lên bảng phụ) GV nhận xét và cho điểm HS. HS làm bài tập 3. a/Từ a – 5 b – 5 , cộng 5 vào hai vế của BĐT trên ta có a b. b/ Từ 15 + a 15 + b, cộng -15 vào hai vế của BĐT trên ta có a b. HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. Hoạt đông 2: Bài mới:§2. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN Giới thiệu hình vẽ minh họa kết quả : Từ BĐT –2 < 3 có BĐT (–2).2 < 3.2 . -GV hướng dẫn HS quan sát hình ở SGK (dùng tranh vẽ phóng to hoặc máy chiếu ): Trục số (dòng trên) cho thấy –2 < 3. Mũi tên từ –2 đến (–2).2 và từ 3 đến 3.2 minh họa phép nhân 2 vào hai vế của bất đẳng thức –2 < 3. Trục số (dòng dưới) cho (–2).2 < 3.2. -GV kết luận toàn bộ hình vẽ cho thấy khi nhân cùng 2 vào hai vế của BĐT –2 < 3 sẽ được BĐT (–2).2 < 3.2. -GV yêu cầu HS làm ?1 . (Đề bài đưa lên màn hình) GV nhận xét và cho điểm HS. -GV:Qua các kết quả trên thì em nào có thể rút ra được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương? -GV yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK. *GV: yêu cầu HS làm ?2 (Đề bài đưa lên màn hình) GV nhận xét và cho điểm. Giới thiệu hình vẽ minh họa kết quả : Từ BĐT –2 3.(-2). -GV hướng dẫn HS quan sát hình ở SGK (dùng tranh vẽ phóng to hoặc máy chiếu ): Trục số (dòng trên) cho thấy –2 < 3. Mũi tên từ –2 đến (–2).(-2) và từ 3 đến 3.(-2) minh họa phép nhân (-2) vào hai vế của BĐT –2 < 3. Trục số (dòng dưới) cho (–2).(-2) >3.(-2) . -GV kết luận toàn bộ hình vẽ cho thấy khi nhân cùng (-2) vào hai vế của BĐT –2 3.(-2). *GV: yêu cầu HS làm ?3 (Đề bài đưa lên màn hình) GV nhận xét và cho điểm. -GV:Qua các kết quả trên thì em nào có thể rút ra được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm? -GV: Hai BĐT –2 3,5 (hay -3 > -5 và 2 < 4 ) được gọi là hai BĐT ngược chiều. -GV cho HS đọc phần đóng khung trong SGK tr 39. *GV: yêu cầu HS làm ?4 và ?5 . (Đề bài đưa lên màn hình) GV nhận xét và cho điểm. -GV:Với ba số a, b, c nếu a < b và b < c thì ta suy ra được điều gì? -GV nhấn mạnh đó là tính chất bắc cầu. (GV đưa hình vẽ trong SGK lên bảng phụ) Ví dụ:(đưa lên bảng phụ) 1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương. -HS cả lớp theo dõi phần minh họa của GV trên bảng phụ. -HS làm vào vở, một HS lên bảng làm. a/ Nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 với 5091 ta được BĐT (-2).5091 < 3.5091 ; b/ Nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 với số c dương ta được BĐT (-2).c < 3.c. -HS :Với ba số a, b và c mà c > 0 ta có: Nếu a < b thì ac < bc ; Nếu a b thì ac bc; Nếu a > b thì ac > bc ; Nếu a b thì ac bc. -HS đọc phần đóng khung trong SGK. -HS làm vào vở, một HS lên bảng làm. Đặt dấu thích hợp () vào ô vuông. a/ (-15,2).3,5 < (-15,08).3,5 ; b/ 4,15.2,2 > (-5,3).2,2. HS nhận xét bài làm của bạn. 2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm. -HS cả lớp theo dõi phần minh họa của GV trên bảng phụ. -HS làm vào vở, một HS lên bảng làm. a/ Nhân cả hai vế của BĐT -2 3.(-345) ; b/ Nhân cả hai vế của BĐT -2 3.c. -HS :Với ba số a, b và c mà c < 0 ta có: Nếu a bc ; Nếu a b thì ac bc; Nếu a > b thì ac < bc ; Nếu a b thì ac bc. -HS đọc phần đóng khung trong SGK. - HS đọc phần đóng khung trong SGK tr 39. -HS làm vào vở, một HS lên bảng làm. ?4 Nếu -4a > -4b thì a < b. ?5 Khi chia cả hai vế của BĐT cho cùng một số khác 0 thì ta được một BĐT cùng chiều hoặc một BĐT ngược chiều. 3. Tính chất bắc cầu của thứ tự: HS: Với ba số a, b, c nếu a < b và b < c thì ta suy ra được a < c. -HS cả lớp theo dõi ví dụ trên bảng phụ. Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 5 tr39 SGK . (Đề bài đưa lên màn hình) GV yêu cầu một HS lên bảng giải . GV nhận xét và cho điểm. Bài 6 tr39 SGK . (Đề bài đưa lên màn hình) GV yêu cầu một HS lên bảng giải . GV nhận xét và cho điểm. -HS làm vào vở, một HS lên bảng làm. a/Đúng vì vế trái bằng -30 vế phải bằng -25 , b/Sai vì vế trái bằng 18 vế phải bằng 15, c/Sai vì vế trái dương và vế phải âm, d/Sai vì vế trái luôn âm với mọi x. -HS làm vào vở, một HS lên bảng làm. Vì a < b , nên nhân cả hai vế của bất đẳng thức cho 2 ta được 2a < 2b , Vì a < b , nên cộng cả hai vế của bất đẳng thức cho a ta được 2a < a + b , Vì a -b . Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: Về nhàhọc lý thuyết theo SGK và xem lại các bài tập đã giải trong tiết học vừa rồi. Làm các bài tập số 7, 8 tr40 SGK . Chuẩn bị trước các bài tập trong phần luyện tập tr 40 SGK. Tiết 60: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - HS giải thành thạo các bài toán về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, nhân.. - Nâng cao các kĩ năng so sánh và chứng minh. - Rèn luyện thái độ cẩn thận trong giải toán. II/ Chuẩn bị: - HS:Bảng phụ nhóm, bút dạ. - GV:Bảng phụ hoặc đèn chiếu, giấy trong ghi bài tập.Thước kẻ, phấn màu, bút dạ. III/ Tiến trình giảng dạy: Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -HS1: Làm bài tập 7 tr40 SGK. (đề bài đưa lên màn hình) -HS2: Làm bài tập 8 tr40 SGK. (Đề bài đưa lên màn hình) GV nhận xét và cho điểm hai HS. -HS1: Làm bài tập 7 tr40 SGK. Từ BĐT 12a 15a) và a = 0 ( khi đó 12a = 15a = 0) . Tương tự từ 4a -5a suy ra a > 0. -HS2: Làm bài tập 8 tr40 SGK. a/ Từ a < b , có 2a < 2b. Cộng 3 vào hai vế của BĐT 2a < 2b ta được 2a – 3 < 2b – 3 , b/ Cộng cả hai vế của BĐT –3 < 5 với 2b ta được – 3 + 2b < 5 + 2b (*).Từ kết quả câu a/ và BĐT (*), theo tính chất bắc cầu ta suy ra 2a – 3 < 2b + 5. Hoạt đông 2: Bài mới: LUYỆN TẬP. Bài 9 tr40 SGK. (Đề bài đưa lên màn hình) -GV:Hãy phát biểu lại định lí tổng ba góc trong một tam giác? -GV yêu cầu một HS lên bảng làm. GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 10 tr40 SGK. (Đề bài đưa lên màn hình) -GV yêu cầu hai HS lên bảng làm (mỗi HS làm một câu). -GV nhận xét và chữa lại bài giải (nếu sai) sau đó cho điểm hai HS. Bài 11 tr40 SGK. (Đề bài đưa lên màn hình) -GV yêu cầu hai HS lên bảng làm (mỗi HS làm một câu). -GV nhận xét và chữa lại bài giải (nếu sai) sau đó cho điểm hai HS. Bài 12 tr40 SGK. (Đề bài đưa lên màn hình) -GV yêu cầu hai HS lên bảng làm (mỗi HS làm một câu). -GV nhận xét và chữa lại bài giải (nếu sai) sau đó cho điểm hai HS. Bài 14 tr40 SGK. (Đề bài đưa lên màn hình) -GV yêu cầu một HS lên bảng làm . -GV nhận xét và chữa lại bài giải (nếu sai) sau đó cho điểm HS. *GV yêu cầu HS hoạt động nhóm với bài 13 tr40 SGK. (Đề bài đưa lên màn hình) Nhóm 1 (nữa lớp bên phải) làm câu a và b. Nhóm 2 (nữa lớp bên trái) làm câu c và d. -GV cho HS cả lớp nhận xét bài giải của mỗi nhóm. Bài 9 tr40 SGK. -HS: Tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800. -HS làm vào vở, một HS lên bảng làm. a/ Sai và d/ Sai ; b/ Đúng và c/ Đúng. HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. Bài 9 tr40 SGK. -HS làm vào vở, hai HS lên bảng làm. a/ Ta có –2 < – 1,5 .Nhân vào hai vế của BĐT này cho 3 ta được BĐT (–2).3 < – 4,5. b/ + Nhân vào hai vế của BĐT (–2).3 < – 4,5 cho 10 ta được BĐT (–2).30 < – 45. + Cộng vào hai vế của BĐT (–2).3 < – 4,5 cho 4,5 ta được BĐT (–2).3 + 4,5 < 0. Bài 11 tr40 SGK. -HS làm vào vở, hai HS lên bảng làm. a/Vì a < b nên 3a < 3b (nhân vào hai vế cho 3), suy ra 3a + 1 < 3b + 1 (cộng vào hai vế cho 1) b/ Vì a -2b (nhân vào hai vế cho -2), suy ra -2a - 5 > -2b - 5 (cộng vào hai vế cho -5) Bài 12 tr40 SGK. -HS làm vào vở, hai HS lên bảng làm. a/ Ta có –2 < – 1 .Nhân vào hai vế của BĐT này cho 4 ta được BĐT (–2).4 < (–1). 4. Suy ra BĐT: (–2).4 + 14 < (–1). 4 + 14 (cộng vào hai vế cho 14) b/ Ta có 2 > – 5 .Nhân vào hai vế của BĐT này cho (–3) ta được BĐT (–3).2 < (–3).(– 5). Suy ra BĐT: (–3).2 + 5 < (–3).(– 5) + 5(cộng vào hai vế cho 5). Bài 14 tr40 SGK -HS làm vào vở, một HS lên bảng làm. A < b Þ 2a < 2b Þ 2a + 1 < 2b + 1 (1) 1 < 3 Þ 2b + 1 < 2b + 3 (2) Từ (1) và (2) suy ra 2a + 1 < 2b + 3 . -HS cả lớp hoạt động theo nhóm. Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày bài giải của nhóm mình. a/ a + 5 < b + 5 Þ a + 5 + (-5) < b + 5 + (-5), do đó a < b. b/ Ta có , nên từ –3a > - 3b suy ra : , do đó a < b. c/ 5a – 6 ³ 5b – 6 Þ 5a – 6 + 6 ³ 5b – 6 + 6 , tức là ta có 5a ³ 5b Þ a ³ b . d/ -2a + 3 £ -2b + 3 Þ -2a £ -2b Þ a £ b . Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: Về nhà xem lại các bài tập đã giải trong tiết học vừa rồi. Làm các bài tập số 10,12,13,14,15 SBT tr42. Chuẩn bị trước ¡±3.Bất phương trình một ẩn. Tiết 61§3. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN . I/ Mục tiêu: - HS biết kiểm tra một số có là nghiệm của BPT một ẩn hay không? - Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các BPT dạng x a, x ³ a, x £ a. - RL tính cẩn thận khi trình bày bài giải. II/ Chuẩn bị: - HS:Bảng phụ nhóm, bút dạ. - GV:Bảng phụ , giấy trong ghi bài tập.Thước kẻ, phấn màu, bút dạ. III/ Tiến trình giảng dạy: Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Bài toán : Nam có 26000 đồng vừa đủ mua một cái bút giá 4000 đồng và một số vở loại 2200 đồng . Tính số vở Nam mua được GV cho HS nhận xét bài làm của học sinh trên bảng – Cho HS theo dõi lại trên máy chiếu HS nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 1 HS lên bảng giải HS cả lớp cùng làm vào vở Hoạt đông 2: Bài mới:§3. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN . Từ bài toán : Nếu Nam chỉ có 25000 đồng và Nam vẫn muốn mua một bút giá 4000 đồng và một số vở loại 2200 đồng thì số vở Nam có thể mua được là bao nhiêu GV dẫn dắt HS đi đến hệ thức : GV: Khi đó người ta nói hệ thức 2 200.x + 4 000 £ 25 000 là một bất phương trình với ẩn là x. ?Xác định vế phải, vế trái của bất phương trình Củng cố nhận dạng bất phương trình ? Trong bất đẳng thức trên x có thể nhận những giá trị nào ? GV : GV yêu cầu HS làm ?1 . (Đề bài đưa lên màn hình) a/ GV cho HS trả lời miệng Chia nhóm cho HS làm bài ; Chia 4 nhóm mỗi nhóm làm một bài GV yêu cầu HS nhận xét và chốt lại cách kiểm tra nghiệm của bất phương trình ?Tập nghiệm của BPT là gì? Giải BPT là gì? Ví dụ 1 *GV: yêu cầu HS làm ?2 (Đề bài đưa lên màn hình) GV cho HS nhận xét . ?Em có nhận xét gì về tập nghiệm của bất phương trình và tập nghiệm của phương trình Ví dụ 2. ? Hãy cho biết tập nghiệm của bất phương trình này *GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm bài ?3 và ?4 .(Đề bài đưa lên màn hình) Nhóm 1 (nữa lớp bên phải) làm ?3. Nhóm 2 (nữa lớp bên trái) làm ?4. -GV cho HS cả lớp nhận xét bài giải của mỗi nhóm. GV cho HS củng cố : Phiếu học tập ?Nêu định nghĩa hai phương trình tương đương ?Hai BPT được gọi là tương đương với nhau khi nào? -GV: Dùng kí hiệu “Û” để chỉ sự tương đương. Ví du: 3 3. 1. Mở đầu. HS theo dõi trả lời các câu hỏi . 2 200.x + 4 000 £ 25 000. -HS : Vế trái là 2 200.x + 4 000, vế phải là 25 000 Bài tập trắc nghiệm HS trả lời; Khi thay giá trị x = 9 vào BPT trên ta được 2 200.9 + 4 000 £ 25 000 là khẳng định đúng. Ta nói số 9 (hay giá trị x = 9) là một nghiệm của BPT. Khi thay giá trị x = 10 vào BPT trên ta được 2 200.10 + 4 000 £ 25 000 là khẳng định sai. Ta két luận số 10 không phải là nghiệm của BPT. ?1/Sgk : - HS làm vào vở, hai HS lên bảng làm. a/ Bất phương trình x2 £ 6x – 5 có vế trái là x2, vế phải là 6x – 5 . b/Khi thay x lần lượt bằng 3, 4, 5 vào BPT trên ta được 32 £ 6.3 – 5 , 42 £ 6.4 – 5, 52 £ 6.5 – 5 là các khẳng định đúng.Vậy 3, 4, 5 là các nghiệm của BPT x2 £ 6x – 5. Khi thay x = 6 vào BPT trên ta được 62 £ 6.6 – 5 là khẳng định sai, do đó 6 không phải là nghiệm của BPT x2 £ 6x – 5. 2. Tập nghiệm của bất phương trình. -HS: Tập nghiệm của BPT là tập hợp tất cả các nghiệm của BPT đó. Giải BPT là tìm tập nghiệm của BPT đó. Ví dụ 1 :Cho bất phương trình x>3 Tập hợp nghiệm của bất phương trình x>3 là : {x/ x>3} Biểu diễn trên trục số : ?2/Sgk -HS làm vào vở, một HS lên bảng làm. BPT x > 3 có vế trái là x, vế phải là 3 và tập nghiệm là . BPT 3 < x có vế trái là 3, vế phải là x và tập nghiệm là . PT x = 3 có vế trái là x, vế phải là 3 và tập nghiệm là ; S={3}. Ví dụ 2 -HS cả lớp theo dõi ví dụ 2 trênmáy chiếu -HS cả lớp hoạt động theo nhóm. Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày bài giải của nhóm mình. ?3Tập nghiệm của BPT là ?4 Tập nghiệm của BPT là 3. Bất phương trình tương đương. -HS: Hai BPT được gọi là tương đương với nhau khi chúng có cùng tập nghiệm. Ví dụ: 3 3. -HS quan sát ví dụ. Hoạt động 3: Luyện tập: Tổ chức cho HS chơi trò chơi : ‘Trúc xanh “. GV nhận xét và cho điểm. HS chơi trò chơi : Mỗi nhóm giải bài tập sau một bức tranh Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: Về nhà học lý thuyết theo SGK và xem lại các bài tập đã giải trong tiết học vừa rồi. Làm các bài tập số 16;17, 18 tr43 SGK và bài tập số 40,41,42,43 tr45 SBT.Hướng dẫn bài 18 Chuẩn bị trước §4.Bất phương trình bậc nhất một ẩn. Họ tên: …………………… PHIẾU HỌC TẬP Bài 16: Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi bất phương trình sau: a/ b/ Tập nghiệm là: ………………………………………………………… Tập nghiệm là: ………………………………………………………… c/ d/ Tập nghiệm là: ………………………………………………………… Tập nghiệm là: ………………………………………………………… Họ tên: ………………………………………………………. PHIẾU HỌC TẬP Bài 16: Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi bất phương trình sau: a/ b/ Tập nghiệm là: ………………………………………………………… Tập nghiệm là: ………………………………………………………… c/ d/ Tập nghiệm là: ………………………………………………………… Tập nghiệm là: ………………………………………………………… Họ tên: …………………………………………… PHIẾU HỌC TẬP Bài 16: Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi bất phương trình sau: a/ b/ Tập nghiệm là: ………………………………………………………… Tập nghiệm là: ………………………………………………………… c/ d/ Tập nghiệm là: ………………………………………………………… Tập nghiệm là: ………………………………………………………… Tiết 61: §4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. I/ Mục tiêu: HS nhận biết BPT bậc nhất một ẩn, nêu được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để biến đổi hai bất phương trình tương đương từ đó biết cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và các bất phương trình có thể đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi BPT để giải BPT. Biết sử dụng quy tắc biến đổi BPT để giải thích sự tương đương của BPT. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác đặc biệt khi nhân hay chia 2 vế của bất phương trình với cùng một số. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ hoặc đèn chiếu. Phiếu học tập. HS: Ôn 2 tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân. Nghiên cứu trước bài. III/ Tiến trình giảng dạy: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -HS1: Làm bài tập 17 SGK/43. GV đưa đề bài và hình vẽ lên màn hình -HS2: Làm bài tập 18 SGK/43. Đề bài đưa lên màn hình HS nhận xét và GV đánh giá. -HS1: Làm bài tập 17 SGK/43. a/ ; b/ x > 2; c/ ; d/ x < -1. -HS2: Làm bài tập 18 SGK/43. Gọi vận tốc phải đi là x (tính theo km/h), thì từ bài toán ta có BPT: 7 + (50 : x) < 9. -HS cả lớp nhận xét. Hoạt đông 2: Bài mới:§4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN . ?Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn GV ;Tương tự như phương trình bậc nhất một ẩn , nếu thay dấu bằng bởi các dấu >;<; ≤ ;≥ ta được các bất phương trình ? Thế nào làbất phương trình một ẩn -GV yêu cầu HS làm ?1 Đề bài đưa lên màn hình ?Vì sao bất phương trình trong câu b, d không là bất phương trình bậc nhất một ẩn. ?Để giải các phương trình bậc nhất một ẩn ta đã dùng những quy tắc biến đổi phương trình nào ? GV: Khi giải một phương trình bậc nhất, ta đã dùng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để biến đổi thành các phương trình tương đương, vậy khi giải một bất phương trình, các quy tắc biến đổi bất phương trình tương đương là gì ? ?Từ liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. Em nào có thể phát biểu được quy tắc chuyển vế của BPT? -GV đưa quy tắc lên màn hình. Ví dụ 1: (Đề bài và bài giải đưa lên màn hình) -GV hướng dẫn HS cách giải trên màn hình. Ví dụ 2: (Đề bài và bài giải đưa lên màn hình) -GV gọi Hs trình bày miệng *GV: yêu cầu HS làm ?2 Đề bài đưa lên màn hình -GV nhận xét và chữa lại bài giải (nếu sai). -GV: Từ liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương hoặc số âm. Em nào có thể phát biểu được quy tắc nhân với một số? -GV đưa quy tắc lên màn hình. Ví dụ 3: (Đề bài và bài giải đưa lên màn hình) -GV hướng dẫn HS cách giải trên màn hình. Ví dụ 4: Đề bài và bài giải đưa lên màn hình -GV cho HS trình bày miệng *GV: yêu cầu HS làm ?3 Đề bài đưa lên màn hình -GV cho HS nhận xét và chữa lại bài giải (nếu sai). ? Thế nào là hai bất phương trình tương đương *GV: yêu cầu HS làm ?4 trên phiếu học tập GV thu phiếu học tập, chiếu kết quả một vài phiếu lên màn hình. Cho HS nhận xét và đưa đáp án trên màn hình. HS nhắc lại đn phương trình bậc nhất một ẩn 1. Định nghĩa ;Sgk HS phát biểu -HS cả lớp ghi định nghĩa vào vở. -HS suy nghĩ và trả lời. 2/ Hai quy tắc biến đổi bất phương trình: a/ Quy tắc chuyển vế: HS suy nghĩ trả lời. -HS: Khi chuyển một hạng tử của BPT từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó. -Vài HS đọc lại quy tắc. Ví dụ 1: -HS cả lớp theo dõi ví dụ 1 trên bảng Ví dụ 2: HS theo dõi bạn trả lời và nhận xét ?2/ Sgk : -HS làm vào vở, hai HS lên bảng làm(mỗi HS làm một câu). a/ x + 12 > 21 Û x > 21 – 12 Û x > 9. Vậy tập nghiệm của BPT là . b/ – 2x > – 3x – 5 Û 3x – 2x > – 5 Û x > – 5 Vậy tập nghiệm của BPT là . b/ Quy tắc nhân với một số: -HS:Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải: + Giữ nguyên chiều BPT nếu số đó dương; + Đổi chiều BPT nếu số đó âm. -Vài HS đọc lại quy tắc. Ví dụ 3: -HS cả lớp theo dõi ví dụ 3 trên màn hình. Ví dụ 3: HS theo dõi bạn trả lời và nhận xét ?3/Sgk -HS làm vào vở, hai HS lên bảng làm(mỗi HS làm một câu). a/ 2x < 24 Û 2x. < 24. Û x < 12 Vậy tập nghiệm của BPT là . b/ -3x 27. Û x > -9 Vậy tập nghiệm của BPT là . - Cho HS nhận xét. - HS làm ?4 trên phiếu học tập. a/ x + 3 < 7 Û x – 2 < 2. Vì hai BPT này có cùng tập nghiệm b/ 2x 6. Vì hai BPT này có cùng tập nghiệm Hoạt động 3: Luyện tập ? Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn ? ?Nêu các quy tắc biến đổi bất phương trình tương đương Bài 19 tr47 SGK. Đề bài đưa lên màn hình GV yêu cầu 2 HS lên bảng giải (mỗi HS làm một câu). Thêm yêu cầu : Biểu diễn các tập nghiệm trên trục số GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 20/ SGk GV nhận xét và đánh giá. Bài tập trắc nghiệm : HS nhắc lại đinh nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn Bài 19:Sgk -HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. a/ x – 5 > 3 Û x > 3 + 5 Û x > 8. d/ 8x + 2 < 7x – 1 Û 8x – 7x < – 1 – 2 Û x < -3. -HS làm vào vở, bốn HS lên bảng làm. Bài 20/Sgk : giải bpt theo quy tắc nhân a/0,3 x> 0,6Û x>.2 b/-4x-3 Biểu diễn tập nghiệm trên trục số như sau: Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: Về nhà học lý thuyết theo SGK và xem lại các bài tập đã giải trong tiết học vừa rồi.Làm các bài tập số 21, 22, 24 SGK/47, 48. Đọc mục 3, 4 SGK Tiết 62 : §4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (tiếp theo) I/ Mục tiêu: HS biết vận dụng hai quy tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và các bất phương trình đưa về dạng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bất phương trình và bất phương trình quy về được BPT bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương cơ bản II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ hoặc đèn chiếu. Phiếu học tập. HS: Nắm chắc hai quy tắc biến đổi bất phương trình nhất là khi nhân hoặc chia hai vế của một bất phương trình cho một số âm. III/ Tiến trình giảng dạy: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -HS1: Làm bài tập 24a,c SGK/47. GV đưa đề bài lên màn hình -HS2: Làm bài tập 24b, d SGK. Đề bài đưa lên màn hình

File đính kèm:

  • docChuong 4Dai 8.doc